Chọn tab phù hợp
In the last third of the nineteenth century a new housing form was quietly being
developed. In 1869 the Stuyvesant, considered New York’s first apartment house, was
built on East Eighteenth Street. The building was financed by the developed Rutherfurd
Line Stuyvesant and designed by Richard Morris Hunt, the first American architect to graduate
(5) from the Ecole des Beaux Arts in Paris. Each man had lived in Paris, and each understood
the economic and social potential of this Parisian housing form. But the Stuyvesant
was at best a limited success. In spite of Hunt’s inviting facade, the living space was
awkwardly arranged. Those who could afford them were quite content to reunion in the
more sumptuous, single-family homes, leaving the Stuyvesant to young married couples
(10) and bachelors.
The fundamental problem with the Stuyvesant and the other early apartment buildings
that quickly followed, in the late 1870’s and early 1880’s, was that they were confined
to the typical New York building lot. That lot was a rectangular area 25 feet wide by 100
feet deep-a shape perfectly suited for a row house. The lot could also accommodate
(15) a rectangular tenement, though it could not yield the square, well-lighted, and logically
arranged rooms that great apartment buildings require. But even with the awkward
interior configurations of the early apartment buildings, the idea caught on. It met the
needs of a large and growing population that wanted something better than tenements
but could not afford or did not want row houses.
(20) So while the city’s newly emerging social leadership commissioned their mansions,
apartment houses and hotels began to sprout on multiple lots, thus breaking the initial
space constraints. In the closing decades of the nineteenth century, large apartment
houses began dotting the developed portions of New York City, and by the opening
decades of the twentieth century, spacious buildings, such as the Dakota and the Ansonia,
(25) finally transcended the light confinement of row house building lots. From there it was
only a small step to building luxury apartment houses on the newly created Park Avenue,
right next to the fashionable Fifth avenue shopping area.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
apartment | 14 | /ə´pa:tmənt/ | n | buồng, căn phòng, căn hộ |
building | 12 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
new | 10 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
house | 10 | /haus/ | n | nhà ở, căn nhà, toà nhà |
lot | 6 | /lɒt/ | n | thăm, việc rút thăm; sự chọn bằng cách rút thăm |
housing | 5 | /´hauziη/ | n | nơi ăn chốn ở (nói chung) |
design | 4 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
early | 4 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
row | 4 | /rou/ | n | hàng, dây |
large | 4 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
century | 3 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
form | 3 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
develop | 3 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
first | 3 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
live | 3 | /liv/ | v | sống |
form | 3 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
limit | 3 | /’limit/ | n | giới hạn, ranh giới, hạn định |
space | 3 | /speis/ | n | khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm) |
afford | 3 | /ə’fɔ:d/ | v | có thể, có đủ sức, có đủ khả năng, có đủ điều kiện (để làm gì) |
rectangular | 3 | /rek’tæɳgjulə/ | adj | có hình dáng một chữ nhật |
area | 3 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
tenement | 3 | /’tenəmənt/ | n | căn hộ, nhà ở, phòng ở |
room | 3 | /rum/ | n | buồng, phòng |
want | 3 | /wɔnt/ | v | đòi hỏi, cần, cần có |
city | 3 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
hotel | 3 | /həu´tel/ | n | khách sạn |
man | 2 | /mæn/ | n | đàn ông, nam nhi |
art | 2 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
social | 2 | /’səʊ∫l/ | adj | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
success | 2 | /sәk’ses/ | n | sự thành công, sự thắng lợi, sự thành đạt |
inviting | 2 | /in´vaitiη/ | adj | thú vị, lôi cuốn, hấp dẫn |
living | 2 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
sumptuous | 2 | /´sʌmptjuəs/ | adj | xa hoa, xa xỉ |
single-family | 2 | n | ở một gia đình | |
home | 2 | /hoʊm/ | n | nhà, chỗ ở |
young | 2 | /jʌɳ/ | adj | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
follow | 2 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
late | 2 | /leit/ | adj | chậm, muộn, trễ |
confine | 2 | /kən’fain/ | v | giam giữ, giam hãm, giam cầm, nhốt giữ lại |
feet | 2 | /fiːt/ | n | chân |
shape | 2 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
yield | 2 | /ji:ld/ | n | sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…) |
interior | 2 | /in’teriə/ | adj | ở trong, ở phía trong |
idea | 2 | /aɪˈdiː.ə/ | n | quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến |
need | 2 | /ni:d/ | n | sự cần |
newly | 2 | /´nju:li/ | adv | mới |
began | 2 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
decade | 2 | /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ | n | thời kỳ mười năm, thập kỷ |
spacious | 2 | /´speiʃəs/ | adj | rộng rãi; có được nhiều chỗ, kiếm được nhiều chỗ |
avenue | 2 | /’ævinju:/ | n | đại lộ |
shopping | 2 | /’ʃɔpiɳ/ | n | sự đi mua hàng; các hàng hoá đã mua |
last | 1 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
third | 1 | /θə:d/ | adj | thứ ba |
quietly | 1 | /’kwiətli/ | adv | Yên lặng, yên tĩnh, êm ả |
consider | 1 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
built | 1 | /bilt/ | v | được đắp lên |
East | 1 | /i:st/ | n | hướng đông, phương đông, phía đông |
street | 1 | /stri:t/ | n | (viết tắt) st phố, đường phố |
finance | 1 | /fɪˈnæns , ˈfaɪnæns/ | n | tài chính |
architect | 1 | /´a:kitekt/ | n | kiến trúc sư |
graduate | 1 | /’grædjut/ | v | cấp bằng tốt nghiệp đại học |
understood | 1 | /ˌʌn.dɚˈstænd/ | v | hiểu rồi |
economic | 1 | /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ | adj | (thuộc) kinh tế |
potential | 1 | /pəˈtenʃl/ | adj | tiềm năng; tiềm tàng |
best | 1 | /best/ | adj | tốt nhất, hay nhất, đẹp nhất, giỏi nhất |
spite | 1 | /spait/ | n | sự giận, sự không bằng lòng |
facade | 1 | /fə:’sɑ:d/ | n | mặt chính, mặt tiền |
awkwardly | 1 | /ˈɑː.kwɚd.li/ | adv | vụng về |
arrange | 1 | /ə’reinʤ/ | v | sắp xếp, sắp đặt, sửa soạn |
quite | 1 | /kwait/ | adv | hoàn toàn, hầu hết, đúng là |
content | 1 | /kən’tent/ | n | nội dung |
reunion | 1 | /ri:´ju:njən/ | n | sự sum họp, sự hợp nhất lại; tình trạng được sum họp, tình trạng được hợp nhất |
leaving | 1 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
married | 1 | /´mærid/ | adj | cưới, kết hôn, thành lập gia đình |
couple | 1 | /’kʌpl/ | n | đôi, cặp |
bachelor | 1 | /ˈbætʃələr , ˈbætʃlər/ | n | người chưa vợ ) |
fundamental | 1 | /,fʌndə’mentl/ | adj | cơ bản, cơ sở, chủ yếu |
problem | 1 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
quickly | 1 | /´kwikli/ | adv | nhanh, nhanh chóng |
typical | 1 | /’tɪpɪkl/ | adj | tiêu biểu, điển hình (như) typic |
wide | 1 | /waid/ | adj | rộng, rộng lớn |
deep | 1 | /di:p/ | adj | sâu |
perfectly | 1 | /´pə:fiktli/ | adv | một cách hoàn toàn, một cách hoàn hảo |
suit | 1 | /su:t/ | v | ( động tính từ quá khứ) thích hợp; quen; đủ điều kiện |
accommodate | 1 | /ə’kɔmədeit/ | v | điều tiết, làm cho thích nghi, làm cho phù hợp |
though | 1 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
square | 1 | /skweə/ | adj | vuông |
well-lighted | 1 | adj | được chiếu sáng tốt | |
logically | 1 | /ˈlɑː.dʒɪ.kəl.i/ | adv | một cách hợp lý |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
require | 1 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
awkward | 1 | /’ɔ:kwəd/ | adj | vụng về |
configuration | 1 | /kənˌfɪgyəˈreɪʃən/ | n | hình thể, hình dạng |
caught | 1 | /kɔːt/ | n | bắt |
met | 1 | /met/ | v | gặp, gặp gỡ |
grow | 1 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
population | 1 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
something | 1 | /’sʌmθiɳ/ | đại từ bất định | một điều gì đó, một việc gì đó; cái gì đó |
better | 1 | /´betə/ | adj | hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn |
emerge | 1 | /i´mə:dʒ/ | v | nổi lên, hiện ra, lòi ra |
leadership | 1 | /’li:dəʃip/ | n | sự lãnh đạo |
commission | 1 | /kəˈmɪʃən/ | n | nhiệm vụ, phận sự |
mansion | 1 | /’mænʃn/ | n | lâu đài, biệt thự |
sprout | 1 | /spraut/ | n | mầm, chồi, búp (của cây) |
multiple | 1 | /’mʌltipl/ | adj | nhiều, nhiều mối, phức tạp |
breaking | 1 | /´breikiη/ | n | sự lắng tách (dầu) |
initial | 1 | /ĭ-nĭsh’əl/ | adj | ban đầu, lúc đầu |
constraint | 1 | /kən’streint/ | n | sự bắt ép, sự ép buộc, sự cưỡng ép, sự thúc ép |
closing | 1 | /´klouziη/ | n | sự kết thúc, sự đóng |
dot | 1 | /dɔt/ | n | của hồi môn |
portion | 1 | /’pɔ:∫n/ | n | phần chia |
opening | 1 | /´oupniη/ | v | bắt đầu, mở đầu, khai mạc, đầu tiên |
finally | 1 | /´fainəli/ | adv | cuối cùng, sau cùng |
transcend | 1 | /træn’send/ | v | vượt quá, hơn (sự từng trải, niềm tin, khả năng.. của con người) |
light | 1 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
confinement | 1 | /kən’fainmənt/ | n | sự giam, sự giam hãm |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
step | 1 | /step/ | n | bước, bước đi; bước khiêu vũ |
luxury | 1 | /lʌk.ʃər.i/ | n | sự xa xỉ, sự xa hoa |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
right | 1 | /rait/ | n | điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện |
next | 1 | /nekst/ | adj | sát, gần, ngay bên, bên cạnh |
fashionable | 1 | /’fæʃnəbl/ | adj | đúng mốt, hợp thời trang; lịch sự, sang trọng |
park | 1 | /pa:k/ | n | vườn hoa, công viên |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
In the last third of the nineteenth century a new housing form was quietly being developed. In 1869 the Stuyvesant, considered New York’s first apartment house, was built on East Eighteenth Street. The building was financed by the developed Rutherfurd Stuyvesant and designed by Richard Morris Hunt, the first American architect to graduate from the Ecole des Beaux Arts in Paris. Each man had lived in Paris, and each understood the economic and social potential of this Parisian housing form. But the Stuyvesant was at best a limited success. In spite of Hunt’s inviting facade, the living space was awkwardly arranged. Those who could afford them were quite content to reunion in the more sumptuous, single-family homes, leaving the Stuyvesant to young married couples and bachelors.
The fundamental problem with the Stuyvesant and the other early apartment buildings that quickly followed, in the late 1870’s and early 1880’s, was that they were confined to the typical New York building lot. That lot was a rectangular area 25 feet wide by 100 feet deep-a shape perfectly suited for a row house. The lot could also accommodate a rectangular tenement, though it could not yield the square, well-lighted, and logically arranged rooms that great apartment buildings require. But even with the awkward interior configurations of the early apartment buildings, the idea caught on. It met the needs of a large and growing population that wanted something better than tenements but could not afford or did not want row houses.
So while the city’s newly emerging social leadership commissioned their mansions, apartment houses and hotels began to sprout on multiple lots, thus breaking the initial space constraints. In the closing decades of the nineteenth century, large apartment houses began dotting the developed portions of New York City, and by the opening decades of the twentieth century, spacious buildings, such as the Dakota and the Ansonia, finally transcended the light confinement of row house building lots. From there it was only a small step to building luxury apartment houses on the newly created Park Avenue, right next to the fashionable Fifth avenue shopping area.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trong một phần ba cuối của thế kỷ 19, một hình thức nhà ở mới đang âm thầm được phát triển. Năm 1869, Stuyvesant, được coi là ngôi nhà chung cư đầu tiên của New York, được xây dựng ở số mười tám trên Phố Đông. Tòa nhà được tài trợ và phát triển bởi Rutherfurd Stuyvesant và được thiết kế bởi Richard Morris Hunt, kiến trúc sư người Mỹ đầu tiên tốt nghiệp trường Ecole des Beaux Arts ở Paris. Mỗi người từng sống ở Paris, và họ đều hiểu tiềm năng kinh tế và xã hội của hình thức nhà này ở Paris. Nhưng Stuyvesant tốt nhất lại là một thành công hạn chế(ngoại lệ – tuy có thành công nhưng lại có hạn chế). Bất chấp việc Hunt có mặt tiền hấp dẫn, không gian sống được bố trí một cách vụng về ( không hài hòa). Những người có khả năng chi trả họ khá hài lòng khi được sum họp trong những ngôi nhà xa hoa hơn dành cho một gia đình, để lại Stuyvesant cho các cặp vợ chồng trẻ và người độc thân.
Vấn đề cơ bản với Stuyvesant và các tòa nhà chung cư ban đầu khác nhanh chóng xảy ra sau đó, vào cuối những năm 1870 và đầu những năm 1880, là chúng bị giới hạn trong lô tòa nhà điển hình của New York. Lô đất đó có diện tích hình chữ nhật rộng 25 feet x 100 feet – một hình dạng hoàn toàn phù hợp cho một dãy ngôi nhà. Lô đất cũng có thể chứa được một căn hộ hình chữ nhật, mặc dù nó không thể mang lại những căn phòng vuông vắn, đủ ánh sáng và bố trí hợp lý như yêu cầu của những tòa nhà chung cư lớn. Nhưng ngay cả với những cấu hình nội thất khó hiểu (cách sắp xếp các căn nhà trong 1 chung cư theo cách không hài hòa) của các tòa nhà chung cư ban đầu, ý tưởng này vẫn thành công. Nó đáp ứng nhu cầu của một lượng lớn dân cư đang gia tăng , mong muốn một cái gì đó tốt hơn so với các căn hộ chung cư nhưng không đủ khả năng hoặc không muốn có dãy nhà .
Vì vậy, trong khi chính quyền mới của xã hội của thành phố được ủy quyền (giao cho) cho các biệt thự của họ, các căn hộ chung cư và khách sạn bắt đầu mọc lên trên nhiều lô đất, do đó phá vỡ những hạn chế về không gian ban đầu. Vào những thập kỷ cuối của thế kỷ XIX, những ngôi nhà chung cư lớn bắt đầu rải rác các khu vực phát triển của Thành phố New York, và đến những thập kỷ mở đầu của thế kỷ XX, các tòa nhà rộng rãi, chẳng hạn như Dakota và Ansonia, cuối cùng đã vượt qua sự thiếu ánh sáng của dãy nhà xây theo lô. Từ đó chỉ cần một bước nhỏ là có thể xây dựng những căn hộ chung cư cao cấp có tính sáng tạo mới trên Đại lộ Park, ngay cạnh khu mua sắm đại lộ số 5 thời thượng.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.