Trắc nghiệm phần đọc đề nhạc cụ [211_TEST 41_42-50]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

For a century and a half the piano has been one of the most popular solo instruments

for Western music. Unlike string and wind instruments, the piano is completely self-sufficient,

as it is able to play both the melody and its accompanying harmony at the

Line   same time. For this reason, it became the favorite household instrument of the

(5)      nineteenth century.

 

The ancestry of the piano can be traced to the early keyboard instruments of the

fifteenth and sixteenth centuries-the spinet, the dulcimer, and the virginal. In the

seventeenth century the organ, the clavichord, and the harpsichord became the chief

instruments of the keyboard group, a supremacy they maintained until the piano

(10)   supplanted them at the end of the eighteenth century. The clavichord’s tone was

metallic and never powerful, nevertheless, because of the variety of tone possible to it,

many composers found the clavichord a sympathetic instrument for intimate chamber

music. The harpsichord with its bright, vigorous tone was the favorite instrument for

supporting the bass of the small orchestra of the period and for concert use but the

(15)    character of the tone could not be varied save by mechanical or structural devices .

 

The piano was perfected in the early eighteenth century by a harpsichord maker in

Italy (though musicologists point out several previous instances of the instrument).

This instrument was called a piano e forte (soft Mid loud), to indicate its dynamic

versatility; its strings were struck by a recoiling hammer with a felt-padded head. The

(20)    wires were much heavier in the earlier instruments. A series of mechanical

improvements continuing well into the nineteenth century, including the introduction

of pedals to sustain tone or to soften it, the perfection of a metal frame, and steel wire

of the finest quality, finally produced an instrument capable of myriad tonal effects

from the most delicate harmonies to an almost orchestral fullness of sound, from a

liquid, singing tone to sharp, percussive brilliance.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

42. What does the passage mainly discuss ?

 
 
 
 

43. Which of the following instruments was widely used before the seventeenth century?

 
 
 
 

44. The words “a supremacy” in line 9 are closest in meaning to

 
 
 
 

45. The word “supplanted” in line 10 is closest in meaning to

 
 
 
 

46. The word “it” in line 11 refers to the

 
 
 
 

47. According to the passage, what deficiency did the harpsichord have?

 
 
 
 

48. Where in the passage does the author provide a translation?

 
 
 
 

49. According to the information in the third paragraph , which of the following improvements made it possible to lengthen the tone produced by the piano?

 
 
 
 

50. The word “myriad” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
instrument 14 /’instrumənts/ n dụng cụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
piano 9 /’pjænou/ n (âm nhạc) đàn piano; dương cầm
tone 9 /toun/ n âm thanh (do một nhạc cụ phát ra)
century 7 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
harpsichord 6 /´ha:psi¸kɔ:d/ n (âm nhạc) đàn clavico
clavichord 5 /´klævi¸kɔ:d/ n (âm nhạc) clavico
music 4 /’mju:zik/ n nhạc, âm nhạc
keyboard 4 /’ki:bɔ:d/ n bàn phím ( pianô); bàn chữ (máy chữ)
metal 4 /’metl/ n kim loại
produce 4 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
able 3 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
variety 3 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
wire 3 /waiə/ n dây (kim loại)
improvement 3 /im’pru:vmənt/ n sự cải tiến, sự cải thiện, làm cho tốt hơn; sự trau dồi, sự mở mang (trí tuệ, kiến thức…)
sound 3 /sound/ adj khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh
popular 2 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
string 2 /strɪŋ/ n dây; sợi xe; dây bện
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
early 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
spinet 2 /spi´net/ n (sử học) đàn xpinet (một loại clavico nhỏ)
organ 2 /’ɔ:gən/ n đàn ống (dùng trong nhà thờ), đàn óoc, đàn hộp (có tay quay) (cũng) barrel organ
supremacy 2 /su:´preməsi/ n Uy quyền tối cao; uy thế
supplant 2 /sə’plɑ:nt/ adj hất cẳng; thay thế; chiếm chỗ ( ai/cái gì)
metallic 2 /mi´tælik/ adj (thuộc) kim loại; như kim loại
never 2 /’nevə/ adv không bao giờ, không khi nào
possible 2 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
composer 2 /kəm´pouzə/ n người soạn nhạc
favorite 2 /ˈfeɪvərɪt , ˈfeɪvrɪt/ adj được mến chuộng, được ưa thích
support 2 /sə´pɔ:t/ n sự chống đỡ; sự được chống đỡ
orchestra 2 /’ɔ:kistrə/ n ban nhạc, dàn nhạc
use 2 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
mechanical 2 / mi’kænikəl// adj (thuộc) máy móc; (thuộc) cơ khí; (thuộc) cơ học
perfect 2 /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) adj hoàn toàn, đầy đủ
early 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
soft 2 /sɔft/ adj mềm, dẻo, dễ uốn, dễ cắt
loud 2 /laud/ adj to, ầm ĩ, inh ỏi (tiếng)
hammer 2 /’hæmə/ n búa
felt-padded 2 adj đệm nỉ
head 2 /hed/ n cái đầu (người, thú vật)
introduction 2 /¸intrə´dʌkʃən/ n sự giới thiệu, lời giới thiệu
frame 2 /freim/ n cấu trúc, cơ cấu; hệ thống, thứ tự
quality 2 /’kwɔliti/ n chất lượng, phẩm chất, tính chất;
myriad 2 /ˈmɪriəd/ n mười nghìn
half 1 /hɑ:f/ n phân nửa, một nửa, phần chia đôi
solo 1 /´soulou/ n sự đơn ca, sự độc tấu
western 1 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
Unlike 1 /ʌn´laik/ adj khác, không giống
wind 1 /wind/ n gió
completely 1 kəmˈpliːt.li adv hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
self-sufficient 1 /ˌself.səˈfɪʃ.ənt/ adj tự túc
play 1 /plei/ n sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa
both 1 /bɘʊθ/ adj cả hai
melody 1 /ˈmɛlədi// n (âm nhạc) giai điệu
accompany 1 /əˈkʌm.pə.ni/ v đi cùng
accompany 1 /əˈkʌm.pə.ni/ v đi cùng
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
reason 1 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
household 1 /´haushould/ n hộ, gia đình
ancestry 1 /ˈænsɛstri or, especially brit., -səstri/ n tổ tiên, tổ tông, tông môn
trace 1 /treɪs/ n dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra)
centuries 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
dulcimer 1 /ˈdʌlsəmər/ n (âm nhạc) đàn ximbalum
virginal 1 /´və:dʒinəl/ adj (thuộc) gái trinh; thích hợp với gái trinh, trinh khiết, trong trắng, trinh bạch
group 1 /gru:p/ n nhóm
chief 1 /tʃi:f/ n người đứng đầu; trưởng
maintain 1 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
end 1 /end/ v kết thúc, chấm dứt
powerful 1 /´pauəful/ adj hùng mạnh, hùng cường, có sức mạnh lớn (động cơ..)
nevertheless 1 /,nevəðə’les/ adv tuy nhiên, tuy thế mà
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
sympathetic 1 /¸simpə´θetik/ adj ( + to/towards/with somebody) thông cảm; đồng tình
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
intimate 1 /’intimət/ adj thân mật, mật thiết, thân tình
chamber 1 /ˈtʃeɪmbər/ n buồng, phòng; buồng ngủ
bright 1 /brait/ adj sáng, sáng chói
vigorous 1 /’vigərəs/ adj sôi nổi, mãnh liệt, mạnh mẽ, hoạt bát, đầy sinh lực
bass 1 /beis/ n (không thay đổi ở số nhiều) cá vược dùng làm thức ăn
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
period 1 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
concert 1 /kən’sə:t/ n sự phối hợp, sự hoà hợp
character 1 /’kæriktə/ n tính nết, tính cách; cá tính
varied 1 /’veərid/ adj thuộc nhiều loại khác nhau, gồm nhiều loại khác nhau
save 1 /seiv/ v cứu nguy, cứu vãn
structural 1 /’strʌktʃərəl/ adj (thuộc) cấu trúc; khung của một cấu trúc
device 1 /di’vais/ n phương sách, phương kế; chước mưu
maker 1 /´meikə/ n người chế tạo, hãng/nhà máy chế tạo
Italy 1 /’itəli/ n ý
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
musicologist 1 /¸mju:zi´kɔlədʒist/ n nhà âm nhạc học
point 1 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
several 1 /’sevrəl/ adj vài
previous 1 /ˈpriviəs/ adj trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên
instance 1 /’instəns/ n thí dụ, ví dụ (chứng minh, minh hoạ)
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
forte 1 /´fɔ:tei/ adj (âm nhạc) mạnh ( (viết tắt) f)
indicate 1 /´indikeit/ v chỉ, cho biết, ra dấu
dynamic 1 /daɪˈnæmɪk/ adj (thuộc) động lực
dynamic 1 /daɪˈnæmɪk/ adj (thuộc) động lực
struck 1 /strʌk/ ved đánh, đập
recoil 1 /ri´kɔil/ n sự dội lại, sự nảy lại; sự giật (súng); sự bật lên (của lò xo)
heavier 1 /ˈhev.i/ adj nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
earlier 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
series 1 /ˈsɪəriz/ n loạt, dãy, chuỗi, đợt
continuing 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
including 1 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
sustain 1 /səˈsteɪn/ v đỡ; chống đỡ; giữ vững được (trong thời gian dài)
soften 1 /’sɔfn/ v làm cho mềm (nước cứng..)
perfection 1 /pə’fekʃn/ n sự hoàn thành, sự hoàn chỉnh, sự hoàn thiện
steel 1 /sti:l/ n thép
finest 1 /ˈfaɪ.nɪst/ adj tốt nhất
finally 1 /´fainəli/ adv cuối cùng, sau cùng
capable 1 /’keipәb(ә)l/ adj có tài, có năng lực giỏi
tonal 1 /ˈtoʊnl/ adj về một hay nhiều giọng
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
delicate 1 /’delikeit/ adj thanh nhã, thanh tú
almost 1 /ˈɔːl.məʊst/ adv hầu hết
orchestral 1 /ɔ:´kestrəl/ adj (thuộc) dàn nhạc; dành cho dàn nhạc
fullness 1 /´fulnis/ n sự đầy đủ
liquid 1 /’likwid/ adj lỏng
singing 1 /´siηiη/ n sự hát, hành động hát; tiếng hát
sharp 1 /ʃɑrp/ adj sắc, nhọn, bén
percussive 1 /pə:´kʌsiv/ adj (thuộc) sự gõ, đập
brilliance 1 /´briljəns/ n sự sáng chói; sự rực rỡ
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề tuyết, băng [133_TEST 25_41-50]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

For a century and a half the piano has been one of the most popular solo instruments for Western music. Unlike string and wind instruments, the piano is completely self-sufficient, as it is able to play both the melody and its accompanying harmony at the same time. For this reason, it became the favorite household instrument of the nineteenth century.

The ancestry of the piano can be traced to the early keyboard instruments of the fifteenth and sixteenth centuries-the spinet, the dulcimer, and the virginal. In the seventeenth century the organ, the clavichord, and the harpsichord became the chief instruments of the keyboard group, a supremacy they maintained until the piano supplanted them at the end of the eighteenth century. The clavichord’s tone was metallic and never powerful, nevertheless, because of the variety of tone possible to it, many composers found the clavichord a sympathetic instrument for intimate chamber music. The harpsichord with its bright, vigorous tone was the favorite instrument for supporting the bass of the small orchestra of the period and for concert use but the character of the tone could not be varied save by mechanical or structural devices .

The piano was perfected in the early eighteenth century by a harpsichord maker in Italy (though musicologists point out several previous instances of the instrument). This instrument was called a piano e forte (soft Mid loud), to indicate its dynamic versatility; its strings were struck by a recoiling hammer with a felt-padded head. The wires were much heavier in the earlier instruments. A series of mechanical improvements continuing well into the nineteenth century, including the introduction of pedals to sustain tone or to soften it, the perfection of a metal frame, and steel wire of the finest quality, finally produced an instrument capable of myriad tonal effects from the most delicate harmonies to an almost orchestral fullness of sound, from a liquid, singing tone to sharp, percussive brilliance.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trong một thế kỷ rưỡi, piano đã là một trong những nhạc cụ độc tấu phổ biến nhất cho âm nhạc phương Tây. Không giống như các nhạc cụ dây và hơi, đàn piano hoàn toàn tự cung tự cấp, vì nó có thể chơi cả giai điệu và phần hòa âm đi kèm cùng một lúc. Vì lý do này, nó đã trở thành nhạc cụ gia dụng được yêu thích vào thế kỷ XIX.

Tổ tiên (nguồn gốc) của piano có thể được bắt nguồn từ các nhạc cụ bàn phím ban đầu của thế kỷ XV và XVI – Spinet, Dulcimer và Virgin. Vào thế kỷ XVII đàn organ, clavichord và harpsichord trở thành những nhạc cụ chính của nhóm bàn phím (đàn), một uy thế cao mà chúng  được duy trì cho đến khi đàn piano thay thế chúng vào cuối thế kỷ XVIII. Âm sắc của clavichord là kim loại và không bao giờ mạnh mẽ, tuy nhiên, vì sự đa dạng của âm sắc có thể có, nhiều nhà soạn nhạc nhận thấy clavichord là một nhạc cụ phù hợp cho âm nhạc thính phòng thân mật. Đàn harpsichord với giai điệu tươi sáng, mạnh mẽ là nhạc cụ ưa thích để hỗ trợ âm trầm của dàn nhạc nhỏ trong thời kỳ này và để sử dụng trong các buổi hòa nhạc nhưng đặc tính của âm sắc không thể thay đổi được bởi các thiết bị cơ học hoặc cấu trúc.

Cây đàn piano được hoàn thiện vào đầu thế kỷ thứ mười tám bởi một nhà sản xuất đàn harpsichord ở Ý (mặc dù các nhà âm nhạc học đã chỉ ra một số trường hợp trước đó của cây đàn). Nhạc cụ này được gọi là piano e forte (âm trung lớn), để biểu thị tính linh hoạt năng động của nó; dây của nó được đánh bởi một chiếc búa giật có đầu bọc nỉ. Các dây nặng hơn nhiều trong các thiết bị trước đó. Một loạt các cải tiến cơ học tiếp tục diễn ra trong thế kỷ 19, bao gồm sự ra đời của bàn đạp để duy trì giai điệu hoặc làm mềm nó, sự hoàn thiện của khung kim loại và dây thép có chất lượng tốt nhất, cuối cùng đã tạo ra một nhạc cụ có khả năng tạo ra vô số hiệu ứng âm những bản hòa âm tinh tế nhất, tạo nên một dàn âm thanh đầy đủ gần như toàn bộ dàn nhạc, từ một giai điệu hát du dương đến sắc nét, rực rỡ của bộ gõ.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now