Chọn tab phù hợp
Both the number and the percentage of people in the United States involved in
nonagricultural pursuits expanded rapidly during the half century following the Civil War,
with some of the most dramatic increases occurring in the domains of transportation,
Line manufacturing, and trade and distribution. The development of the railroad and telegraph
(5) systems during the middle third of the nineteenth century led to significant improvements
in the speed, volume, and regularity of shipments and communications, making possible
a fundamental transformation in the production and distribution of goods.
In agriculture, the transformation was marked by the emergence of the grain elevators,
the cotton presses, the warehouses, and the commodity exchanges that seemed to so many
(10) of the nation’s farmers the visible sign of a vast conspiracy against them. In
manufacturing, the transformation was marked by the emergence of a “new factory
system” in which plants became larger, more complex, and more systematically organized
and managed. And in distribution, the transformation was marked by the emergence of
the jobber, the wholesaler, and the mass retailer. These changes radically altered the
(15) nature of work during the half century between 1870 and 1920.
To be sure, there were still small workshops, where skilled craftspeople manufactured
products ranging from newspapers to cabinets to plumbing fixtures. There were the
sweatshops in city tenements, where groups of men and women in household settings
manufactured clothing or cigars on a piecework basis. And there were factories in
(20) occupations such as metalwork where individual contractors presided over what were
essentially handicraft proprietorships that coexisted within a single building. But as the
number of wage earners in manufacturing rose from 2.7 million in 1880 to 4.5 million
in 1900 to 8.4 million in 1920, the number of huge plants like the Baldwin Locomotive
Works in Philadelphia burgeoned, as did the size of the average plant. (The Baldwin
(25) Works had 600 employees in 1855, 3,000 in 1875, and 8,000 in 1900.) By 1920, at
least in the northeastern United States where most of the nation’s manufacturing wage
earners were concentrated, three-quarters of those worked in factories with more than
100 employees and 30 percent worked in factories with more than 1,000 employees.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
work | 13 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
manufacturing | 9 | /¸mænju´fæktʃəriη/ | n | sự sản xuất; sự chế tạo; sự gia công |
factories | 8 | /’fæktəri/ | n | nhà máy, xí nghiệp, xưởng |
plant | 5 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
system | 4 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
number | 3 | /´nʌmbə/ | n | số |
state | 3 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
during | 3 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
half | 3 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
century | 3 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
following | 3 | /´fɔlouiη/ | n | sự theo, sự noi theo |
War | 3 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
increase | 3 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
distribution | 3 | /ˌdɪs.trɪˈbjuː.ʃən/ | n | sự phân bổ, sự phân phối, sự phân phát |
radically | 3 | /ˈræd.ɪ.kəl.i/ | adv | cơ bản, tận gốc; hoàn toàn; triệt để |
half | 3 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
manufacture | 3 | /,mænju’fæktʃə/ | n | sự chế tạo, sự sản xuất |
number | 3 | /´nʌmbə/ | n | số |
million | 3 | /´miljən/ | n | một triệu |
employee | 3 | /¸emplɔi´i:/ | n | người lao động, người làm công |
nation | 3 | /’nei∫n/ | n | nước, quốc gia |
percentage | 2 | /pə´sentidʒ/ | n | tỷ lệ phần trăm |
people | 2 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
civil | 2 | /’sivl/ | adj | (thuộc) công dân |
transportation | 2 | /¸trænspɔ:´teiʃən/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) sự chuyên chở, sự vận tải (như) transport |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
complex | 2 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
organize | 2 | /´ɔ:gə¸naiz | v | tổ chức, cấu tạo, thiết lập |
manage | 2 | /’mænɪʤ/ | v | quản lý, trông nom |
small | 2 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
skill | 2 | /skil/ | n | ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo |
product | 2 | /´prɔdʌkt/ | n | sản vật, sản phẩm |
occupation | 2 | /,ɔkju’peiʃn/ | n | sự chiếm giữ, sự chiếm đóng |
preside | 2 | /pri´zaid/ | v | chủ trì, làm chủ tịch (cuộc họp…), làm chủ toạ, ngồi ghế chủ toạ (bữa tiệc…) |
single | 2 | /’siɳgl/ | adj | đơn, đơn độc, một mình, chỉ một |
building | 2 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
wage | 2 | /weiʤ/ | n | tiền lương, tiền công(thường trả theo giờ, ngày, tuần) |
earner | 2 | /ə:nə/ | n | kiếm được (tiền…); giành được (phần thưởng, sự khen ngợi…) |
size | 2 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
both | 1 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
involve | 1 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
nonagricultural | 1 | adj | phi nông nghiệp | |
pursuit | 1 | /pɚˈsuːt/ | n | sự đuổi theo, sự đuổi bắt, sự truy nã, sự truy kích |
expand | 1 | /ik ‘spænd/ | v | mở rộng, trải ra |
rapidly | 1 | / ‘ræpidli / | adv | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
dramatic | 1 | /drə’mætik/ | adj | kịch, như kịch, như đóng kịch, thích hợp với sân khấu |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
domain | 1 | /dou’mein/də´mein/ | n | đất đai tài sản, dinh cơ, ruộng nương nhà cửa (của địa chủ…) |
trade | 1 | /treɪd/ | n | nghề, nghề nghiệp |
telegraph | 1 | /’teligra:f/ | n | (viết tắt) tel điện báo |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
larger | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
systematically | 1 | /ˌsɪs.təˈmæt̬.ɪ.kəl.i/ | adv | có hệ thống |
wholesaler | 1 | /´houl¸seilə/ | n | người bán buôn |
jobber | 1 | /´dʒɔbə/ | n | người làm thuê việc lặt vặt; người làm khoán |
mass | 1 | /mæs/ | n | khối, đống |
retailer | 1 | /riteɪlə(r) / | n | người bán lẻ, thương nhân bán lẻ |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
alter | 1 | /´ɔ:ltə/ | v | thay đổi, biến đổi, đổi |
nature | 1 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
sure | 1 | /ʃuə/ | adj | ( + of/about, that, what) chắc chắn; có thể tin được |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
workshop | 1 | /´wə:k¸ʃɔp/ | n | phân xưởng (sữa chữa, chế tạo máy móc…) (như) shop |
craftspeople | 1 | n | thợ thủ công | |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
newspaper | 1 | /’nju:zpeipə/ | n | báo |
cabinet | 1 | /’kæbinit/ | n | tủ (có nhiều ngăn, đựng đồ dạc quý) |
plumbing | 1 | /´plʌmiη/ | n | nghề hàn chì; thuật hàn chì |
fixture | 1 | /’fikst∫ə/ | n | vật cố định, đồ đạc đặt ở chỗ cố định |
sweatshop | 1 | /ˈswet.ʃɑːp/ | n | mồ hôi |
city | 1 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
tenement | 1 | /’tenəmənt/ | n | căn hộ, nhà ở, phòng ở |
group | 1 | /gru:p/ | n | nhóm |
men | 1 | /mæn/ | n | đàn ông, nam nhi |
women | 1 | /ˈwɪmɪn/ | n | đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành |
household | 1 | /´haushould/ | n | hộ, gia đình |
setting | 1 | /ˈsɛtɪŋ/ | n | sự đặt, sự để |
clothing | 1 | /´klouðiη/ | n | quần áo, y phục |
cigar | 1 | /si’gɑ:/ | n | điếu xì gà |
piecework | 1 | /ˈpiːs.wɝːk/ | n | làm bánh |
basis | 1 | /´beisis/ | n | nền tảng, cơ sở |
metalwork | 1 | /ˈmet.əl.wɜːk/ | n | tác phẩm nghệ thuật bằng kim loại |
individual | 1 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
contractor | 1 | /kən’træktə/ | n | thầu khoán, người đấu thầu, người thầu (cung cấp lương thực cho quân đội, bệnh viện, trường học) |
essentially | 1 | /ɪˈsen.ʃəl.i/ | adv | về bản chất, về cơ bản |
handicraft | 1 | /´hændi¸kra:ft/ | n | nghề thủ công |
proprietorship | 1 | /prə´praiətəʃip/ | n | quyền sở hữu |
coexist | 1 | /¸kouig´zist/ | v | chung sống, cùng tồn tại |
rose | 1 | /roʊz/ | n | hoa hồng; cây hoa hồng |
huge | 1 | /hjuːdʒ/ | adj | to lớn, đồ sộ, khổng lồ |
plant | 1 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
burgeon | 1 | /’bə:dʒən/ | n | (thơ ca) chồi cây |
average | 1 | /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ | n | số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình |
least | 1 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
northeastern | 1 | /ˌnɔːrˈθiː.stɚn/ | n | đông bắc |
concentrate | 1 | /’kɔnsentreit/ | n | tập trung |
quarter | 1 | /’kwɔ:tə/ | n | một phần tư |
percent | 1 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Both the number and the percentage of people in the United States involved in nonagricultural pursuits expanded rapidly during the half century following the Civil War, with some of the most dramatic increases occurring in the domains of transportation, manufacturing, and trade and distribution. The development of the railroad and telegraph systems during the middle third of the nineteenth century led to significant improvements in the speed, volume, and regularity of shipments and communications, making possible a fundamental transformation in the production and distribution of goods.
Both the number and the percentage of people in the United States involved innonagricultural pursuits expanded rapidly during the half century following the Civil War, with some of the most dramatic increases occurring in the domains of transportation, manufacturing, and trade and distribution. The development of the railroad and telegraph systems during the middle third of the nineteenth century led to significant improvements in the speed, volume, and regularity of shipments and communications, making possible a fundamental transformation in the production and distribution of goods.
To be sure, there were still small workshops, where skilled craftspeople manufactured products ranging from newspapers to cabinets to plumbing fixtures. There were the sweatshops in city tenements, where groups of men and women in household settings manufactured clothing or cigars on a piecework basis. And there were factories in occupations such as metalwork where individual contractors presided over what were essentially handicraft proprietorships that coexisted within a single building. But as the number of wage earners in manufacturing rose from 2.7 million in 1880 to 4.5 million in 1900 to 8.4 million in 1920, the number of huge plants like the Baldwin Locomotive Works in Philadelphia burgeoned, as did the size of the average plant. (The Baldwin Works had 600 employees in 1855, 3,000 in 1875, and 8,000 in 1900.) By 1920, at least in the northeastern United States where most of the nation’s manufacturing wage earners were concentrated, three-quarters of those worked in factories with more than 100 employees and 30 percent worked in factories with more than 1,000 employees.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Cả số lượng và tỷ lệ người dân ở Hoa Kỳ tham gia vào các hoạt động theo đuổi phi nông nghiệp đã mở rộng nhanh chóng trong nửa thế kỷ sau Nội chiến, với một số sự gia tăng mạnh mẽ nhất xảy ra trong các lĩnh vực vận tải, sản xuất, thương mại và phân phối. Sự phát triển của hệ thống đường sắt và điện báo trong suốt một phần ba giữa thế kỷ 19 đã dẫn đến những cải tiến đáng kể về tốc độ, khối lượng và tính thường xuyên của các chuyến hàng và thông tin liên lạc, tạo ra một sự chuyển đổi cơ bản trong sản xuất và phân phối hàng hóa.
Trong nông nghiệp, sự chuyển đổi được đánh dấu bằng sự xuất hiện của những máy nâng, máy ép bông, nhà kho và sàn giao dịch hàng hóa mà đối với rất nhiều nông dân của đất nước, đó là dấu hiệu rõ ràng của một âm mưu rộng lớn chống lại họ ( máy móc nhiều sẽ thay thế sức lao động và đe dọa việc làm với người nông dân). Và trong lĩnh vực phân phối, sự chuyển đổi được đánh dấu bằng sự xuất hiện của người làm thuê, người bán buôn và hàng loạt nhà bán lẻ. Những thay đổi này đã thay đổi hoàn toàn bản chất công việc trong nửa thế kỷ từ năm 1870 đến năm 1920.
Để đảm bảo,thì vẫn có những xưởng nhỏ, nơi những người thợ thủ công lành nghề sản xuất các sản phẩm từ báo đến hàn xì các vật cố định trong các tủ đồ. Có những cửa hàng bán đồ may mặc trong các căn hộ chung cư thành phố, nơi các nhóm đàn ông và phụ nữ trong các cơ sở gia đình sản xuất quần áo hoặc xì gà bằng gia công. Và có những nhà máy trong các ngành nghề như sản xuất kim loại, nơi các nhà thầu riêng lẻ chịu trách nhiệm cơ bản về các hộ kinh doanh đồ thủ công thì cùng tồn tại- hợp tác trong cùng một địa điểm ( tức là cả sản xuất kim loại hay sản xuất thủ công thì đều làm cùng 1 nơi). Nhưng khi số người làm công ăn lương trong lĩnh vực sản xuất tăng từ 2,7 triệu người năm 1880 lên 4,5 triệu người năm 1900 lên 8,4 triệu người vào năm 1920, thì số lượng các nhà máy khổng lồ như Baldwin Locomotive Works ở Philadelphia đã phát triển mạnh mẽ, tương đương quy mô của các nhà máy trung bình. (Baldwin Works có 600 nhân viên vào năm 1855, 3.000 vào năm 1875 và 8.000 vào năm 1900.) Đến năm 1920, ít nhất là ở vùng đông bắc Hoa Kỳ, nơi tập trung hầu hết những người làm công ăn lương của quốc gia, 3/4 trong số đó làm việc trong các nhà máy với hơn 100 nhân viên và 30% làm việc trong các nhà máy có hơn 1.000 nhân viên.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.