Chọn tab phù hợp
The agricultural revolution in the nineteenth century involved two things: the invention of labor-saving machinery and. the development of scientific agriculture. Labor – saying machinery, naturally appeared, first where labor was 8carce. “In Europe,” said, Thomas Jefferson, the object is to make the most of: their land, labor being abundant;. here it, is to make the most of our labor, land being abundant. It was in America, therefore, that the great advances in nineteenth – century agricultural machinery first came.
At the opening of the century, with the exception of a crude plow farmers could have carried practically all of the existing agricultural implement on their backs; by 1860, most of the machinery in use today had been designed in an early form. The most important of the early inventions was the iron plow. As early as 1790 Charies Newbold of New Jersey had been working on the of a cast – iron plow and spent his entire fortune in introducing his invention. The farmers, however, would have none of it, claiming that the iron poisoned the soil and made the weeds grow. Nevertheless, many people devoted their attention to the plow, until in 1869 James Oliver of South Bend, Indiana, turned out the first chilled-steel plow.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
agricultural | 7 | /,ægri’kʌltʃərəl/ | adj | (thuộc) nông nghiệp |
machinery | 6 | /mə’ʃi:nəri/ | n | máy móc, máy; thiết bị |
labor | 6 | /’leibə/ | n | nhân công |
plow | 6 | /plau/ | n | cái bào soi |
farmer | 5 | /’fɑ:mə(r)/ | n | người chủ trại |
revolution | 4 | /ˌrev.əˈluː.ʃən/ | n | sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua |
land | 4 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
early | 4 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
century | 3 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
invention | 3 | /ɪnˈvɛnʃən/ | sự phát minh, sự sáng chế; vật phát minh, vật sáng chế; sáng kiến | |
first | 3 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
make | 3 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
invention | 3 | /ɪnˈvɛnʃən/ | sự phát minh, sự sáng chế; vật phát minh, vật sáng chế; sáng kiến | |
iron | 3 | /aɪən / | n | sắt |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
naturally | 2 | /’næt∫rəli/ | adv | vốn, tự nhiên |
said | 2 | /sed/ | v | nói |
abundant | 2 | /ə´bʌndənt/ | adj | phong phú, nhiều, chan chứa; thừa thãi, dư dật |
great | 2 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
back | 2 | /bæk/ | n | mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay) |
use | 2 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
design | 2 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
grow | 2 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
involve | 1 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
thing | 1 | /θiŋ/ | n | cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món |
labor-saving | 1 | /ˈleɪ.bəˌseɪ.vɪŋ/ | adj | tiết kiệm lao động |
scientific | 1 | /,saiən’tifik/ | adj | (thuộc) khoa học; có tính khoa học |
agriculture | 1 | /ˈægrɪˌkʌltʃər/ | n | nông nghiệp |
saying | 1 | /´seiiη/ | n | tục ngữ, châm ngôn |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
carcer | 1 | n | người chăm sóc | |
Europe | 1 | /´juərəp/ | n | (địa lý) châu âu |
object | 1 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
advance | 1 | /əd’vɑ:ns/ | n | sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ |
came | 1 | /keɪm/ | v | đã đến |
opening | 1 | /´oupniη/ | v | bắt đầu, mở đầu, khai mạc, đầu tiên |
exception | 1 | /ik’sepʃn/ | n | sự trừ ra, sự loại ra |
crude | 1 | /kru:d/ | adj | nguyên, sống, thô, chưa luyện |
carried | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
practically | 1 | /´præktikəli/ | adv | về mặt thực hành (đối với lý thuyết) |
existing | 1 | /ig´zistiη/ | adj | hiện tại; hiện tồn; hiện hành; hiện nay |
implement | 1 | /n. ˈɪmplimənt ; v. ˈɪmpliˌmɛnt , ˈɪmpliˌmənt/ | n | đồ dùng (đồ đạc quần áo…), dụng cụ, công cụ; phương tiện |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
form | 1 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
working | 1 | /´wə:kiη/ | n | sự làm việc, sự làm |
cast | 1 | /kɑ:st/ | n | sự quăng, sự ném (lưới…); sự thả (neo…); sự gieo (súc sắc…) |
spent | 1 | /spent/ | adj | mệt lử, kiệt sức, hết nghị lực; hết đà (viên đạn, mũi tên…) |
entire | 1 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
fortune | 1 | /ˈfɔrtʃən/ | n | vận may; sự may mắn |
introducing | 1 | /’intrədju:s/ | v | giới thiệu |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
claim | 1 | /kleim/ | n | sự đòi, sự yêu sách, sự thỉnh cầu |
poison | 1 | /ˈpɔɪzən/ | n | chất độc, thuốc độc (diệt động vật, thực vật) |
soil | 1 | /sɔɪl/ | n | đất trồng |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
weed | 1 | /wi:d/ | n | (thực vật học) cỏ dại |
nevertheless | 1 | /,nevəðə’les/ | adv | tuy nhiên, tuy thế mà |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
devote | 1 | /di’vout/ | v | hiến dâng, dành hết cho |
attention | 1 | /ə´tenʃn/ | n | sự chú ý |
south | 1 | /saʊθ/ | n | hướng nam |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
chilled-steel | 1 | adj | thép lạnh |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The agricultural revolution in the nineteenth century involved two things: the invention of labor-saving machinery and the development of scientific agriculture. Labor – saying machinery, naturally appeared, first where labor was carce. “In Europe,” said, Thomas Jefferson, the object is to make the most of: their land, labor being abundant, here it, is to make the most of our labor, land being abundant. It was in America, therefore, that the great advances in nineteenth – century agricultural machinery first came.
At the opening of the century, with the exception of a crude plow farmers could have carried practically all of the existing agricultural implement on their backs by 1860, most of the machinery in use today had been designed in an early form. The most important of the early inventions was the iron plow. As early as 1790 Charies Newbold of New Jersey had been working on the of a cast – iron plow and spent his entire fortune in introducing his invention. The farmers, however, would have none of it, claiming that the iron poisoned the soil and made the weeds grow. Nevertheless, many people devoted their attention to the plow, until in 1869 James Oliver of South Bend, Indiana, turned out the first chilled-steel plow.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Cuộc cách mạng nông nghiệp trong thế kỷ XIX liên quan đến hai điều: phát minh ra máy móc tiết kiệm sức lao động và phát triển nông nghiệp khoa học. Lao động – nói về máy móc, xuất hiện một cách tự nhiên, đầu tiên ở nơi lao động được hình thành. Thomas Jefferson nói: “Ở châu Âu, mục tiêu là tận dụng tối đa: đất đai của họ, lao động dồi dào, còn ở đây là tận dụng tối đa sức lao động của chúng ta, đất đai dồi dào. Do đó, chính ở Mỹ, lần đầu tiên xuất hiện những tiến bộ vượt bậc trong máy móc nông nghiệp thế kỷ 19.
Vào đầu thế kỷ này, ngoại trừ một chiếc máy cày thô sơ, những người nông dân thực tế có thể sử dụng tất cả nông cụ hiện có dùng trên lưng vào năm 1860, hầu hết các máy móc được sử dụng ngày nay đều được thiết kế ở dạng sơ khai. Điều quan trọng nhất trong những phát minh ban đầu là cái cày bằng sắt. Ngay từ năm 1790, Charies Newbold ở New Jersey đã nghiên cứu về một chiếc máy cày bằng gang và dành toàn bộ tài sản của mình để giới thiệu phát minh của mình. Tuy nhiên, những người nông dân sẽ không làm như vậy, họ cho rằng sắt đã đầu độc đất và làm cho cỏ dại mọc lên. Tuy nhiên, nhiều người dành sự quan tâm của họ cho chiếc máy cày, cho đến năm 1869 James Oliver ở South Bend, Indiana, đã cho ra đời chiếc máy cày thép đầu tiên.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.