Chọn tab phù hợp
During the second half of the nineteenth century, the production of food and feed crops
in the United States rose at an extraordinarily rapid rate.Com production increased by four
and a half times, hay by five times, oats and wheat by seven times. The most crucial factor
Line behind this phenomenal upsurge in productivity was the widespread adoption of
(5) labor-saving machinery by northern farmers. By 1850 horse-drawn reaping machines that
cut grain were being introduced into the major grain-growing regions of the country.
Horse-powered threshing machines to separate the seeds from the plants were already in
general use. However, it was the onset of the Civil War in 1861 that provided the great
stimulus for the mechanization of northern agriculture. With much of the labor force
(10) inducted into the army and with grain prices on the rise, northern farmers rushed to avail
themselves of the new labor-saving equipment. In 1860 there were approximately 80,000
reapers in the country; five years later there were 350,000.
After the close of the war in 1865, machinery became ever more important in northern
agriculture, and improved equipment was continually introduced. By 1880 a self-binding
(15) reaper had been perfected that not only cut the grain, but also gathered the stalks and
bound them with twine. Threshing machines were also being improved and enlarged, and
after 1870 they were increasingly powered by steam engines rather than by horses. Since
steam-powered threshing machines were costly items-running from $ 1,000 to $4,000
– they were usually owned by custom thresher owners who then worked their way from
(20) farm to farm during the harvest season. “Combines” were also coming into use on the
great wheat ranches in California and the Pacific Northwest. These ponderous machines
– sometimes pulled by as many as 40 horses – reaped the grain, threshed it, and bagged
it, all in one simultaneous operation.
The adoption of labor-saving machinery had a profound effect upon the sale of
(25) agricultural operations in the northern states-allowing farmers to increase vastly
their crop acreage. By the end of century, a farmer employing the new machinery
could plant and harvest two and half times as much corn as a farmer had using hand
methods 50 years before.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
machine | 22 | /mə’ʃi:n/ | n | máy; máy móc, cơ giới |
farm | 20 | /fa:m/ | n | trại, trang trại, đồn điền |
farmer | 12 | /’fɑ:mə(r)/ | n | người chủ trại |
machinery | 10 | /mə’ʃi:nəri/ | n | máy móc, máy; thiết bị |
use | 10 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
grain | 9 | /grein/ | n | thóc lúa |
northern | 6 | /’nɔ:ðən/ | adj | bắc |
war | 6 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
increase | 5 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
times | 5 | /taim/ | n | lần |
threshing | 5 | /´θreʃiη/ | n | sự đập (lúa) |
labor | 5 | /’leibə/ | n | nhân công |
horse | 5 | /hɔrs/ | n | ngựa |
own | 5 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
production | 4 | /prə´dʌkʃən/ | n | sự đưa ra, sự trình bày |
crop | 4 | /krɒp/ | n | vụ, mùa; thu hoạch của một vụ |
rate | 4 | /reit/ | n | tỷ lệ |
labor-saving | 4 | /ˈleɪ.bəˌseɪ.vɪŋ/ | adj | tiết kiệm lao động |
civil | 4 | /’sivl/ | adj | (thuộc) công dân |
close | 4 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
power | 4 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
half | 3 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
century | 3 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
reaper | 3 | /ˈriː.pər/ | n | người gặt |
steam | 3 | /stim/ | n | hơi nước; năng lượng hơi nước |
harvest | 3 | /ˈhɑrvɪst/ | việc gặt (lúa…), việc thu hoạch (hoa quả…); mùa gặt, vụ thu hoạch | |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
feed | 2 | /fi:d/ | n | sự ăn, sự cho ăn |
rapid | 2 | /’ræpid/ | adj | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
wheat | 2 | /wi:t/ | n | (thực vật học) cây lúa mì |
crucial | 2 | /´kru:ʃəl/ | adj | quyết định; cốt yếu, chủ yếu |
adoption | 2 | /ə´dɔpʃən/ | n | sự nhận làm con nuôi, nghĩa dưỡng |
cut | 2 | /kʌt/ | n | sự cắt, sự đốn, sự chặt, sự thái; nhát chém, nhát thái, vết đứt, vết xẻ, vết mổ |
introduce | 2 | /’intrədju:s/ | v | giới thiệu |
country | 2 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
plant | 2 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
stimulus | 2 | /ˈstɪmyələs/ | n | sự kích thích; tác nhân kích khích |
agriculture | 2 | /ˈægrɪˌkʌltʃər/ | n | nông nghiệp |
army | 2 | /’ɑ:mi/ | n | quân đội |
avail | 2 | /ə´veil/ | n | điều có lợi, ích lợi (chỉ dùng trong những kết hợp dưới đây) |
themselve | 2 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
equipment | 2 | /i’kwipmənt/ | n | sự trang bị |
important | 2 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
improve | 2 | /im’pru:v/ | v | cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…) |
self-binding | 2 | adj | tự ràng buộc | |
stalk | 2 | /stɔːk/ | n | rình rập |
engine | 2 | /en’ʤin/ | n | máy, động cơ |
thresher | 2 | /´θreʃə/ | n | máy đập lúa; người đập lúa |
owner | 2 | /´ounə/ | n | người chủ, chủ nhân |
ponderous | 2 | /´pɔndərəs/ | adj | nặng, có trọng lượng |
operation | 2 | /,ɔpə’reiʃn/ | n | sự hoạt động; quá trình hoạt động |
adoption | 2 | /ə´dɔpʃən/ | n | sự nhận làm con nuôi, nghĩa dưỡng |
second | 1 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
food | 1 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
rose | 1 | /roʊz/ | n | hoa hồng; cây hoa hồng |
extraordinarily | 1 | /iks’trɔ:dnrili/ | adv | lạ thường, phi thường |
oat | 1 | /out/ | n | (thực vật học) yến mạch |
factor | 1 | /’fæktə / | n | nhân tố |
behind | 1 | /bɪˈhaɪnd/ | prep | sau, ở đằng sau |
phenomenal | 1 | /fi´nɔminəl/ | adj | (thuộc) hiện tượng, có tính chất hiện tượng |
upsurge | 1 | /´ʌp¸sə:dʒ/ | n | ( + in something) sự đột ngột tăng lên, sự bộc phát |
productivity | 1 | /¸prɔdʌk´tiviti/ | n | sức sản xuất, năng suất |
widespread | 1 | /´waid¸spred/ | adj | lan rộng, trải rộng, phổ biến |
horse-drawn | 1 | /ˈhɔːs.drɔːn/ | adj | ngựa kéo |
reaping | 1 | /riːp | n | sự gặt hái |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
grain-growing | 1 | adj | trồng ngũ cốc | |
region | 1 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
horse-powered | 1 | adj | ngựa chạy | |
separate | 1 | /’seprət/ | adj | khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ |
already | 1 | /ɔ:l´redi/ | adv | đã, rồi; đã… rồi |
general | 1 | /’ʤenər(ə)l/ | adj | chung, chung chung |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
onset | 1 | /´ɔn¸set/ | n | sự tấn công, sự công kích |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
mechanization | 1 | /mekənai’zeiʃn/ | n | sự cơ khí hoá |
force | 1 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
induct | 1 | /in´dʌkt/ | v | làm lễ nhậm chức cho (ai) |
price | 1 | /prais/ | n | giá ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
rise | 1 | /raiz/ | n | sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên |
rush | 1 | /rʌ∫/ | v | xông lên, lao vào |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
approximately | 1 | /əˈprɒk.sɪ.mət.li/ | adv | khoảng chừng, độ chừng |
country | 1 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
continually | 1 | /kənˈtɪn.ju.ə.li/ | adv | liên tục, không ngớt |
perfect | 1 | /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) | adj | hoàn toàn, đầy đủ |
gather | 1 | /’gæðə/ | v | tập hợp, tụ họp lại |
bound | 1 | /’baund/ | n | biên giới |
twine | 1 | /twain/ | n | sợi xe, dây bện |
enlarge | 1 | /in’lɑ:dʤ/ | v | mở rộng, tăng lên, khuếch trương |
increasingly | 1 | /in´kri:siηli/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
steam-powered | 1 | adj | chạy bằng hơi nước | |
costly | 1 | /´kɔstli/ | adj | đắt tiền, quý giá |
items-running | 1 | adj | vật phẩm đang chạy | |
usually | 1 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
custom | 1 | /’kʌstəm/ | n | phong tục, tục lệ |
work | 1 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
season | 1 | /´si:zən/ | n | mùa (trong năm) |
combine | 1 | /’kɔm’bain/ | v | kết hợp, phối hợp |
coming | 1 | /´kʌmiη/ | n | sự đến, sự tới |
ranch | 1 | /ra:ntʃ/ | n | trại nuôi gia súc, nông trại (đặc biệt ở mỹ, ca-na-đa, chăn nuôi gia súc, sản xuất ngũ cốc..) |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
pull | 1 | /pul/ | n | sự lôi, sự kéo, sự giật; cái kéo, cái giật |
bag | 1 | /bæg/ | n | bao, túi, bị, xắc |
simultaneous | 1 | /,saiml’teiniəs/ | adj | đồng thời, xảy ra cùng một lúc, làm cùng một lúc |
profound | 1 | /’profound/ | adj | sâu, thăm thẳm |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
upon | 1 | /ə´pɔn/ | n | trên, ở trên |
sale | 1 | /seil/ | n | sự bán hạ giá; sự bán xon |
states-allowing | 1 | adj | cho phép nhà nước | |
vastly | 1 | /´va:stli/ | adv | rộng lớn, mênh mông, bao la |
acreage | 1 | /’eikəriʤ/ | n | diện tích (tính theo mẫu anh) |
end | 1 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
employ | 1 | /em’plɔi/ | n | việc làm |
corn | 1 | /kɔ:n/ | n | hạt ngũ cốc |
hand | 1 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
method | 1 | /’meθəd/ | n | phương pháp, cách thức |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
During the second half of the nineteenth century, the production of food and feed crops in the United States rose at an extraordinarily rapid rate.Com production increased by four and a half times, hay by five times, oats and wheat by seven times. The most crucial factor behind this phenomenal upsurge in productivity was the widespread adoption of labor-saving machinery by northern farmers. By 1850 horse-drawn reaping machines that cut grain were being introduced into the major grain-growing regions of the country. Horse-powered threshing machines to separate the seeds from the plants were already in general use. However, it was the onset of the Civil War in 1861 that provided the great stimulus for the mechanization of northern agriculture. With much of the labor force inducted into the army and with grain prices on the rise, northern farmers rushed to avail themselves of the new labor-saving equipment. In 1860 there were approximately 80,000 reapers in the country; five years later there were 350,000.
After the close of the war in 1865, machinery became ever more important in northern agriculture, and improved equipment was continually introduced. By 1880 a self-binding reaper had been perfected that not only cut the grain, but also gathered the stalks and bound them with twine. Threshing machines were also being improved and enlarged, and after 1870 they were increasingly powered by steam engines rather than by horses. Since steam-powered threshing machines were costly items-running from $ 1,000 to $4,000 – they were usually owned by custom thresher owners who then worked their way from farm to farm during the harvest season. “Combines” were also coming into use on the great wheat ranches in California and the Pacific Northwest. These ponderous machines – sometimes pulled by as many as 40 horses – reaped the grain, threshed it, and bagged it, all in one simultaneous operation.
The adoption of labor-saving machinery had a profound effect upon the sale of agricultural operations in the northern states-allowing farmers to increase vastly their crop acreage. By the end of century, a farmer employing the new machinery could plant and harvest two and half times as much corn as a farmer had using hand methods 50 years before.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trong nửa sau của thế kỷ 19, sản lượng lương thực và thực phẩm ở Hoa Kỳ đã tăng với tốc độ phi thường. Sản lượng lúa mì tăng gấp bốn lần rưỡi, cỏ khô tăng gấp năm lần, yến mạch và lúa mì gấp bảy lần. Yếu tố quan trọng nhất đằng sau sự gia tăng năng suất phi thường này là việc áp dụng rộng rãi máy móc tiết kiệm sức lao động của nông dân miền Bắc. Đến năm 1850, máy gặt bằng ngựa kéo cắt ngũ cốc đã được đưa vào các vùng trồng ngũ cốc lớn của đất nước. Máy tuốt lúa chạy bằng sức ngựa để tách hạt khỏi cây trồng đã được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên, sự bùng nổ của Nội chiến năm 1861 đã tạo ra động lực lớn cho quá trình cơ giới hóa nông nghiệp miền Bắc. Với phần lớn lực lượng lao động được giới thiệu vào quân đội và giá ngũ cốc ngày càng tăng, nông dân miền Bắc đổ xô sử dụng các thiết bị tiết kiệm lao động mới. Năm 1860, có khoảng 80.000 máy gặt trong cả nước; năm năm sau đó là 350.000.
Sau khi chiến tranh kết thúc năm 1865, máy móc trở nên quan trọng hơn bao giờ hết đối với nền nông nghiệp miền bắc và thiết bị cải tiến liên tục được giới thiệu. Đến năm 1880, một máy gặt tự buộc đã được hoàn thiện không chỉ cắt hạt mà còn thu gom các thân cây và buộc chúng bằng sợi xe. Máy tuốt cũng được cải tiến và mở rộng, và sau năm 1870 chúng được sử dụng nhiều bằng cách chạy bằng động cơ hơi nước hơn là ngựa.Vì máy tuốt lúa chạy bằng hơi nước là những mặt hàng đắt tiền với giá từ 1.000 đô la đến 4.000 đô la – chúng thường thuộc sở hữu của các chủ máy tuốt theo yêu cầu, những người sau đó làm việc theo cách của họ từ trang trại này sang trang trại khác trong mùa thu hoạch. “Máy đập gặt liên hợp” cũng đã được sử dụng trên các trang trại lúa mì lớn ở California và Tây Bắc Thái Bình Dương. Những cỗ máy nặng nhọc này – đôi khi được kéo bởi tới 40 con ngựa – gặt lúa, đập lúa và đóng bao, tất cả chỉ trong một hoạt động đồng thời.
Việc áp dụng máy móc tiết kiệm lao động có ảnh hưởng sâu sắc đến việc tiêu thụ(sản phẩm từ) hoạt động nông nghiệp ở các bang phía bắc – cho phép nông dân tăng diện tích trồng trọt của họ. Vào cuối thế kỷ này, một nông dân sử dụng máy móc mới có thể trồng và thu hoạch lượng ngô gấp hai lần rưỡi so với cách người nông dân sử dụng phương pháp thủ công 50 năm trước.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.