Chọn tab phù hợp
As Philadelphia grew from a small town into a city in the first half of the eighteenth
century, it became an increasingly important marketing center for a vast and growing
agricultural hinterland. Market days saw the crowded city even more crowded, as
Line farmers from within a radius of 24 or more kilometers brought their sheep, cows, pigs,
(5) vegetables, cider, and other products for direct sale to the townspeople. The High Street
Market was continuously enlarged throughout the period until 1736, when it reached
from Front Street to Third. By 1745 New Market was opened on Second Street
between Pine and Cedar. The next year the Callowhill Market began operation.
Along with market days, the institution of twice-yearly fairs persisted in
(10) Philadelphia even after similar trading days had been discontinued in other colonial
cities. The fairs provided a means of bringing handmade goods from outlying places to
would-be buyers in the city. Linens and stockings from Germantown, for example,
were popular items.
Auctions were another popular form of occasional trade. Because of the
(15) competition, retail merchants opposed these as well as the fairs. Although
governmental attempts to eradicate fairs and auctions were less than successful, the
ordinary course of economic development was on the merchants’ side, as increasing
business specialization became the order of the day. Export merchants became
differentiated from their importing counterparts, and specialty shops began to appear in
(20) addition to general stores selling a variety of goods.
One of the reasons Philadelphia’s merchants generally prospered was because the
surrounding area was undergoing tremendous economic and demographic growth.
They did their business, after all, in the capital city of the province. Not only did they
cater to the governor and his circle, but citizens from all over the colony came to the
(25) capital for legislative sessions of the assembly and council and the meetings of the
courts of justice.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
market | 15 | /’mɑ:kit/ | n | chợ |
merchant | 9 | /’mə:t∫ənt/ | n | nhà buôn; thương gia |
economic | 7 | /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ | adj | (thuộc) kinh tế |
mean | 6 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
day | 5 | /dei/ | n | ngày |
street | 5 | /stri:t/ | n | (viết tắt) st phố, đường phố |
fair | 5 | /feə/ | n | hội chợ, chợ phiên |
town | 4 | /taun/ | n | thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ) |
became | 3 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
grow | 3 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
crowd | 3 | /kraud/ | n | đám đông |
goods | 3 | /gudz/ | n | hàng hoá, hàng |
popular | 3 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
because | 3 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
marketing | 2 | /’mɑ:kitiɳ/ | n | sự tiếp thị |
center | 2 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
hinterland | 2 | /´hintə¸lænd/ | n | nội địa (vùng ở sâu phía sau bờ biển, bờ sông) |
even | 2 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
farmer | 2 | /’fɑ:mə(r)/ | n | người chủ trại |
radius | 2 | /´reidiəs/ | n | bán kính (đường tròn, hình cầu) |
sale | 2 | /seil/ | n | sự bán hạ giá; sự bán xon |
provide | 2 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
linen | 2 | /´linin/ | n | vải lanh |
stocking | 2 | /´stɔkiη/ | n | vớ dài, bít tất dài |
auction | 2 | /’ɔ:k∫n/ | n | sự bán đấu giá |
retail | 2 | /ˈriteɪl , rɪˈteɪl/ | n | sự bán lẻ, việc bán lẻ |
eradicate | 2 | /i’rædikeit/ | v | nhổ rễ |
side | 2 | /said/ | n | mặt, mặt phẳng |
capital | 2 | /ˈkæpɪtl/ | n | thủ đô, thủ phủ |
business | 2 | /’bizinis/ | n | việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại |
specialty | 2 | /´speʃəlti/ | n | các sản phẩm đặc biệt |
general | 2 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
store | 2 | /stɔ:/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop |
undergoing | 2 | /ˌʌn.dəˈɡəʊ/ | v | trải qua |
grew | 1 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
city | 1 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
half | 1 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
century | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
increasingly | 1 | /in´kri:siηli/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
vast | 1 | /vɑ:st/ | adj | rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ |
agricultural | 1 | /,ægri’kʌltʃərəl/ | adj | (thuộc) nông nghiệp |
saw | 1 | /sɔ:/ | n | cái cưa |
kilometer | 1 | /ki´lɔmitə/ | n | kilômet |
brought | 1 | /brɔ:t/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
sheep | 1 | /ʃi:p/ | n | con cừu |
cow | 1 | /kaʊ/ | n | bò cái |
pig | 1 | /pig/ | n | con lợn, con heo (ở nhà, rừng); thịt lợn (như) pig-meat |
vegetable | 1 | /ˈvɛdʒtəbəl , ˈvɛdʒɪtəbəl/ | adj | (thực vật học) (thuộc) thực vật |
cider | 1 | /´saidə/ | n | rượu táo |
product | 1 | /´prɔdʌkt/ | n | sản vật, sản phẩm |
direct | 1 | /di’rekt; dai’rekt/ | adj | thẳng, ngay, lập tức |
townspeople | 1 | /´taunz¸pi:pl/ | n | dân thành phố, dân thị xã |
continuously | 1 | /kən’tinjuəsli/ | adv | liên tục, liên tiếp |
enlarge | 1 | /in’lɑ:dʤ/ | v | mở rộng, tăng lên, khuếch trương |
throughout | 1 | /θru:’aut/ | adv | từ đầu đến cuối, khắp, suốt |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
reach | 1 | /ri:tʃ/ | v | ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra |
high | 1 | /hai/ | adj | cao |
front | 1 | /frʌnt/ | n | cái mặt |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
open | 1 | /’oupən/ | adj | mở, ngỏ |
next | 1 | /nekst/ | adj | sát, gần, ngay bên, bên cạnh |
began | 1 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
operation | 1 | /,ɔpə’reiʃn/ | n | sự hoạt động; quá trình hoạt động |
institution | 1 | /insti’tju:ʃn/ | n | sự thành lập, sự lập |
twice-yearly | 1 | n | hai lần một năm | |
persist | 1 | /pə´sist/ | v | kiên gan, bền bỉ |
similar | 1 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
trading | 1 | /ˈtreɪ.dɪŋ/ | n | sự kinh doanh, việc mua bán |
discontinue | 1 | /¸diskən´tinju:/ | v | đình chỉ, gián đoạn |
colonial | 1 | /kə´lounjəl/ | adj | thuộc địa; thực dân |
city | 1 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
bring | 1 | /briɳ/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
handmade | 1 | /´hænd¸meid/ | n | làm thủ công |
outlying | 1 | /´aut¸laiiη/ | adj | xa trung tâm, xa thành phố; xa xôi hẻo lánh |
place | 1 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
buyer | 1 | /´baiə/ | n | người mua |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
item | 1 | /’aitəm/ | n | khoản (ghi số…), món (ghi trong đơn hàng…); tiết mục |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
form | 1 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
occasional | 1 | /ə’keiʤənl/ | adj | thỉnh thoảng; không thường xuyên, phụ động |
trade | 1 | /treɪd/ | n | nghề, nghề nghiệp |
competition | 1 | /,kɔmpi’tiʃn/ | n | sự cạnh tranh |
oppose | 1 | /əˈpoʊz/ | v | đối kháng, đối chọi, đối lập |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
governmental | 1 | /,gʌvən’mentl/ | adj | (thuộc) chính phủ |
attempt | 1 | /ə’tempt/ | n | sự cố gắng, sự thử |
successful | 1 | /səkˈsɛsfəl/ | adj | có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt |
ordinary | 1 | /’o:dinәri/ | adj | thường, thông thường, bình thường, tầm thường |
course | 1 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
development | 1 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
province | 1 | /province/ | n | tỉnh |
cater | 1 | /´keitə/ | v | cung cấp thực phẩm, lương thực |
specialization | 1 | /,speʃəlai’zeiʃn/ | n | sự chuyên môn hoá |
export | 1 | /iks´pɔ:t/ | n | hàng xuất khẩu; ( số nhiều) khối lượng hàng xuất khẩu |
differentiate | 1 | /¸difə´renʃi¸eit/ | v | phân biệt; khu biệt |
importing | 1 | /’impɔ:tiŋ/ | adj | thuộc về nhập khẩu |
counterpart | 1 | /´kauntə¸pa:t/ | n | bản sao; bản đối chiếu |
shop | 1 | /ʃɔp/ | n | cửa hàng, cửa hiệu (như) store |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
selling | 1 | /´seliη¸pleitə/ | n | sự bán hàng |
variety | 1 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
reason | 1 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
prosper | 1 | /ˈprɒs.pər/ | n | thịnh vượng |
surround | 1 | /sә’raƱnd/ | v | vây quanh; bao vây (quân địch..) |
tremendous | 1 | /trɪˈmɛndəs/ | adj | ghê gớm, kinh khủng, khủng khiếp, dữ dội, trầm trọng |
demographic | 1 | /deməˈgrafik/ | adj | (thuộc) nhân khẩu học |
growth | 1 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
governor | 1 | /´gʌvənə/ | n | kẻ thống trị |
circle | 1 | /’sə:kl/ | n | đường tròn, hình tròn |
citizen | 1 | /´sitizən/ | n | người dân thành thị |
colony | 1 | /´kɔləni/ | n | kiều dân; khu kiều dân; khu (những người cùng nghề) |
came | 1 | /keɪm/ | v | đã đến |
legislative | 1 | /´ledʒislətiv/ | adj | làm luật, lập pháp |
session | 1 | /’seʃn/ | n | buổi họp, phiên họp, kỳ họp |
assembly | 1 | /ə’sembli/ | adv | cuộc họp |
council | 1 | /kaunsl/ | n | hội đồng |
meeting | 1 | /’mi:tiɳ/ | n | (chính trị) cuộc mít tinh, cuộc biểu tình |
court | 1 | /kɔːt ,kɔːrt/ | n | toà án; quan toà; phiên toà |
justice | 1 | /’ʤʌstis/ | n | sự công bằng |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
As Philadelphia grew from a small town into a city in the first half of the eighteenth century, it became an increasingly important marketing center for a vast and growing agricultural hinterland. Market days saw the crowded city even more crowded, as farmers from within a radius of 24 or more kilometers brought their sheep, cows, pigs, vegetables, cider, and other products for direct sale to the townspeople. The High Street Market was continuously enlarged throughout the period until 1736, when it reached from Front Street to Third. By 1745 New Market was opened on Second Street between Pine and Cedar. The next year the Callowhill Market began operation.
Along with market days, the institution of twice-yearly fairs persisted in Philadelphia even after similar trading days had been discontinued in other colonial cities. The fairs provided a means of bringing handmade goods from outlying places to would-be buyers in the city. Linens and stockings from Germantown, for example, were popular items.
Auctions were another popular form of occasional trade. Because of the competition, retail merchants opposed these as well as the fairs. Although governmental attempts to eradicate fairs and auctions were less than successful, the ordinary course of economic development was on the merchants’ side, as increasing business specialization became the order of the day. Export merchants became differentiated from their importing counterparts, and specialty shops began to appear in addition to general stores selling a variety of goods.
One of the reasons Philadelphia’s merchants generally prospered was because the surrounding area was undergoing tremendous economic and demographic growth. 0078. Not only did they cater to the governor and his circle, but citizens from all over the colony came to the capital for legislative sessions of the assembly and council and the meetings of the courts of justice.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Khi Philadelphia phát triển từ một thị trấn nhỏ thành một thành phố vào nửa đầu thế kỷ thứ mười tám, nó trở thành một trung tâm tiếp thị ngày càng quan trọng cho một vùng nội địa nông nghiệp rộng lớn và đang phát triển. Những ngày họp chợ chứng kiến cảnh thành phố đã đông đúc còn đông đúc hơn, khi những người nông dân từ trong bán kính 24 km trở lên mang cừu, bò, lợn, rau, rượu táo và các sản phẩm khác đến bán trực tiếp cho người dân thị trấn High Street Market liên tục được mở rộng trong suốt thời gian cho đến năm 1736, khi nó kéo dài từ Front Street đến Third Street. Đến năm 1745 Chợ mới được mở trên Phố thứ hai giữa Pine và Cedar. Năm tiếp theo, Chợ Callowhill bắt đầu hoạt động.
Cùng với những ngày họp chợ, việc tổ chức các hội chợ hai lần một năm vẫn tồn tại ở Philadelphia ngay cả khi những ngày buôn bán tương tự đã bị ngừng ở các thành phố thuộc địa khác. Các hội chợ cung cấp một phương tiện đưa hàng thủ công từ những nơi xa xôi đến những người mua trong thành phố. Ví dụ, khăn trải giường và tất từ Germantown là những mặt hàng phổ biến.
Đấu giá là một hình thức buôn bán không thường xuyên phổ biến khác. Bởi vì cạnh tranh, các thương gia bán lẻ phản đối những điều này cũng như các hội chợ. Mặc dù các nỗ lực của chính phủ nhằm xóa bỏ các hội chợ và đấu giá không thành công, nhưng quá trình phát triển kinh tế bình thường là về phía các thương gia, khi chuyên môn hóa kinh doanh ngày càng tăng đã trở thành trật tự trong ngày. Các thương gia xuất khẩu trở nên khác biệt với các đối tác nhập khẩu và các cửa hàng đặc sản bắt đầu xuất hiện bên cạnh các cửa hàng tổng hợp bán nhiều loại hàng hóa.
Một trong những lý do khiến các thương gia của Philadelphia nói chung thịnh vượng là do khu vực xung quanh đang trải qua sự phát triển kinh tế và nhân khẩu học rất lớn. Rốt cuộc, họ đã kinh doanh tại thủ phủ của tỉnh. Họ không chỉ phục vụ cho thống đốc và vòng tròn của ông ta, mà công dân từ khắp nơi đến thủ đô cho các phiên họp lập pháp của hội đồng và hội đồng và các cuộc họp của tòa án công lý.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.