Chọn tab phù hợp
The geology of the Earth’s surface is dominated by the particular properties of
water. Present on Earth in solid, liquid, and gaseous states, water is exceptionally
reactive. It dissolves, transports, and precipitates many chemical compounds and is
Line constantly modifying the face of the Earth.
(5) Evaporated from the oceans, water vapor forms clouds, some of which are
transported by wind over the continents. Condensation from the clouds provides the
essential agent of continental erosion: rain. Precipitated onto the ground, the water
trickles down to form brooks, streams, and rivers, constituting what is called the
hydrographic network. This immense polarized network channels the water toward a
(10) single receptacle: an ocean. Gravity dominates this entire step in the cycle because
water tends to minimize its potential energy by running from high altitudes toward the
reference point that is sea level.
The rate at which a molecule of water passes though the cycle is not random but is
a measure of the relative size of the various reservoirs. If we define residence time as
(15) the average time for a water molecule to pass through one of the three reservoirsatmosphere,
continent, and ocean-we see that the times are very different. A water
molecule stays, on average, eleven days in the atmosphere, one hundred years on a
continent and forty thousand years in the ocean. This last figure shows the importance
of the ocean as the principal reservoir of the hydrosphere but also the rapidity of water
(20) transport on the continents.
A vast chemical separation process takes places during the flow of water over the
continents. Soluble ions such as calcium, sodium, potassium, and some magnesium are
dissolved and transported. Insoluble ions such as aluminum, iron, and silicon stay
where they are and form the thin, fertile skin of soil on which vegetation can grow.
(25) Sometimes soils are destroyed and transported mechanically during flooding. The
erosion of the continents thus results from two closely linked and interdependent
processes, chemical erosion and mechanical erosion. Their respective interactions and
efficiency depend on different factors.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
water | 18 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
continent | 10 | /’kɔntinənt/ | n | lục địa, đại lục |
ion | 10 | /´aiən/ | n | Ion |
ocean | 8 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
transport | 5 | /’trænspɔ:t/ | n | sự chuyên chở, sự vận tải; sự được chuyên chở (như) transportation |
erosion | 5 | /i´rouʒən/ | n | sự xói mòn, sự ăn mòn |
molecule | 5 | /´mɔli¸kju:l/ | n | (hoá học) phân tử |
soluble | 5 | /´sɔljubl/ | adj | ( + in) có thể hoà tan, hoà tan được |
Earth | 4 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
chemical | 4 | /ˈkɛmɪkəl/ | adj | (thuộc) hoá học |
form | 4 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
cloud | 4 | /klaud/ | n | mây, đám mây |
rate | 4 | /reit/ | n | tỷ lệ |
pass | 4 | /´pa:s/ | n | sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học) |
soil | 4 | /sɔɪl/ | n | đất trồng |
compound | 3 | /’kɔmpaund/ | n | (hoá học) hợp chất |
network | 3 | /’netwə:k/ | n | mạng lưới, hệ thống |
cycle | 3 | /’saikl/ | n | (vật lý) chu kỳ, chu trình |
reservoir | 3 | /ˈrɛzərˌvwɑr/ | n | hồ chứa, bể chứa nước (tự nhiên, nhân tạo); đồ chứa (chất lỏng) |
surface | 2 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
dominate | 2 | /ˈdɒməˌneɪt/ | v | át hẳn, trội hơn, chiếm ưu thế; có ảnh hưởng lớn, chi phối |
solid | 2 | /’sɔlid/ | adj | rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng) |
liquid | 2 | /’likwid/ | adj | lỏng |
state | 2 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
dissolve | 2 | /dɪˈzɒlv/ | v | rã ra, tan rã, phân huỷ |
precipitate | 2 | /pri´sipi¸teit/ | n | (hoá học) chất kết tủa, chất lắng |
modify | 2 | /´mɔdi¸fai/ | v | giảm bớt, làm nhẹ, làm dịu |
vapor | 2 | /’veipə/ | n | hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi |
wind | 2 | /wind/ | n | gió |
rain | 2 | /rein/ | n | mưa; cơn mưa |
ground | 2 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
stream | 2 | /stri:m/ | dòng suối | |
river | 2 | /’rivə/ | n | dòng sông |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
hydrographic | 2 | /¸haidrou´græfik/ | adj | (thuộc) thuỷ văn học |
toward | 2 | /´touəd/ | prep | về phía |
potential | 2 | /pəˈtenʃl/ | adj | tiềm năng; tiềm tàng |
energy | 2 | /ˈɛnərdʒi/ | n | năng lượng |
different | 2 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
year | 2 | /jə:/ | n | năm |
process | 2 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
flow | 2 | /flouw/ | v | chảy |
calcium | 2 | /’kælsiəm/ | n | (hoá học) canxi |
potassium | 2 | /pə’tæsiəm/ | n | (hoá học) kali |
magnesium | 2 | /mæg’ni:zjəm/ | n | (hoá học) magiê |
dissolve | 2 | /dɪˈzɒlv/ | v | rã ra, tan rã, phân huỷ |
Insoluble | 2 | /in´sɔljubl/ | adj | không hoà tan được |
grow | 2 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
destroy | 2 | /dis’trɔi/ | v | phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt |
geology | 1 | /dʒi´ɔlədʒi/ | n | khoa địa chất, địa chất học |
particular | 1 | /pə´tikjulə/ | adj | riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ |
property | 1 | /’prɔpəti/ | n | tài sản, của cải, vật sở hữu, người giàu có |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
gaseous | 1 | /´gæsiəs/ | adj | (thuộc) thể khí |
exceptionally | 1 | /ɪkˈsep.ʃən.əl.i/ | adv | cá biệt, khác thường |
reactive | 1 | /ri´æktiv/ | n | tác động trở lại, ảnh hưởng trở lại, phản ứng lại |
constantly | 1 | /’kɔnstəntli/ | adv | không ngớt, liên miên |
Evaporate | 1 | /i´væpə¸reit/ | v | làm bay hơi |
face | 1 | /feis/ | n | mặt |
condensation | 1 | /¸kɔnden´seiʃən/ | n | sự hoá đặc (chất nước); sự ngưng (hơi); sự tụ (ánh sáng) |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
essential | 1 | /əˈsɛnʃəl/ | adj | (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất |
agent | 1 | /ˈeɪdʒənt/ | n | người đại lý |
continental | 1 | /¸kɔnti´nentəl/ | adj | (thuộc) lục địa, (thuộc) đại lục |
trickle | 1 | /trikəl/ | n | dòng chảy nhỏ giọt (nước) |
brook | 1 | /bruk/ | n | suối |
constitute | 1 | /ˈkɒn.stɪ.tju:t/ | v | cấu tạo, tạo thành |
immense | 1 | /ɪˈmens/ | adj | mênh mông, bao la, rộng lớn |
polarize | 1 | /´poulə¸raiz/ | v | (vật lý) gây cho (sóng ánh sáng..) dao động theo một hướng, một mặt phẳng đơn; cho một hướng thống nhất |
channel | 1 | /’tʃænl/ | n | Eo biển |
single | 1 | /’siɳgl/ | adj | đơn, đơn độc, một mình, chỉ một |
receptacle | 1 | /ri´septəkl/ | n | đồ đựng (thùng, chai, lọ, hũ…) |
gravity | 1 | /ˈɡræv.ə.t̬i/ | n | (vật lý) sự hút, sự hấp dẫn, trọng lực |
entire | 1 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
step | 1 | /step/ | n | bước, bước đi; bước khiêu vũ |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
tend | 1 | /tend/ | v | trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn |
minimize | 1 | /´mini¸maiz/ | n | (v) đạt tới cực tiểu, tốithiểu hóa |
run | 1 | /rʌn/ | v | chạy |
high | 1 | /hai/ | adj | cao |
altitude | 1 | /´ælti¸tju:d/ | n | độ cao so với mặt biển |
reference | 1 | /’refərəns/ | n | sự chuyển đến (một người, một tổ chức có thẩm quyền) để xem xét, sự giao cho giải quyết (một vấn đề gì); thẩm quyền giải quyết |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
sea | 1 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
level | 1 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
though | 1 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
random | 1 | /´rændəm/ | n | sự tình cờ, sự ngẫu nhiên |
measure | 1 | /’meʤə/ | v | đo, đo lường |
relative | 1 | /’relətiv/ | adj | có liên quan đến |
size | 1 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
define | 1 | /di’fain/ | v | định nghĩa (một từ…) |
residence | 1 | /’rezidəns/ | n | sự ở, sự cư trú, sự trú ngụ; quá trình cư trú, quá trình ở; thời gian cư trú |
average | 1 | /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ | n | số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình |
reservoirsatmosphere | 1 | n | bầu không khí hồ chứa | |
stay | 1 | /stei/ | n | (hàng hải) dây néo (cột buồm…) |
day | 1 | /dei/ | n | ngày |
thousand | 1 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
last | 1 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
figure | 1 | /’fɪgɜ(r)/ | n | hình dáng |
show | 1 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
importance | 1 | /im’pɔ:təns/ | n | sự quan trọng, tầm quan trọng |
principal | 1 | /ˈprɪntsɪpəl/ | adj | chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng |
hydrosphere | 1 | /´haidrə¸sfiə/ | n | (địa lý,địa chất) quyển nước, thủy quyển |
rapidity | 1 | /rə´piditi/ | n | sự nhanh chóng, sự mau lẹ |
vast | 1 | /vɑ:st/ | adj | rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ |
separation | 1 | /¸sepə´reiʃən/ | n | sự chia cắt, sự ngăn cách; tình trạng bị chia cắt, tình trạng bị ngăn cách |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
place | 1 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
sodium | 1 | /´soudiəm/ | n | (hoá học) natri, nguyên tố kim loại mềm màu trắng bạc |
aluminum | 1 | /ə’ljuminəm/ | n | nhôm (al) |
silicon | 1 | /´silikən/ | n | (hoá học) silic (nguyên tố hoá chất á kim, (thường) thấy kết hợp với oxy trong thạch anh, sa thạch..) |
thin | 1 | /θin/ | adj | mỏng, mảnh; có đường kính nhỏ |
fertile | 1 | /’fɜ:taɪl/ | adj | phì nhiêu, màu mỡ |
skin | 1 | /skin/ | n | da, bì |
vegetation | 1 | /,veʤi’teiʃn/ | n | thực vật, cây cối nói chung; đời sống thực vật |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
mechanically | 1 | / mi’kænikəl// | adj | (thuộc) máy móc; (thuộc) cơ khí; (thuộc) cơ học |
flooding | 1 | /´flʌdiη/ | n | sự làm ngập lụt; sự tràn ngập |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
closely | 1 | /´klousli/ | adv | gần gũi, thân mật |
link | 1 | /lɪɳk/ | n | mắt xích, vòng xích, khâu xích |
interdependent | 1 | /¸intədi´pendənt/ | adj | phụ thuộc lẫn nhau, tương thuộc |
respective | 1 | /rɪspek.tɪv/ | adj | riêng từng người, riêng từng cái; tương ứng (với vị trí, thứ tự, địa vị…) |
interaction | 1 | /¸intər´ækʃ(ə)n/ | n | sự ảnh hưởng lẫn nhau, sự tác động với nhau, sự tương tác |
efficiency | 1 | /ɪ’fɪʃənsɪ/ | n | hiệu lực, hiệu quả |
depend | 1 | /di’pend/ | v | ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc |
factor | 1 | /’fæktə / | n | nhân tố |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The geology of the Earth’s surface is dominated by the particular properties of water. Present on Earth in solid, liquid, and gaseous states, water is exceptionally reactive. It dissolves, transports, and precipitates many chemical compounds and is constantly modifying the face of the Earth.
Evaporated from the oceans, water vapor forms clouds, some of which are transported by wind over the continents. Condensation from the clouds provides the essential agent of continental erosion: rain. Precipitated onto the ground, the water trickles down to form brooks, streams, and rivers, constituting what is called the hydrographic network. This immense polarized network channels the water toward a single receptacle: an ocean. Gravity dominates this entire step in the cycle because water tends to minimize its potential energy by running from high altitudes toward the reference point that is sea level.
The rate at which a molecule of water passes though the cycle is not random but is a measure of the relative size of the various reservoirs. If we define residence time as the average time for a water molecule to pass through one of the three reservoirsatmosphere, continent, and ocean-we see that the times are very different. A water molecule stays, on average, eleven days in the atmosphere, one hundred years on a continent and forty thousand years in the ocean. This last figure shows the importance of the ocean as the principal reservoir of the hydrosphere but also the rapidity of water transport on the continents.
The rate at which a molecule of water passes though the cycle is not random but is a measure of the relative size of the various reservoirs. If we define residence time as the average time for a water molecule to pass through one of the three reservoirsatmosphere, continent, and ocean-we see that the times are very different. A water molecule stays, on average, eleven days in the atmosphere, one hundred years on a continent and forty thousand years in the ocean. This last figure shows the importance of the ocean as the principal reservoir of the hydrosphere but also the rapidity of water transport on the continents.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Địa chất bề mặt Trái đất bị chi phối bởi các đặc tính cụ thể của nước. Có mặt trên Trái đất ở các trạng thái rắn, lỏng và khí, nước đặc biệt có phản ứng. Nó hòa tan, vận chuyển và kết tủa nhiều hợp chất hóa học và liên tục thay đổi diện mạo của Trái đất.
Bốc hơi từ các đại dương, hơi nước tạo thành các đám mây, một số được gió vận chuyển qua các lục địa. Sự ngưng tụ từ các đám mây cung cấp tác nhân chủ yếu gây xói mòn lục địa: mưa. Mưa mặt đất, nước chảy xuống tạo thành các khe, suối và sông, tạo thành cái được gọi là mạng lưới thủy văn. Mạng lưới phân bổ cực rộng lớn này dẫn nước về một điểm chứa duy nhất: đại dương. Lực hấp dẫn chi phối toàn bộ bước này trong chu kỳ (chu kỳ nước chảy về đại dương) bởi vì nước có xu hướng giảm thiểu năng lượng tiềm tàng của nó (tức là nước từ các khe dồn về càng chảy thì càng bị ít đi) bằng cách chảy từ nơi có độ cao lớn về phía thấp – điểm chuẩn là mực nước biển.
Tốc độ mà một phân tử nước đi qua mặc dù chu kỳ không phải là ngẫu nhiên nhưng là thước đo kích thước tương đối của các hồ chứa khác nhau. Nếu chúng ta định nghĩa thời gian ngưng tụ lại là thời gian trung bình để một phân tử nước đi qua một trong ba tầng chứa khí quyển, lục địa và đại dương – chúng ta thấy rằng thời gian rất khác nhau. Trung bình một phân tử nước ở lại trong khí quyển mười một ngày, một trăm năm trên lục địa và bốn vạn năm trong đại dương. Con số cuối cùng này cho thấy tầm quan trọng của đại dương như là hồ chứa chính của thủy quyển nhưng cũng như tốc độ vận chuyển nước nhanh chóng trên các lục địa.
Một quá trình phân tách hóa học rộng lớn diễn ra trong quá trình nước chảy qua các lục địa. Các ion hòa tan như canxi, natri, kali và một số magiê được hòa tan và vận chuyển. Các ion không hòa tan như nhôm, sắt và silic ở lại vị trí của chúng và tạo thành lớp màng mỏng, màu mỡ của đất mà trên đó thảm thực vật có thể phát triển. Đôi khi đất bị phá hủy và vận chuyển cơ học trong quá trình lũ lụt. Do đó, sự xói mòn của các lục địa là kết quả của hai quá trình liên kết chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau, xói mòn hóa học và xói mòn cơ học. Tương tác và hiệu quả tương ứng của chúng phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.