Trắc nghiệm phần đọc đề nước [134_TEST 26_1-9]

Chọn tab phù hợp

The geology of the Earth’s surface is dominated by the particular properties of

water. Present on Earth in solid, liquid, and gaseous states, water is exceptionally

reactive. It dissolves, transports, and precipitates many chemical compounds and is

Line   constantly modifying the face of the Earth.

 

(5)                Evaporated from the oceans, water vapor forms clouds, some of which are

transported by wind over the continents. Condensation from the clouds provides the

essential agent of continental erosion: rain. Precipitated onto the ground, the water

trickles down to form brooks, streams, and rivers, constituting what is called the

hydrographic network. This immense polarized network channels the water toward a

(10)    single receptacle: an ocean. Gravity dominates this entire step in the cycle because

water tends to minimize its potential energy by running from high altitudes toward the

reference point that is sea level.

 

The rate at which a molecule of water passes though the cycle is not random but is

a measure of the relative size of the various reservoirs. If we define residence time as

(15)    the average time for a water molecule to pass through one of the three reservoirsatmosphere,

continent, and ocean-we see that the times are very different. A water

molecule stays, on average, eleven days in the atmosphere, one hundred years on a

continent and forty thousand years in the ocean. This last figure shows the importance

of the ocean as the principal reservoir of the hydrosphere but also the rapidity of water

(20)    transport on the continents.

 

A vast chemical separation process takes places during the flow of water over the

continents. Soluble ions such as calcium, sodium, potassium, and some magnesium are

dissolved and transported. Insoluble ions such as aluminum, iron, and silicon stay

where they are and form the thin, fertile skin of soil on which vegetation can grow.

(25)    Sometimes soils are destroyed and transported mechanically during flooding. The

erosion of the continents thus results from two closely linked and interdependent

processes, chemical erosion and mechanical erosion. Their respective interactions and

efficiency depend on different factors.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The word “modifying” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

2. The word “which” in line 5 refers to

 
 
 
 

3. According to the passage, clouds are primarily formed by water

 
 
 
 

4. The passage suggests that the purpose of the “hydrographic network” (line 9) is to

 
 
 
 

5. What determines the rate at which a molecule of water moves through the cycle, as discussed in the third paragraph?

 
 
 
 

6. The word “rapidity” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

7. The word “they” in line 24 refers to

 
 
 
 

8. All of the following are example of soluble ions EXCEPT

 
 
 
 

9. The word “efficiency” in line 28 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
water 18 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
continent 10 /’kɔntinənt/ n lục địa, đại lục
ion 10 /´aiən/ n Ion
ocean 8 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
transport 5 /’trænspɔ:t/ n sự chuyên chở, sự vận tải; sự được chuyên chở (như) transportation
erosion 5 /i´rouʒən/ n sự xói mòn, sự ăn mòn
molecule 5 /´mɔli¸kju:l/ n (hoá học) phân tử
soluble 5 /´sɔljubl/ adj ( + in) có thể hoà tan, hoà tan được
Earth 4 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
chemical 4 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
form 4 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
cloud 4 /klaud/ n mây, đám mây
rate 4 /reit/ n tỷ lệ
pass 4 /´pa:s/ n sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học)
soil 4 /sɔɪl/ n đất trồng
compound 3 /’kɔmpaund/ n (hoá học) hợp chất
network 3 /’netwə:k/ n mạng lưới, hệ thống
cycle 3 /’saikl/ n (vật lý) chu kỳ, chu trình
reservoir 3 /ˈrɛzərˌvwɑr/ n hồ chứa, bể chứa nước (tự nhiên, nhân tạo); đồ chứa (chất lỏng)
surface 2 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
dominate 2 /ˈdɒməˌneɪt/ v át hẳn, trội hơn, chiếm ưu thế; có ảnh hưởng lớn, chi phối
solid 2 /’sɔlid/ adj rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng)
liquid 2 /’likwid/ adj lỏng
state 2 /steit/ n trạng thái; tình trạng
dissolve 2 /dɪˈzɒlv/ v rã ra, tan rã, phân huỷ
precipitate 2 /pri´sipi¸teit/ n (hoá học) chất kết tủa, chất lắng
modify 2 /´mɔdi¸fai/ v giảm bớt, làm nhẹ, làm dịu
vapor 2 /’veipə/ n hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi
wind 2 /wind/ n gió
rain 2 /rein/ n mưa; cơn mưa
ground 2 /graund/ n mặt đất, đất
stream 2 /stri:m/ dòng suối
river 2 /’rivə/ n dòng sông
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
hydrographic 2 /¸haidrou´græfik/ adj (thuộc) thuỷ văn học
toward 2 /´touəd/ prep về phía
potential 2 /pəˈtenʃl/ adj tiềm năng; tiềm tàng
energy 2 /ˈɛnərdʒi/ n năng lượng
different 2 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
year 2 /jə:/ n năm
process 2 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
during 2 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
flow 2 /flouw/ v chảy
calcium 2 /’kælsiəm/ n (hoá học) canxi
potassium 2 /pə’tæsiəm/ n (hoá học) kali
magnesium 2 /mæg’ni:zjəm/ n (hoá học) magiê
dissolve 2 /dɪˈzɒlv/ v rã ra, tan rã, phân huỷ
Insoluble 2 /in´sɔljubl/ adj không hoà tan được
grow 2 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
destroy 2 /dis’trɔi/ v phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt
geology 1 /dʒi´ɔlədʒi/ n khoa địa chất, địa chất học
particular 1 /pə´tikjulə/ adj riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ
property 1 /’prɔpəti/ n tài sản, của cải, vật sở hữu, người giàu có
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
gaseous 1 /´gæsiəs/ adj (thuộc) thể khí
exceptionally 1 /ɪkˈsep.ʃən.əl.i/ adv cá biệt, khác thường
reactive 1 /ri´æktiv/ n tác động trở lại, ảnh hưởng trở lại, phản ứng lại
constantly 1 /’kɔnstəntli/ adv không ngớt, liên miên
Evaporate 1 /i´væpə¸reit/ v làm bay hơi
face 1 /feis/ n mặt
condensation 1 /¸kɔnden´seiʃən/ n sự hoá đặc (chất nước); sự ngưng (hơi); sự tụ (ánh sáng)
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
essential 1 /əˈsɛnʃəl/ adj (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất
agent 1 /ˈeɪdʒənt/ n người đại lý
continental 1 /¸kɔnti´nentəl/ adj (thuộc) lục địa, (thuộc) đại lục
trickle 1 /trikəl/ n dòng chảy nhỏ giọt (nước)
brook 1 /bruk/ n suối
constitute 1 /ˈkɒn.stɪ.tju:t/ v cấu tạo, tạo thành
immense 1 /ɪˈmens/ adj mênh mông, bao la, rộng lớn
polarize 1 /´poulə¸raiz/ v (vật lý) gây cho (sóng ánh sáng..) dao động theo một hướng, một mặt phẳng đơn; cho một hướng thống nhất
channel 1 /’tʃænl/ n Eo biển
single 1 /’siɳgl/ adj đơn, đơn độc, một mình, chỉ một
receptacle 1 /ri´septəkl/ n đồ đựng (thùng, chai, lọ, hũ…)
gravity 1 /ˈɡræv.ə.t̬i/ n (vật lý) sự hút, sự hấp dẫn, trọng lực
entire 1 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
step 1 /step/ n bước, bước đi; bước khiêu vũ
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
tend 1 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
minimize 1 /´mini¸maiz/ n (v) đạt tới cực tiểu, tốithiểu hóa
run 1 /rʌn/ v chạy
high 1 /hai/ adj cao
altitude 1 /´ælti¸tju:d/ n độ cao so với mặt biển
reference 1 /’refərəns/ n sự chuyển đến (một người, một tổ chức có thẩm quyền) để xem xét, sự giao cho giải quyết (một vấn đề gì); thẩm quyền giải quyết
point 1 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
sea 1 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
level 1 /’levl/ n mức, mực; mặt
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
random 1 /´rændəm/ n sự tình cờ, sự ngẫu nhiên
measure 1 /’meʤə/ v đo, đo lường
relative 1 /’relətiv/ adj có liên quan đến
size 1 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
define 1 /di’fain/ v định nghĩa (một từ…)
residence 1 /’rezidəns/ n sự ở, sự cư trú, sự trú ngụ; quá trình cư trú, quá trình ở; thời gian cư trú
average 1 /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ n số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình
reservoirsatmosphere 1 n bầu không khí hồ chứa
stay 1 /stei/ n (hàng hải) dây néo (cột buồm…)
day 1 /dei/ n ngày
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
last 1 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
figure 1 /’fɪgɜ(r)/ n hình dáng
show 1 /ʃou/ n sự bày tỏ
importance 1 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
principal 1 /ˈprɪntsɪpəl/ adj chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng
hydrosphere 1 /´haidrə¸sfiə/ n (địa lý,địa chất) quyển nước, thủy quyển
rapidity 1 /rə´piditi/ n sự nhanh chóng, sự mau lẹ
vast 1 /vɑ:st/ adj rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ
separation 1 /¸sepə´reiʃən/ n sự chia cắt, sự ngăn cách; tình trạng bị chia cắt, tình trạng bị ngăn cách
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
sodium 1 /´soudiəm/ n (hoá học) natri, nguyên tố kim loại mềm màu trắng bạc
aluminum 1 /ə’ljuminəm/ n nhôm (al)
silicon 1 /´silikən/ n (hoá học) silic (nguyên tố hoá chất á kim, (thường) thấy kết hợp với oxy trong thạch anh, sa thạch..)
thin 1 /θin/ adj mỏng, mảnh; có đường kính nhỏ
fertile 1 /’fɜ:taɪl/ adj phì nhiêu, màu mỡ
skin 1 /skin/ n da, bì
vegetation 1 /,veʤi’teiʃn/ n thực vật, cây cối nói chung; đời sống thực vật
sometime 1 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
mechanically 1 / mi’kænikəl// adj (thuộc) máy móc; (thuộc) cơ khí; (thuộc) cơ học
flooding 1 /´flʌdiη/ n sự làm ngập lụt; sự tràn ngập
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
closely 1 /´klousli/ adv gần gũi, thân mật
link 1 /lɪɳk/ n mắt xích, vòng xích, khâu xích
interdependent 1 /¸intədi´pendənt/ adj phụ thuộc lẫn nhau, tương thuộc
respective 1 /rɪspek.tɪv/ adj riêng từng người, riêng từng cái; tương ứng (với vị trí, thứ tự, địa vị…)
interaction 1 /¸intər´ækʃ(ə)n/ n sự ảnh hưởng lẫn nhau, sự tác động với nhau, sự tương tác
efficiency 1 /ɪ’fɪʃənsɪ/ n hiệu lực, hiệu quả
depend 1 /di’pend/ v ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc
factor 1 /’fæktə / n nhân tố
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề công viên [254_TEST 50_Passage 3]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The geology of the Earth’s surface is dominated by the particular properties of water. Present on Earth in solid, liquid, and gaseous states, water is exceptionally reactive. It dissolves, transports, and precipitates many chemical compounds and is constantly modifying the face of the Earth.

Evaporated from the oceans, water vapor forms clouds, some of which are transported by wind over the continents. Condensation from the clouds provides the essential agent of continental erosion: rain. Precipitated onto the ground, the water trickles down to form brooks, streams, and rivers, constituting what is called the hydrographic network. This immense polarized network channels the water toward a single receptacle: an ocean. Gravity dominates this entire step in the cycle because water tends to minimize its potential energy by running from high altitudes toward the reference point that is sea level.

The rate at which a molecule of water passes though the cycle is not random but is a measure of the relative size of the various reservoirs. If we define residence time as the average time for a water molecule to pass through one of the three reservoirsatmosphere, continent, and ocean-we see that the times are very different. A water molecule stays, on average, eleven days in the atmosphere, one hundred years on a continent and forty thousand years in the ocean. This last figure shows the importance of the ocean as the principal reservoir of the hydrosphere but also the rapidity of water transport on the continents.

The rate at which a molecule of water passes though the cycle is not random but is a measure of the relative size of the various reservoirs. If we define residence time as the average time for a water molecule to pass through one of the three reservoirsatmosphere, continent, and ocean-we see that the times are very different. A water molecule stays, on average, eleven days in the atmosphere, one hundred years on a continent and forty thousand years in the ocean. This last figure shows the importance of the ocean as the principal reservoir of the hydrosphere but also the rapidity of water transport on the continents.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Địa chất bề mặt Trái đất bị chi phối bởi các đặc tính cụ thể của nước. Có mặt trên Trái đất ở các trạng thái rắn, lỏng và khí, nước đặc biệt có phản ứng. Nó hòa tan, vận chuyển và kết tủa nhiều hợp chất hóa học và liên tục thay đổi diện mạo của Trái đất.

Bốc hơi từ các đại dương, hơi nước tạo thành các đám mây, một số được gió vận chuyển qua các lục địa. Sự ngưng tụ từ các đám mây cung cấp tác nhân chủ yếu gây xói mòn lục địa: mưa. Mưa mặt đất, nước chảy xuống tạo thành các khe, suối và sông, tạo thành cái được gọi là mạng lưới thủy văn. Mạng lưới phân bổ cực rộng lớn này dẫn nước về một điểm chứa duy nhất: đại dương. Lực hấp dẫn chi phối toàn bộ bước này trong chu kỳ (chu kỳ nước chảy về đại dương) bởi vì nước có xu hướng giảm thiểu năng lượng tiềm tàng của nó (tức là nước từ các khe dồn về càng chảy thì càng bị ít đi)  bằng cách chảy từ nơi có độ cao lớn về phía thấp – điểm chuẩn là mực nước biển.

Tốc độ mà một phân tử nước đi qua mặc dù chu kỳ không phải là ngẫu nhiên nhưng là thước đo kích thước tương đối của các hồ chứa khác nhau. Nếu chúng ta định nghĩa thời gian ngưng tụ lại là thời gian trung bình để một phân tử nước đi qua một trong ba tầng chứa khí quyển, lục địa và đại dương – chúng ta thấy rằng thời gian rất khác nhau. Trung bình một phân tử nước ở lại trong khí quyển mười một ngày, một trăm năm trên lục địa và bốn vạn năm trong đại dương. Con số cuối cùng này cho thấy tầm quan trọng của đại dương như là hồ chứa chính của thủy quyển nhưng cũng như tốc độ vận chuyển nước nhanh chóng trên các lục địa.

Một quá trình phân tách hóa học rộng lớn diễn ra trong quá trình nước chảy qua các lục địa. Các ion hòa tan như canxi, natri, kali và một số magiê được hòa tan và vận chuyển. Các ion không hòa tan như nhôm, sắt và silic ở lại vị trí của chúng và tạo thành lớp màng mỏng, màu mỡ của đất mà trên đó thảm thực vật có thể phát triển. Đôi khi đất bị phá hủy và vận chuyển cơ học trong quá trình lũ lụt. Do đó, sự xói mòn của các lục địa là kết quả của hai quá trình liên kết chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau, xói mòn hóa học và xói mòn cơ học. Tương tác và hiệu quả tương ứng của chúng phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now