Trắc nghiệm phần đọc đề phát triển kinh tế nước mỹ [330_TEST 66_32-39]

Chọn tab phù hợp

In 1803 the United States negotiated the purchase of the Louisiana Territory from France for $15 million. With a stroke of a pen America doubled in size, making it one of the largest nations in the world. The sale included over 600 million acres at a cost of less than 3 cents an acre in what today is the better part of 13 states between the Mississippi River and the Rocky Mountains. For President Thomas Jefferson it was a diplomatic and political triumph. In one fell swoop the purchase of Louisiana ended the threat of war with France and opened up the land west of the Mississippi to settlement. By any measure the purchase of Louisiana was the most important action of Jefferson’s two terms as president. Jefferson knew that acquiring the very heart of the American continent would prove to be the key to the future of the United States.

Initially Jefferson sent his minister to France, Robert Livingston, offered Napoleon $2 million for a small tract of land on the lower Mississippi. There, Americans could build their own seaport. Impatient at the lack of news, Jefferson sent James Monroe to Paris to offer $10 million for New Orleans and West Florida. Almost at the same time, and unknown to Jefferson, France had offered all of Louisiana to Livingston for $15 million.

Though the transaction was quickly sealed, there were those who objected to the purchase on the grounds that the Constitution did not provide for purchasing territory. However, Jefferson temporarily set aside his idealism to tell his supporters in Congress that “what is practicable must often control what is pure theory.” The majority agreed. Jefferson later admitted that he had stretched his power “till it cracked” in order to buy Louisiana, the largest single land purchase in American history.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

32. What is the passage mainly about?

 
 
 
 

33. According to the passage, how much was paid for each acre of land

 
 
 
 

34. The word “it” in line 6 refers to

 
 
 
 

35. The word “acquiring” in line 10 is closest in meaning to

 
 
 
 

36. Which of the following, according to the passage, is NOT true

 
 
 
 

37. The word “idealism” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

38. The phrase “pure theory” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

39. According to the passage, the word “power” in line 23 refers to Jefferson using

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here>

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
purchase 7 /’pə:t∫əs/ n sự mua, tậu; vật mua được, vật tậu được
million 7 /´miljən/ n một triệu
France 6 /fra:ns/ n quốc gia pháp, nước pháp
land 6 /lænd/ n đất; đất liền
power 5 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
state 4 /steit/ n trạng thái; tình trạng
west 4 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
action 4 /ˈækʃən/ n hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm
offer 4 /’ɔ:fər/ n lời đề nghị giúp đỡ; sự tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ
west 4 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
constitution 4 /ˌkɒnstɪˈtuʃən, ˌkɒnstɪˈtyuʃən/ n hiến pháp
size 3 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
largest 3 /lɑːdʒ/ adj lớn nhất
cent 3 /sent/ n đồng xu (bằng 1 phần trăm đô la)
mountain 3 /ˈmaʊntən/ n núi
important 3 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
sent 3 /sent/ v gửi
own 3 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
idealism 3 /ai´diə¸lizəm/ n (triết học) chủ nghĩa duy tâm
largest 3 /lɑːdʒ/ adj lớn nhất
double 2 /’dʌbl/ adj đôi, hai, gâp đôi
sale 2 /seil/ n sự bán hạ giá; sự bán xon
less 2 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
end 2 /end/ v kết thúc, chấm dứt
threat 2 /θret/ n sự đe doạ
war 2 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
open 2 /’oupən/ adj mở, ngỏ
term 2 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
acquire 2 /ə’kwaiə/ v được, giành được, thu được, đạt được, kiếm được
build 2 /bild/ v xây dựng, xây cất; dựng nên, lập nên, làm nên
seaport 2 /´si:¸pɔ:t/ n hải cảng
territory 2 /’terətri/ n lãnh thổ (đất đai thuộc chủ quyền của một nước)
set 2 /set/ v để, đặt
pure 2 /pjuə(r)/ adj nguyên chất, tinh khiết; trong lành, thanh khiết
theory 2 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
single 2 /’siɳgl/ adj đơn, đơn độc, một mình, chỉ một
negotiate 1 /nɪˈgəʊʃieɪt/ n (thương nghiệp), (chính trị) điều đình, đàm phán, thương lượng, dàn xếp
stroke 1 /strouk/ n cú, cú đánh, đòn
pen 1 /pen/ n bút, cây bút
making 1 /´meikiη/ n sự làm
nation 1 /’nei∫n/ n nước, quốc gia
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
acre 1 /acre/ n cánh đồng, đồng cỏ
cost 1 / kɒst/ n giá
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
better 1 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
rocky 1 /´rɔki/ adj (thuộc) đá; như đá, vững như đá, cứng như đá
river 1 /’rivə/ n dòng sông
diplomatic 1 /,diplə’mætik/ adj ngoại giao, có tài ngoại giao, có tính cách ngoại giao
political 1 /pə’lɪtɪkl/ adj về chính trị, về chính phủ, về những việc công cộng nói chung
triumph 1 /ˈtraɪəmf , ˈtraɪʌmf/ n sự chiến thắng; thành tựu, thắng lợi lớn, chiến thắng, thành công lớn
fell 1 /fel/ n da lông (của thú vật)
swoop 1 /swu:p/ v (thông tục) cướp đi, cuỗm di
settlement 1 /’setlmənt/ n sự giải quyết, sự dàn xếp, sự hoà giải; sự thoả thuận (để giải quyết việc gì..)
measure 1 /’meʤə/ v đo, đo lường
knew 1 /nu , nyu/ v biết; hiểu biết
heart 1 /hɑ:t/ n trái tim, lòng, tấm lòng, tâm can, tâm hồn
continent 1 /’kɔntinənt/ n lục địa, đại lục
key 1 /ki:/ n chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá
prove 1 /pru:v/ v chứng tỏ, chứng minh
future 1 /’fju:tʃə/ adj tương lai
Initially 1 /i´niʃəli/ adv vào lúc đầu, ban đầu
minister 1 /´ministə/ n bộ trưởng (người đứng đầu một bộ trong chính phủ)
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
tract 1 /trækt/ n dải đất rộng, vùng đất rộng
lower 1 /’louə/ adj thấp hơn, ở dưới, bậc thấp
Impatient 1 /ɪm’peɪʃnt/ adj thiếu kiên nhẫn, không kiên tâm, nóng vội, nôn nóng; hay sốt ruột
lack 1 /læk/ v thiếu, không có
news 1 /nju:/ n tin tức
almost 1 /ˈɔːl.məʊst/ adv hầu hết
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
time 1 /taim/ n thời gian, thì giờ
unknown 1 /’ʌn’noun/ adj không biết, không được nhận ra
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
transaction 1 /træn’zæk∫n/ n sự thực hiện; sự giải quyết
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
seal 1 /si:l/ n (động vật học) chó biển, hải cẩu
object 1 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
ground 1 /graund/ n mặt đất, đất
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
purchase 1 /’pə:t∫əs/ n sự mua, tậu; vật mua được, vật tậu được
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
temporarily 1 /tempə’rærili/ adv nhất thời, tạm thời
aside 1 /ə’said/ adv về một bên, sang một bên
tell 1 /tel/ v nói; nói với; nói lên, nói ra
supporter 1 /sə´pɔ:tə/ n vật chống đỡ
practicable 1 /´præktikəbl/ adj khả thi, có thể thực hiện được, có thể thực hành được
congress 1 /’kɔɳgres/ n sự nhóm hợp, sự hội họp
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
control 1 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
majority 1 /mə’dʒɔriti/ n phần lớn, phần đông, đa số, ưu thế
agree 1 /ə’gri:/ v đồng ý, tán thành, bằng lòng, thoả thuận
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
admit 1 /әd’mit/ v nhận vào, cho vào; kết nạp (vào nơi nào, tổ chức nào…); cho hưởng (quyền lợi…)
stretch 1 /stretʃ/ n sự căng ra, sự duỗi ra; sự bị căng ra, sự bị duỗi ra
crack 1 /kræk/ adj (thông tục) cừ, xuất sắc
order 1 /’ɔ:də/ n thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp
buy 1 /bai/ v mua
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề Phát triển kinh tế [171_TEST 33_41-50]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

  In 1803 the United States negotiated the purchase of the Louisiana Territory from France for $15 million. With a stroke of a pen America doubled in size, making it one of the largest nations in the world. The sale included over 600 million acres at a cost of less than 3 cents an acre in what today is the better part of 13 states between the Mississippi River and the Rocky Mountains. For President Thomas Jefferson it was a diplomatic and political triumph. In one fell swoop the purchase of Louisiana ended the threat of war with France and opened up the land west of the Mississippi to settlement. By any measure the purchase of Louisiana was the most important action of Jefferson’s two terms as president. Jefferson knew that acquiring the very heart of the American continent would prove to be the key to the future of the United States.

Initially Jefferson sent his minister to France, Robert Livingston, offered Napoleon $2 million for a small tract of land on the lower Mississippi. There, Americans could build their own seaport. Impatient at the lack of news, Jefferson sent James Monroe to Paris to offer $10 million for New Orleans and West Florida. Almost at the same time, and unknown to Jefferson, France had offered all of Louisiana to Livingston for $15 million.

Though the transaction was quickly sealed, there were those who objected to the purchase on the grounds that the Constitution did not provide for purchasing territory. However, Jefferson temporarily set aside his idealism to tell his supporters in Congress that “what is practicable must often control what is pure theory.” The majority agreed. Jefferson later admitted that he had stretched his power “till it cracked” in order to buy Louisiana, the largest single land purchase in American history.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Năm 1803, Hoa Kỳ đàm phán mua Lãnh thổ Louisiana từ Pháp với giá 15 triệu đô la. Với một nét bút, nước Mỹ đã tăng gấp đôi kích thước, khiến nước này trở thành một trong những quốc gia lớn nhất trên thế giới. Việc mua bán bao gồm hơn 600 triệu mẫu theo đơn vị tính của Anh với chi phí chưa đến 3 xu một mẫu Anh ở khu vực ngày nay là vùng đất tốt hơn cả 13 tiểu bang giữa sông Mississippi và dãy núi Rocky. Đối với Tổng thống Thomas Jefferson, đó là một thắng lợi về mặt ngoại giao và chính trị. Trong một lần thất bại, việc mua lại Louisiana đã chấm dứt mối đe dọa chiến tranh với Pháp và mở ra vùng đất phía tây Mississippi để định cư. Bằng mọi cách, việc mua Louisiana là hành động quan trọng nhất trong hai nhiệm kỳ tổng thống của Jefferson. Jefferson biết rằng việc chiếm được vị trí trung tâm của lục địa Mỹ sẽ chứng tỏ là chìa khóa cho tương lai của Hoa Kỳ.

Ban đầu, Jefferson cử bộ trưởng của mình đến Pháp, Robert Livingston, đề nghị cho Napoléon 2 triệu đô la cho một vùng đất nhỏ ở hạ lưu Mississippi. Ở đó, người Mỹ có thể xây dựng cảng biển của riêng họ. Nóng lòng vì thiếu tin tức, Jefferson cử James Monroe đến Paris để đề nghị mua 10 triệu đô la cho New Orleans và Tây Florida. Gần như cùng lúc, Jefferson không hề hay biết, Pháp đã chào bán toàn bộ Louisiana cho Livingston với giá 15 triệu đô la.

Mặc dù giao dịch nhanh chóng được niêm phong, vẫn có những người phản đối việc mua bán với lý do Hiến pháp không quy định về lãnh thổ mua bán. Tuy nhiên, Jefferson đã tạm gác chủ nghĩa lý tưởng của mình để nói với những người ủng hộ ông tại Quốc hội rằng “những gì có thể thực hiện được thường phải kiểm soát những gì là lý thuyết thuần túy.” Đa số đồng ý. Jefferson sau đó thừa nhận rằng ông đã kéo dài quyền lực của mình “cho đến khi nó rạn nứt” để mua Louisiana, vụ mua đất lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

2 thoughts on “Trắc nghiệm phần đọc đề phát triển kinh tế nước mỹ [330_TEST 66_32-39]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now