Chọn tab phù hợp
Both Mercy Warren and Abigail Adams admired Catharine Macaulay, the radical author of A History of England (1763), who supported the cause of the American patriots. Under Macaulay’s influence Mercy Warren conceived her plan to write a history of the American Revolution, living to complete it in 1805. Abigail Adams rejected literary ambitions for herself and never lost her sense of inferiority about her poor spelling and ignorance of Latin. Yet her letters, rather than Warren’s plays and verse, have become the greater source in documenting signs of a dawning feminist consciousness.
Abigail Adams welcomed every advance for women and foresaw more than could be realized in her lifetime. She urged her husband, the second President of the United States, to “remember the ladies” in the new code of laws, and to give married women protection from tyrannical husbands. As she pointed out the terrible deficiencies in education for women at all levels, she finally made the significant request to her husband, that the new constitution “be distinguished for Learning and Virtue,” and suggested that “if we mean to have Heroes. Statesmen and Philosophers, we should have learned women.” This awareness of education’s value, rooted in the Enlightenment faith in human potentiality, had feminist implications before there was a feminist ideology.
A younger contemporary of similar background gave the reading public an explicit feminist argument for the education of women. The views of Judith Sargent Murray (1751-1820) reflected both personal and family experience. Murray’s Cleaner essays published in the 1790’s transcended the boundaries of her world in recognizing the need for training women to earn their own living. Although, like Mercy Warren and Abigail Adams, she was brought up with the values of gentility, she knew through personal hardship that even women of her class might be forced to be self – supporting: education could provide independence for women in need, whether they were unmarried women or widows or wives.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
women | 16 | /ˈwɪmɪn/ | n | đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành |
feminist | 5 | /´feminist/ | n | người theo thuyết nam nữ bình quyền |
education | 5 | /,edju:’keiʃn/ | n | sự giáo dục, sự cho ăn học |
support | 4 | /sə´pɔ:t/ | n | sự chống đỡ; sự được chống đỡ |
state | 4 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
new | 4 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
become | 3 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
husband | 3 | /´hʌzbənd/ | n | người chồng |
made | 3 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
need | 3 | /ni:d/ | n | sự cần |
earn | 3 | /ə:n/ | v | kiếm được (tiền…); giành được (phần thưởng, sự khen ngợi…) |
both | 2 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
history | 2 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
living | 2 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
literary | 2 | /´litərəri/ | adj | (thuộc) văn chương, (thuộc) văn học, có tính chất văn chương, có tính chất văn học |
ambition | 2 | /æm´biʃən/ | n | hoài bão, khát vọng |
source | 2 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
document | 2 | /’dɒkjʊmənt/ | n | văn kiện; tài liệu, tư liệu |
sign | 2 | /sain/ | n | dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu |
realize | 2 | /’riәlaiz/ | v | thực hiện, thực hành (kế hoạch hy vọng…) |
foresaw | 2 | /fɔ:’sɔ:/ | v | nhìn thấy trước, dự kiến trước, đoán trước, biết trước |
lifetime | 2 | /´laif¸taim/ | n | đời, cả cuộc đời |
law | 2 | /lɔː/ | n | phép tắc, luật; quy luật, định luật; điều lệ |
married | 2 | /´mærid/ | adj | cưới, kết hôn, thành lập gia đình |
mean | 2 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
value | 2 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
public | 2 | /’pʌblik/ | adj | chung, công, công cộng |
both | 2 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
personal | 2 | /’pə:snl/ | adj | cá nhân, tư, riêng |
living | 2 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
even | 2 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
admire | 1 | /әd’maɪә(r)/ | v | ngắm nhìn một cách vui thích |
radical | 1 | /ˈrædɪkəl/ | adj | gốc, cơ bản |
author | 1 | /’ɔ:θə/ | n | tác giả |
England | 1 | /ˈɪŋ.ɡlənd/ | n | nước anh |
cause | 1 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
patriot | 1 | /’peɪtriət hoặc ‘pætriət/ | n | người yêu nước; nhà ái quốc |
under | 1 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
influence | 1 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
conceive | 1 | /kən´si:v/ | v | nghĩ, hiểu, quan điểm được, nhận thức; tưởng tượng |
plan | 1 | /plæn/ | n | kế hoạch; dự kiến, dự định |
write | 1 | /rait/ | v | viết |
revolution | 1 | /ˌrev.əˈluː.ʃən/ | n | sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua |
complete | 1 | /kəmˈpliːt/ | adj | đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn |
reject | 1 | /’ri:ʤekt/ | v | không chấp thuận, loại bỏ, bác bỏ ( ai/cái gì) |
herself | 1 | /hə:´self/ | Dtu | tự nó, tự cô ta, tự chị ta, tự bà ta, tự mình |
never | 1 | /’nevə/ | adv | không bao giờ, không khi nào |
lost | 1 | /lost/ | n | tổn thất, hao |
sense | 1 | /sens/ | n | giác quan |
inferiority | 1 | /in,fiəri’ɔriti/ | n | vị trí ở dưới |
poor | 1 | /puə/ | n | nghèo, túng, bần cùng |
spelling | 1 | /´speliη/ | n | sự viết chính tả, việc viết chính tả; khả năng viết chính tả |
ignorance | 1 | /’ignərəns/ | n | sự ngu dốt, sự không biết |
Yet | 1 | /jet/ | adv | còn, hãy còn, còn nữa |
letter | 1 | /’letə/ | n | chữ cái, mẫu tự |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
play | 1 | /plei/ | n | sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa |
verse | 1 | /və:s/ | n | thơ; thể thơ, thơ ca |
greater | 1 | /greitə/ | adj | lớn hơn |
dawn | 1 | /dɔ:n/ | n | bình minh, rạng đông, lúc sáng tinh mơ |
consciousness | 1 | /ˈkɒnʃəsnɪs/ | n | sự hiểu biết |
welcom | 1 | /’welk m/ | adj | được tiếp đãi ân cần, được hoan nghênh |
advance | 1 | /əd’vɑ:ns/ | n | sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ |
urge | 1 | /ə:dʒ/ | n | sự thúc đẩy mạnh mẽ, sự ham muốn mạnh mẽ; sự thôi thúc |
president | 1 | /´prezidənt/ | n | ( president) hiệu trưởng (trường học..), chủ tịch (buổi họp, hội nước…) |
remember | 1 | /rɪˈmɛmbər/ | v | nhớ; nhớ lại |
ladies | 1 | /ˈleɪ.diz | n | quý bà, cô nương, tiểu thư (số nhiều) |
code | 1 | /koud/ | n | bộ luật, luật |
give | 1 | /giv/ | v | cho |
protection | 1 | /prə’tek∫n/ | n | sự bảo vệ, sự bảo hộ, sự che chở; sự bảo trợ |
tyrannical | 1 | /ti´rænikəl/ | n | bạo ngược, chuyên chế, hung tàn (đạt được sự tuân lệnh bằng vũ lực hoặc đe doạ, giống một bạo chúa) |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
terrible | 1 | /’terəbl/ | adj | khủng khiếp; gây ra khiếp sợ, gây ra đau khổ, gây kinh hoàng |
deficiencies | 1 | /di’fiʃənsi/ | n | sự thiếu hụt, sự không đầy đủ |
level | 1 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
finally | 1 | /´fainəli/ | adv | cuối cùng, sau cùng |
significant | 1 | /sɪgˈnɪfɪkənt/ | adj | đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý |
request | 1 | /ri’kwest/ | n | lời thỉnh cầu, lời yêu cầu, lời đề nghị |
constitution | 1 | /ˌkɒnstɪˈtuʃən, ˌkɒnstɪˈtyuʃən/ | n | hiến pháp |
distinguish | 1 | /dis´tiηgwiʃ/ | n | phân biệt |
learning | 1 | /ˈlɜrnɪŋ/ | n | sự học |
virtue | 1 | /ˈvɜrtʃu/ | n | đức hạnh (tính tốt hoặc sự xuất sắc về mặt đạo đức) |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
hero | 1 | /’hiərou/ | n | người anh hùng |
statesmen | 1 | /ˈsteɪts.mən/ | n | chính khách |
philosopher | 1 | /fi´lɔsəfə/ | n | nhà triết học; triết gia |
awareness | 1 | /ə´wɛənis/ | n | biết, nhận thấy, nhận thức thấy |
root | 1 | /ru:t/ | n | gốc,rễ (cây) |
Enlightenment | 1 | /in´laitənmənt/ | n | sự làm sáng tỏ, sự khai sáng |
faith | 1 | /feiθ/ | n | sự tin tưởng, sự tin cậy |
potentiality | 1 | /pə¸tenʃi´æliti/ | n | tiềm năng (tính chất, sức mạnh đang có chưa được phát triển) |
human | 1 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
implication | 1 | /¸impli´keiʃən/ | n | sự lôi kéo vào; sự liên can, sự dính líu; ẩn ý, điều ngụ ý; điều gợi ý |
ideology | 1 | /,adiə’ɔləʤi/ | n | sự nghiên cứu tư tưởng |
younger | 1 | /’jʌηgə/ | n | Út |
contemporary | 1 | /kən’tempərəri/ | adj | đương thời |
similar | 1 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
background | 1 | /’bækgraund/ | n | phía sau |
gave | 1 | /geiv/ | n | cho, biếu, tặng, ban |
reading | 1 | /´ri:diη/ | n | sự đọc, sự xem (sách, báo…) |
explicit | 1 | /iks’plisit/ | adj | rõ ràng, dứt khoát |
argument | 1 | ɑ:gjumənt/ | n | lý lẽ, lý luận |
view | 1 | vjuː/ | n | sự nhìn qua, lượt xem |
reflect | 1 | /ri’flekt/ | v | phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ |
family | 1 | /ˈfæm.əl.i/ | n | gia đình |
experience | 1 | /iks’piəriəns/ | n | kinh nghiệm |
essay | 1 | /n. ˈɛseɪ , ɛˈseɪ ; v. ɛˈseɪ/ | n | sự làm thử; sự làm cố gắng |
publish | 1 | /’pʌbli∫/ | v | công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì) |
transcend | 1 | /træn’send/ | v | vượt quá, hơn (sự từng trải, niềm tin, khả năng.. của con người) |
boundary | 1 | /’baundəri/ | n | đường biên giới, ranh giới |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
recognize | 1 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
training | 1 | /’trainiŋ/ | n | sự dạy dỗ, sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự đào tạo; quá trình huấn luyện, quá trình đào tạo |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
like | 1 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
brought | 1 | /brɔ:t/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
gentility | 1 | /dʒen´tiliti/ | n | (từ hiếm,nghĩa hiếm) dòng dõi trâm anh; địa vị cao quý |
knew | 1 | /nu , nyu/ | v | biết; hiểu biết |
hardship | 1 | /’hɑ:dʃip/ | n | sự gian khổ, sự thử thách gay go |
class | 1 | /klɑ:s/ | n | lớp học |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
force | 1 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
self – supporting | 1 | /ˌself.səˈpɔːr.t̬ɪŋ/ | adj | tự hỗ trợ |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
independence | 1 | /,indi’pendəns/ | n | sự độc lập; nền độc lập |
whether | 1 | /´weðə/ | liên từ | có… không, có… chăng, không biết có… không |
unmarried | 1 | /ʌn´mærid/ | adj | chưa vợ chồng |
widow | 1 | /´widou/ | n | người đàn bà goá, quả phụ |
wives | 1 | /waivz/ | n | vợ |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Both Mercy Warren and Abigail Adams admired Catharine Macaulay, the radical author of A History of England (1763), who supported the cause of the American patriots. Under Macaulay’s influence Mercy Warren conceived her plan to write a history of the American Revolution, living to complete it in 1805. Abigail Adams rejected literary ambitions for herself and never lost her sense of inferiority about her poor spelling and ignorance of Latin. Yet her letters, rather than Warren’s plays and verse, have become the greater source in documenting signs of a dawning feminist consciousness.
Abigail Adams welcomed every advance for women and foresaw more than could be realized in her lifetime. She urged her husband, the second President of the United States, to “remember the ladies” in the new code of laws, and to give married women protection from tyrannical husbands. As she pointed out the terrible deficiencies in education for women at all levels, she finally made the significant request to her husband, that the new constitution “be distinguished for Learning and Virtue,” and suggested that “If we mean to have heroes, statesmen and philosophers, we should have learned women.” This awareness of education’s value, rooted in the Enlightenment faith in human potentiality, had feminist implications before there was a feminist ideology.
A younger contemporary of similar background gave the reading public an explicit feminist argument for the education of women. The views of Judith Sargent Murray (1751-1820) reflected both personal and family experience. Murray’s Cleaner essays published in the 1790’s transcended the boundaries of her world in recognizing the need for training women to earn their own living. Although, like Mercy Warren and Abigail Adams, she was brought up with the values of gentility, she knew through personal hardship that even women of her class might be forced to be self – supporting: education could provide independence for women in need, whether they were unmarried women or widows or wives.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Cả Mercy Warren và Abigail Adams đều ngưỡng mộ Catharine Macaulay, tác giả chính của cuốn A History of England (1763), người đã ủng hộ chính nghĩa của những người yêu nước Mỹ. Dưới ảnh hưởng của Macaulay, Mercy Warren đã hình thành kế hoạch viết lịch sử Cách mạng Mỹ, sống để hoàn thành nó vào năm 1805. Abigail Adams từ chối tham vọng trở thành nhà văn cho bản thân và không bao giờ quên được cảm giác tự ti về việc đánh vần kém và không biết tiếng Latinh của mình. Tuy nhiên, những bức thư của cô ấy, thay vì việc giống như những vở kịch và câu thơ của Warren, đã trở thành nguồn động viên lớn hơn trong việc ghi lại những dấu hiệu của một ý thức nữ quyền đang chớm nở.
Abigail Adams hoan nghênh mọi tiến bộ của phụ nữ và thấy trước nhiều điều có thể nhận ra trong cuộc đời của bà. Bà kêu gọi chồng mình, Tổng thống thứ hai của Hoa Kỳ, hãy “ghi nhớ những người phụ nữ” trong bộ luật mới, và bảo vệ những phụ nữ đã có gia đình khỏi những người chồng độc tài. Khi chỉ ra những khiếm khuyết khủng khiếp trong giáo dục cho phụ nữ ở mọi cấp độ, cuối cùng, bà ấy đã đưa ra yêu cầu quan trọng với chồng mình, rằng hiến pháp mới “phải phân biệt giữa Học tập và Đạo đức,” và đề nghị rằng ” Nếu chúng ta cần những anh hùng, chính khách và nhà triết học, chúng ta nên học phụ nữ. ” Nhận thức về giá trị của giáo dục này, bắt nguồn từ niềm tin khai sáng vào tiềm năng của con người, có ý nghĩa về nữ quyền trước khi có tư tưởng nữ quyền.
Một người trẻ hơn cùng thời với bối cảnh tương tự đã cho công chúng đọc một lập luận nữ quyền rõ ràng về việc giáo dục phụ nữ. Quan điểm của Judith Sargent Murray (1751-1820) phản ánh cả kinh nghiệm cá nhân và gia đình. Các bài luận của Murray’s Cleaner được xuất bản vào những năm 1790 đã vượt qua ranh giới của thế giới của cô ấy khi nhận ra sự cần thiết của việc đào tạo phụ nữ để tự kiếm sống. Mặc dù, giống như Mercy Warren và Abigail Adams, cô ấy được nuôi dưỡng trong một gia đình dòng dõi trâm anh phú quý, nhưng cô ấy nhận ra rằng bản thân cô ấy hay kể cả những phụ nữ cùng tầng lớp với cô ấy cũng có thể phải tự giúp chính mình bởi : giáo dục có thể mang lại sự độc lập cho phụ nữ có nhu cầu, cho dù họ là phụ nữ chưa lập gia đình hay góa phụ hoặc đang là vợ.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.