Chọn tab phù hợp
Mass transportation revised the social and economic fabric of the American city
in three fundamental ways. It catalyzed physical expansion, it sorted out people and land
uses, and it accelerated the inherent instability of urban life. By opening vast areas of
Line unoccupied land for residential expansion, the omnibuses, horse railways, commuter
(5) trains, and electric trolleys pulled settled regions outward two to four times more
distant from city centers than they were in the premodern era. In 1850, for example, the
borders of Boston lay scarcely two miles from the old business district by the turn of
the century the radius extended ten miles. Now those who could afford it could live far
removed from the old city center and still commute there for work, shopping, and
(10) entertainment. The new accessibility of land around the periphery of almost every
major city sparked an explosion of real estate development and fulled what we now
know as urban sprawl. Between 1890 and 1920, for example, some 250,000 new
residential lots were recorded within the borders of Chicago, most of them located in
outlying areas. Over the same period, another 550,000 were plotted outside the city
(15) limits but within the metropolitan area. Anxious to take advantage of the possibilities
of commuting, real estate developers added 800,000 potential building sites to the
Chicago region in just thirty years lots that could have housed five to six million
people.
Of course, many were never occupied; there was always a huge surplus of
(20) subdivided, but vacant, land around Chicago and other cities. There excesses
underscore a feature of residential expansion related to the growth of mass
transportation urban sprawl was essentially unplanned. It was carried out by
thousands of small investors who paid little heed to coordinated land use or to future
land users. Those who purchased and prepared land for residential purposes,
(25) particularly and near or outside city borders where transit lines and middle-class
inhabitants were anticipated, did so to create demand as much as to respond to it.
Chicago is a prime example of this process. Real estate subdivision there proceeded
much faster than population growth.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
city | 10 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
land | 10 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
mass | 8 | /mæs/ | n | khối, đống |
transportation | 7 | /¸trænspɔ:´teiʃən/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) sự chuyên chở, sự vận tải (như) transport |
use | 7 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
urban | 6 | /ˈɜrbən/ | adj | (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố |
residential | 6 | /ˌrez.əˈden.ʃəl/ | adj | khu dân cư |
residential | 6 | /ˌrez.əˈden.ʃəl/ | adj | khu dân cư |
line | 6 | /lain/ | n | vạch đường, đường kẻ |
expansion | 5 | /ɪkˈspænʃən/ | n | sự mở rộng, sự bành trướng, sự phát triển, sự phồng ra; phần mở rộng |
area | 4 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
example | 4 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
lot | 4 | /lɒt/ | n | thăm, việc rút thăm; sự chọn bằng cách rút thăm |
way | 3 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
people | 3 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
life | 3 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
border | 3 | /ˈbɔrdər/ | n | bờ, mép, vỉa, lề |
new | 3 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
real | 3 | /riəl/ | adj | thiết thực |
development | 3 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
real | 3 | /riəl/ | adj | thiết thực |
estate | 3 | /ɪˈsteɪt/ | n | tài sản, di sản |
demand | 3 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
estate | 3 | /ɪˈsteɪt/ | n | tài sản, di sản |
instability | 2 | /¸instə´biliti/ | n | tính không ổn định, tính không kiên định, tính không vững |
vast | 2 | /vɑ:st/ | adj | rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ |
region | 2 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
center | 2 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
mile | 2 | /mail/ | n | dặm; lý |
old | 2 | /ould/ | adj | già |
district | 2 | /’distrikt/ | n | địa hạt, khu vực, quận, huyện, khu |
commute | 2 | /kə’mju:t/ | v | thay thế, thay đổi nhau, đổi nhau, giao hoán |
around | 2 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
spark | 2 | /spɑrk/ | n | tia lửa, tia sáng; tàn lửa |
sprawl | 2 | /sprɔ:l/ | v | ( + out/about/around) ( across, in, on) ườn ra; ngồi, nằm, ngả tay chân giang rộng ra |
outside | 2 | /’aut’said/ | n | bề ngoài, bên ngoài |
within | 2 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
advantage | 2 | /əd’vɑ:ntidʤ/ | n | sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi |
developer | 2 | /di´veləpə/ | n | (nhiếp ảnh) thuốc tráng phim |
potential | 2 | /pəˈtenʃl/ | adj | tiềm năng; tiềm tàng |
region | 2 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
occupied | 2 | /’ɔkjupaid/ | v | đang sử dụng |
unplaned | 2 | /ʌnˈplænd/ | adj | không bào cho phẳng, không mài cho phẳng |
outside | 2 | /’aut’said/ | n | bề ngoài, bên ngoài |
transit | 2 | /’trænsit/ | n | sự đi qua, sự vượt qua |
create | 2 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
population | 2 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
revise | 1 | /ri’vaiz/ | v | đọc lại, xem lại, duyệt lại, xét lại |
social | 1 | /’səʊ∫l/ | adj | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
economic | 1 | /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ | adj | (thuộc) kinh tế |
fabric | 1 | /´fæbric/ | n | công trình xây dựng |
fundamental | 1 | /,fʌndə’mentl/ | adj | cơ bản, cơ sở, chủ yếu |
catalyze | 1 | /ˈkæt.əl.aɪz/ | v | xúc tác |
physical | 1 | /´fizikl/ | adj | (thuộc) vật chất |
sort | 1 | /sɔ:t/ | n | thứ, loại, hạng |
accelerate | 1 | /æk’seləreɪt/ | v | làm nhanh thêm; làm chóng đến; thúc mau, giục gấp |
inherent | 1 | /in´hiərənt/ | adj | vốn có, cố hữu |
open | 1 | /’oupən/ | adj | mở, ngỏ |
unoccupied | 1 | /ʌn´ɔkju¸paid/ | adj | nhàn rỗi, rảnh rỗi, không bận (thời gian) |
omnibuse | 1 | n | bỏ qua | |
horse | 1 | /hɔrs/ | n | ngựa |
railway | 1 | /ˈreɪl.weɪ/ | n | đường sắt, đường xe lửa, đường ray |
commuter | 1 | /kə´mju:tə/ | n | người đi (tàu, xe buýt) bằng vé tháng |
train | 1 | /trein/ | n | xe lửa, tàu hoả |
electric | 1 | /ɪˈlɛktrɪk/ | adj | (thuộc) điện, có điện, phát điện |
trolley | 1 | /’trɔli/ | n | xe đẩy tay (dùng để chuyển hàng hoá) |
pull | 1 | /pul/ | n | sự lôi, sự kéo, sự giật; cái kéo, cái giật |
settle | 1 | /ˈsɛtl/ | n | ghế tủ (ghế dài bằng gỗ cho hai người hoặc nhiều hơn, có lưng dựa cao và tay tựa, chỗ ngồi (thường) là mặt trên của cái tủ) |
outward | 1 | /ˈaʊtwərd/ | adj | (thuộc) ở ngoài, bên ngoài, vẻ bên ngoài |
distant | 1 | /’distənt/ | adj | xa, cách, xa cách |
premodern | 1 | n | tiền hiện đại | |
era | 1 | /’ɪərə/ | n | kỷ nguyên |
lay | 1 | /lei/ | v | xếp, để, đặt; sắp đặt, bố trí |
scarcely | 1 | /ˈskɛərsli/ | adv | chắc chắn là không; hầu như không |
business | 1 | /’bizinis/ | n | việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
radius | 1 | /´reidiəs/ | n | bán kính (đường tròn, hình cầu) |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
afford | 1 | /ə’fɔ:d/ | v | có thể, có đủ sức, có đủ khả năng, có đủ điều kiện (để làm gì) |
live | 1 | /liv/ | v | sống |
far | 1 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
remove | 1 | /ri’mu:v/ | v | dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
work | 1 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
shopping | 1 | /’ʃɔpiɳ/ | n | sự đi mua hàng; các hàng hoá đã mua |
entertainment | 1 | /entə’teinm(ə)nt/ | n | sự tiếp đãi; sự chiêu đãi; buổi chiêu đãi |
accessibility | 1 | /æk,sesi’biliti/ | n | tính có thể tới được, tính có thể đến gần được |
periphery | 1 | /pə’rifəri/ | n | chu vi, ngoại vi; ngoại biên |
almost | 1 | /ˈɔːl.məʊst/ | adv | hầu hết |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
explosion | 1 | /iks’plouʤn/ | n | sự nổ; sự nổ bùng (cơn giận) |
full | 1 | /ful/ | adj | đầy, đầy đủ, nhiều, tràn trề, tràn ngập, chan chứa |
know | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
record | 1 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
locate | 1 | /loʊˈkeɪt/ | v | xác định vị trí, định vị |
outlying | 1 | /´aut¸laiiη/ | adj | xa trung tâm, xa thành phố; xa xôi hẻo lánh |
same | 1 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
plot | 1 | /plɔt/ | n | mảnh đất nhỏ, miếng đất dùng vào mục đích đặc biệt |
limit | 1 | /’limit/ | n | giới hạn, ranh giới, hạn định |
metropolitan | 1 | /ˌmɛtrəˈpɒlɪtn/ | adj | (thuộc) thủ đô; có tính chất thủ đô |
anxious | 1 | /´æηʃəs/ | adj | áy náy, lo âu, lo lắng, băn khoăn |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
possibilities | 1 | /¸pɔsi´biliti/ | n | khả năng; sự có thể, tình trạng có thể |
commuting | 1 | /kə’mju:t/ | v | thay thế, thay đổi nhau, đổi nhau, giao hoán |
add | 1 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
building | 1 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
site | 1 | /sait/ | n | nơi, chỗ, vị trí |
house | 1 | /haus/ | n | nhà ở, căn nhà, toà nhà |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
course | 1 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
never | 1 | /’nevə/ | adv | không bao giờ, không khi nào |
alway | 1 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
huge | 1 | /hjuːdʒ/ | adj | to lớn, đồ sộ, khổng lồ |
surplus | 1 | /’sə:pləs/ | n | số dư, số thừa; số thặng dư |
subdivide | 1 | /¸sʌbdi´vaid/ | v | chia nhỏ thêm, chia nhỏ ra |
vacant | 1 | /’veikənt/ | adj | trống, rỗng |
excess | 1 | /ik’ses/ | n | sự vượt quá giới hạn, sự quá mức; sự vượt, sự hơn |
underscore | 1 | /¸ʌndə´skɔ:/ | n | đường gạch dưới từ ngữ (chủ yếu để nhấn mạnh) |
feature | 1 | /’fi:tʃə/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
relate | 1 | /rɪ’leɪt/ | n | kể lại, thuật lại |
essentially | 1 | /ɪˈsen.ʃəl.i/ | adv | về bản chất, về cơ bản |
carried | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
thousand | 1 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
investor | 1 | /in´vestə/ | n | người đầu tư |
paid | 1 | /peid/ | v | đã thanh toán |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
heed | 1 | /hi:d/ | n | ( Ê-cốt) sự chú ý, sự lưu ý, sự để ý |
coordinate | 1 | /kou’ɔ:dneit/ | n | chỉ số phối trí |
future | 1 | /’fju:tʃə/ | adj | tương lai |
user | 1 | /´ju:zə/ | n | người dùng, người sử dụng; cái gì dùng, cái gì sử dụng |
purchase | 1 | /’pə:t∫əs/ | n | sự mua, tậu; vật mua được, vật tậu được |
prepare | 1 | /pri´peə/ | v | sửa soạn, sắm sửa, chuẩn bị; sẵn sàng |
purpose | 1 | /’pɜ:pəs/ | n | mục đích, ý định |
particularly | 1 | /pə´tikjuləli/ | adv | một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt |
near | 1 | /niə/ | adj | gần, cận |
middle-class | 1 | n | tầng lớp trung lưu | |
inhabitant | 1 | /in´hæbitənt/ | n | người ở, người cư trú, dân cư |
anticipate | 1 | /æn’tisipeit/ | v | dùng trước, hưởng trước |
respond | 1 | /ri’spond/ | v | hưởng ứng |
prime | 1 | /praim/ | adj | đầu tiên, sơ khai |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
subdivision | 1 | /´sʌbdi¸viʒən/ | n | sự chia nhỏ ra; quá trình chia nhỏ ra; cái được chia nhỏ |
proceed | 1 | /proʊˈsiːd/ | v | tiến lên; theo đuổi; đi đến |
faster | 1 | /fa:st/ | adj | nhanh, mau |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Mass transportation revised the social and economic fabric of the American city in three fundamental ways. It catalyzed physical expansion, it sorted out people and land uses, and it accelerated the inherent instability of urban life. By opening vast areas of unoccupied land for residential expansion, the omnibuses, horse railways, commuter trains, and electric trolleys pulled settled regions outward two to four times more distant from city centers than they were in the premodern era. In 1850, for example, the borders of Boston lay scarcely two miles from the old business district by the turn of the century the radius extended ten miles. Now those who could afford it could live far removed from the old city center and still commute there for work, shopping, and entertainment. The new accessibility of land around the periphery of almost every major city sparked an explosion of real estate development and fulled what we now know as urban sprawl. Between 1890 and 1920, for example, some 250,000 new residential lots were recorded within the borders of Chicago, most of them located in outlying areas. Over the same period, another 550,000 were plotted outside the city limits but within the metropolitan area. Anxious to take advantage of the possibilities of commuting, real estate developers added 800,000 potential building sites to the Chicago region in just thirty years lots that could have housed five to six million people.
Of course, many were never occupied; there was always a huge surplus of subdivided, but vacant, land around Chicago and other cities. There excesses underscore a feature of residential expansion related to the growth of mass transportation urban sprawl was essentially unplanned. It was carried out by thousands of small investors who paid little heed to coordinated land use or to future land users. Those who purchased and prepared land for residential purposes, particularly and near or outside city borders where transit lines and middle-class inhabitants were anticipated, did so to create demand as much as to respond to it. Chicago is a prime example of this process. Real estate subdivision there proceeded much faster than population growth.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Giao thông vận tải công cộng đã sửa đổi cấu trúc kinh tế và xã hội của thành phố Hoa Kỳ theo ba cách cơ bản. Nó xúc tác sự mở rộng vật chất, phân loại con người và việc sử dụng đất, và nó đẩy nhanh sự bất ổn cố hữu của cuộc sống đô thị. Bằng cách mở ra những vùng đất trống rộng lớn để mở rộng dân cư, xe buýt đa năng, đường sắt, xe lửa đi lại và xe đẩy điện đã kéo các khu vực định cư ra xa trung tâm thành phố hơn hai đến bốn lần so với thời kỳ tiền hiện đại. Trong năm 1850, ví dụ, biên giới của Boston chỉ vừa mới bố trí hai dặm từ khu vực thương mại cũ thì từ thời điểm chuyển giao thế kỷ bán kính đã mở rộng mười dặm. Giờ đây, những người có đủ khả năng chi trả có thể sống xa trung tâm thành phố cũ và vẫn đến đó để làm việc, mua sắm và giải trí. Khả năng tiếp cận đất đai mới xung quanh khu vực ngoại vi của hầu hết các thành phố lớn đã làm bùng nổ phát triển bất động sản và làm đầy đủ những gì chúng ta biết đến như hiện nay là sự mở rộng của đô thị. Ví dụ, từ năm 1890 đến năm 1920, khoảng 250.000 lô nhà ở mới đã được ghi nhận trong biên giới của Chicago, hầu hết chúng nằm ở các khu vực xa trung tâm. Trong cùng thời kỳ, 550.000 lô nhà khác đã được đưa lên bản đồ bên ngoài giới hạn thành phố nhưng trong khu vực đô thị. Lo lắng để tận dụng khả năng đi lại, các nhà phát triển bất động sản đã thêm 800.000 địa điểm xây dựng tiềm năng vào khu vực Chicago chỉ trong ba mươi năm, những lô đất có thể có từ năm đến sáu triệu người.
Tất nhiên, nhiều người không bao giờ cư ngụ; luôn luôn có một lượng lớn đất thừa được chia nhỏ, nhưng bỏ trống xung quanh Chicago và các thành phố khác. Ở đó, nhấn mạnh một đặc điểm của việc mở rộng dân cư liên quan đến sự phát triển của giao thông vận tải khối lượng lớn ở đô thị về cơ bản là không có kế hoạch. Nó được thực hiện bởi hàng nghìn nhà đầu tư nhỏ lẻ, những người ít quan tâm đến việc sử dụng đất phối hợp hoặc cho những người sử dụng đất trong tương lai. Những người mua và chuẩn bị đất cho mục đích ở, đặc biệt và gần hoặc bên ngoài biên giới thành phố, nơi dự kiến có các tuyến đường trung chuyển và dân cư trung lưu, đã làm như vậy để tạo ra nhu cầu nhiều nhất để đáp ứng. Chicago là một ví dụ điển hình của quá trình này. Phân khu bất động sản ở đó tiến triển nhanh hơn nhiều so với tốc độ tăng dân số.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.