Chọn tab phù hợp
Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make
an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in,
involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization
Line compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how
(5) similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield
optimal, that is, the best decisions. Although there are several variations on the exact
format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects.
Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all
possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be
(10) affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration
or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to
reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these
values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best
decision.
(15) Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to
choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a
pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more
variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average,
people can keep about seven ideas in their minds at once. A worksheet can be
(20) especially useful when the decision involves a large number of variables with complex
relationships. A realistic example for many college students is the question “What will
I do after graduation?” A graduate might seek a position that offers specialized
training, pursue an advanced degree, or travel abroad for a year.
A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that
(25) will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between
long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different
decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student
might revise the question above to “What will I do after graduation that will lead to a
successful career?”
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
decision | 24 | /diˈsiʒn/ | n | sự giải quyết (một vấn đề…); sự phân xử, sự phán quyết (của toà án) |
worksheet | 11 | /´wə:k¸ʃi:t/ | n | giấy chấm công |
people | 8 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
problem | 5 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
idea | 5 | /aɪˈdiː.ə/ | n | quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến |
long-range | 5 | /ˈlɒŋ.reɪndʒ/ | adj | tầm xa |
important | 4 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
involve | 4 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
solution | 4 | /sə’lu:ʃn/ | n | sự hoà tan |
variable | 4 | /’veəriəbl/ | adj | có thể thay đổi được, có thể thay biến đổi được |
mind | 4 | /maind/ | n | tinh thần |
goal | 4 | /goƱl/ | n | (thể dục,thể thao) khung thành, cầu môn |
best | 3 | /best/ | adj | tốt nhất, hay nhất, đẹp nhất, giỏi nhất |
optimal | 3 | /´ɔptiməl/ | adj | tốt nhất, tối ưu |
consideration | 3 | /kənsidə’reiʃn/ | n | sự cân nhắc, sự suy xét, sự nghiên cứu, sự suy nghĩ |
number | 3 | /´nʌmbə/ | n | số |
keep | 3 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
way | 2 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
make | 2 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
actual | 2 | /’æktjuəl/ | adj | thực sự, thực tế, có thật |
ideal | 2 | /aɪˈdiəl, aɪˈdil/ | n | chỉ có trong ý nghĩ, chỉ có trong trí tưởng tượng, tưởng tượng |
see | 2 | /si:/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
similar | 2 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
procedure | 2 | /prə´si:dʒə/ | n | thủ tục (trong kinh doanh, (chính trị), (pháp lý)..) |
several | 2 | /’sevrəl/ | adj | vài |
essential | 2 | /əˈsɛnʃəl/ | adj | (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất |
clear | 2 | /klɪər/ | adj | trong, trong trẻo, trong sạch |
concise | 2 | /kən´saiz/ | adj | ngắn gọn, súc tích (văn) |
way | 2 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
listing | 2 | /´listiη/ | n | sự lập danh sách, sự ghi vào danh sách |
possible | 2 | /’pɔsibəl/ | adj | có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra |
pertinent | 2 | /´pə:tinənt/ | adj | đúng chỗ, thích đáng, thích hợp; đi thẳng vào (vấn đề…) |
relative | 2 | /’relətiv/ | adj | có liên quan đến |
importance | 2 | /im’pɔ:təns/ | n | sự quan trọng, tầm quan trọng |
assign | 2 | /ə’sain/ | v | phân (việc…), phân công |
numerical | 2 | /nju:´merikl/ | adj | (thuộc) số |
value | 2 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
alternative | 2 | ælˈtɜrnətɪv/ | adj | xen nhau; thay đổi nhau, thay phiên nhau |
point | 2 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
advantage | 2 | /əd’vɑ:ntidʤ/ | n | sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi |
decision-making | 2 | /dɪˈsɪʒ·ənˌmeɪ·kɪŋ/ | adj | quyết định |
average | 2 | /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ | n | số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình |
complex | 2 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
student | 2 | /ˈstjuː.dənt/ | n | học sinh sinh viên |
question | 2 | /ˈkwɛstʃən/ | n | câu hỏi |
graduation | 2 | /,grædju’eiʃən/ | n | sự cấp bằng tốt nghiệp; sự tốt nghiệp; (từ mỹ,nghĩa mỹ) lễ trao bằng tốt nghiệp |
might | 2 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
succinct | 2 | /səkˈsɪŋkt/ | adj | ngắn gọn, cô đọng, súc tích |
distinction | 2 | /dis´tiηkʃən/ | n | sự phân biệt; điều phân biệt, điều khác nhau |
short-range | 2 | /ˌʃɔːtˈreɪndʒ/ | adj | cự li ngắn |
revise | 2 | /ri’vaiz/ | v | đọc lại, xem lại, duyệt lại, xét lại |
researcher | 1 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
field | 1 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
psychology | 1 | /sai´kɒlədʒi/ | n | (thông tục) tâm lý (của một người..) |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
choosing | 1 | /t∫u:z/ | v | chọn, lựa chọn, kén chọn |
university | 1 | /¸ju:ni´və:siti/ | n | trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật) |
attend | 1 | /əˈtɛnd/ | v | dự, có mặt |
business | 1 | /’bizinis/ | n | việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại |
invest | 1 | /in’vest/ | v | đầu tư |
utilization | 1 | /[u·ti·li·za·tion || ‚juːtlə’zeɪʃn /-tɪlaɪ’z-]/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự tận dụng |
psychologist | 1 | /¸sai´kɔlədʒist/ | n | tâm lý gia (thuật ngữ tại bv nhi đồng) |
optimization | 1 | /´ɔpti¸mai´zeiʃən/ | n | sự tối ưu hóa |
compare | 1 | /kәm’peә(r)/ | n | ( + with) so, đối chiếu |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
theoretical | 1 | /,θiə’retikl/ | adj | (thuộc) lý thuyết; có tính chất lý thuyết; liên quan đến lý thuyết của một môn học |
proponent | 1 | /prə´pounənt/ | adj | đề nghị, đề xuất, đề xướng |
believe | 1 | /bi’li:v/ | n | tin, tin tưởng |
yield | 1 | /ji:ld/ | n | sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…) |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
variation | 1 | /¸veəri´eiʃən/ | n | sự biến đổi, sự thay đổi; mức độ thay đổi, mức độ biến đổi |
exact | 1 | /ig´zækt/ | adj | chính xác, đúng, đúng dắn |
format | 1 | /´fɔ:mæt/ | n | khổ (sách, giấy, bìa…) |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
aspect | 1 | /ˈæspekt/ | n | vẻ, bề ngoài; diện mạo |
require | 1 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
define | 1 | /di’fain/ | v | định nghĩa (một từ…) |
affect | 1 | /ə’fekt/ | v | làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến |
consequence | 1 | /’kɔnsikwəns/ | n | hậu quả, kết quả |
determine | 1 | /di’tз:min/ | v | định, xác định, định rõ |
reflect | 1 | /ri’flekt/ | v | phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ |
mathematically | 1 | /¸mæθi´mætikl/ | adj | (thuộc) toán học |
calculate | 1 | /’kælkjuleit/ | v | tính, tính toán |
add | 1 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
highest | 1 | /haɪ/ | adj | cao nhất; lớn nhất |
emerge | 1 | /i´mə:dʒ/ | v | nổi lên, hiện ra, lòi ra |
multifaceted | 1 | /ˌmʌl.tiˈfæs.ɪ.tɪd/ | v | nhiều mặt |
choose | 1 | /t∫u:z/ | v | chọn, lựa chọn, kén chọn |
unique | 1 | /ju:´ni:k/ | adj | đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một |
disadvantage | 1 | ˌdɪsədˈvɑntɪdʒ/ | n | sự bất lợi; thế bất lợi |
benefit | 1 | /’benɪfɪt/ | n | lợi, lợi ích |
pencil | 1 | /´pensil/ | n | bút chì |
paper | 1 | /ˈpeɪ.pɚ/ | n | giấy |
permit | 1 | /’pə’mɪt/ | v | cho phép, cho cơ hội; thừa nhận (ai) |
deal | 1 | /di:l/ | v | ( (thường) + out) phân phát, phân phối |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
comprehend | 1 | /¸kɔmpri´hend/ | v | hiểu, lĩnh hội, nhận thức thấu đáo |
remember | 1 | /rɪˈmɛmbər/ | v | nhớ; nhớ lại |
especially | 1 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
useful | 1 | /´ju:sful/ | adj | hữu ích, có ích, giúp ích; có thể được dùng cho một mục đích thực tế nào đó |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
relationship | 1 | /ri’lei∫әn∫ip/ | n | mối quan hệ, mối liên hệ |
realistic | 1 | /ri:ə’listik | adj | (văn học) hiện thực |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
college | 1 | /’kɔlidʤ/ | n | trường đại học, trường cao đẳng |
graduate | 1 | /’grædjut/ | v | cấp bằng tốt nghiệp đại học |
seek | 1 | /si:k/ | v | tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được |
position | 1 | /pəˈzɪʃən/ | n | vị trí, chỗ (của một vật gì) |
offer | 1 | /’ɔ:fər/ | n | lời đề nghị giúp đỡ; sự tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ |
specialize | 1 | /ˈspɛʃəˌlaɪz/ | v | ( + in) chuyên về, trở thành chuyên gia về; quan tâm đặc biệt đến; nổi tiếng về (một vấn đề, sản phẩm..) |
training | 1 | /’trainiŋ/ | n | sự dạy dỗ, sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự đào tạo; quá trình huấn luyện, quá trình đào tạo |
pursue | 1 | /pә’sju:/ | n | đuổi theo, đuổi bắt, truy nã, truy kích |
degree | 1 | /dɪˈgri:/ | n | độ |
travel | 1 | /’trævl/ | n | đi lại, đi du lịch; du hành |
abroad | 1 | /ə’brɔ:d / | adv | ở nước ngoài, ra nước ngoài |
year | 1 | /jə:/ | n | năm |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
statement | 1 | /’steitmənt/ | n | sự bày tỏ, sự trình bày, sự phát biểu, lời phát biểu |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
narrow | 1 | /’nærou/ | adj | hẹp, chật hẹp, eo hẹp |
immediate | 1 | /i’mi:djət/ | adj | trực tiếp |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
focus | 1 | /’foukəs/ | v | tập trung |
above | 1 | /ə’bʌv/ | adv | trên đầu, trên đỉnh đầu |
lead | 1 | /lid/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
successful | 1 | /səkˈsɛsfəl/ | adj | có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt |
career | 1 | /kə’riə/ | n | nghề, nghề nghiệp |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimizationcompare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see howsimilar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects. Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.
Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A realistic example for many college students is the question “What will I do after graduation?” A graduate might seek a position that offers specialized training, pursue an advanced degree, or travel abroad for a year.
A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to “What will I do after graduation that will lead to a successful career?”
bài đọc toefl itp tiếng việt
Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học đã phát hiện ra rằng một trong những cách tốt nhất để đưa ra quyết định quan trọng, chẳng hạn như chọn một trường đại học để theo học hoặc một doanh nghiệp để đầu tư, liên quan đến việc sử dụng bảng(excel) quyết định . Các nhà tâm lý học nghiên cứu tối ưu hóa so sánh các quyết định thực tế của mọi người với các quyết định mởi chỉ là dạng ý tưởng trên lý thuyết để xem chúng có tương tự nhau không. Những người ủng hộ quy trình trang tính (phiếu đánh giá) tin rằng nó sẽ mang lại hiệu quả tối ưu, tức là cho ra những quyết định tốt nhất. Mặc dù có một số hình thức về định dạng chính xác mà các trang tính (phiếu đánh giá) có thể sử dụng, nhưng chúng đều giống nhau về các khía cạnh cơ bản. Các bảng tính yêu cầu xác định vấn đề một cách rõ ràng và ngắn gọn, sau đó liệt kê tất cả các giải pháp khả thi cho vấn đề. Tiếp theo, các cân nhắc thích hợp sẽ bị ảnh hưởng bởi mỗi quyết định đã được liệt kê và tầm quan trọng tương đối của mỗi cân nhắc hoặc hệ quả sẽ được xác định. Mỗi cân nhắc được gán một giá trị số để phản ánh tầm quan trọng tương đối của nó. Một quyết định được tính toán toán học bằng cách thêm các giá trị với nhau. Phương án có số điểm cao nhất sẽ là quyết định tốt nhất.
Vì hầu hết các vấn đề quan trọng đều có nhiều mặt, nên có một số phương án để lựa chọn, mỗi phương án đều có những ưu và nhược điểm riêng. Một trong những lợi ích của quy trình ra quyết định bằng bút chì và giấy là nó cho phép mọi người đối phó với nhiều biến số hơn trí óc của họ nói chung có thể hiểu và ghi nhớ (viết ra giấy thì dễ để phân tích và đưa ra quyết định hơn là việc chỉ suy nghĩ). Trung bình, mọi người có thể lưu giữ khoảng bảy ý tưởng trong đầu họ cùng một lúc. Một trang tính (phiếu đánh giá) có thể đặc biệt hữu ích khi quyết định liên quan đến một số lượng lớn các ý tưởng có mối quan hệ phức tạp. Một ví dụ thực tế cho nhiều sinh viên đại học là câu hỏi “Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp?” Một sinh viên tốt nghiệp có thể tìm kiếm một vị trí cung cấp chuyên ngành đào tạo, theo đuổi một bằng cấp cao hơn, hoặc đi du lịch nước ngoài trong một năm.
Một trang tính (phiếu đánh giá) ra quyết định bắt đầu bằng một tuyên bố ngắn gọn về vấn đề cũng sẽ giúp thu hẹp vấn đề đó. Điều quan trọng là phải rõ ràng về sự phân biệt giữa mục tiêu dài hạn và mục tiêu trước mắt vì mục tiêu tầm xa thường liên quan đến một quyết định khác với mục tiêu ngắn hạn. Tập trung vào các mục tiêu dài hạn, một sinh viên sắp tốt nghiệp có thể sửa lại câu hỏi ở trên thành “Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp để dẫn đến sự nghiệp thành công?”
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.