Trắc nghiệm phần đọc đề quyết định [100_TEST 18_34-44]

Chọn tab phù hợp

Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make

an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in,

involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization

Line   compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how

(5)     similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield

optimal, that is, the best decisions. Although there are several variations on the exact

format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects.

Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all

possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be

(10)    affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration

or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to

reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these

values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best

decision.

 

(15)              Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to

choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a

pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more

variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average,

people can keep about seven ideas in their minds at once. A worksheet can be

(20)    especially useful when the decision involves a large number of variables with complex

relationships. A realistic example for many college students is the question “What will

I do after graduation?” A graduate might seek a position that offers specialized

training, pursue an advanced degree, or travel abroad for a year.

 

A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that

(25)    will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between

long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different

decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student

might revise the question above to “What will I do after graduation that will lead to a

successful career?”

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

34. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

35. The word “essential” in line 7 is closest in meaning to

 
 
 
 

36. The word “pertinent” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

37. Of the following steps, which occurs before the others in making a decision worksheet?

 
 
 
 

38. According to decision-worksheet theory, an optimal decision is defined as one that

 
 
 
 

39. The author develops the discussion in paragraph I by means of

 
 
 
 

40. The author states that “On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once (lines 18-19) to explain that

 
 
 
 

41. The word “succinct “in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

42. Which of the following terms is defined in the passage?

 
 
 
 

43. The word “it” in line 25 refers to

 
 
 
 

44. The word “revise” in line 28 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
decision 24 /diˈsiʒn/ n sự giải quyết (một vấn đề…); sự phân xử, sự phán quyết (của toà án)
worksheet 11 /´wə:k¸ʃi:t/ n giấy chấm công
people 8 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
problem 5 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
idea 5 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
long-range 5 /ˈlɒŋ.reɪndʒ/ adj tầm xa
important 4 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
involve 4 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
solution 4 /sə’lu:ʃn/ n sự hoà tan
variable 4 /’veəriəbl/ adj có thể thay đổi được, có thể thay biến đổi được
mind 4 /maind/ n tinh thần
goal 4 /goƱl/ n (thể dục,thể thao) khung thành, cầu môn
best 3 /best/ adj tốt nhất, hay nhất, đẹp nhất, giỏi nhất
optimal 3 /´ɔptiməl/ adj tốt nhất, tối ưu
consideration 3 /kənsidə’reiʃn/ n sự cân nhắc, sự suy xét, sự nghiên cứu, sự suy nghĩ
number 3 /´nʌmbə/ n số
keep 3 /ki:p/ v giữ, giữ lại
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
make 2 /meik/ v làm, chế tạo
actual 2 /’æktjuəl/ adj thực sự, thực tế, có thật
ideal 2 /aɪˈdiəl, aɪˈdil/ n chỉ có trong ý nghĩ, chỉ có trong trí tưởng tượng, tưởng tượng
see 2 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
similar 2 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
procedure 2 /prə´si:dʒə/ n thủ tục (trong kinh doanh, (chính trị), (pháp lý)..)
several 2 /’sevrəl/ adj vài
essential 2 /əˈsɛnʃəl/ adj (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất
clear 2 /klɪər/ adj trong, trong trẻo, trong sạch
concise 2 /kən´saiz/ adj ngắn gọn, súc tích (văn)
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
listing 2 /´listiη/ n sự lập danh sách, sự ghi vào danh sách
possible 2 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
pertinent 2 /´pə:tinənt/ adj đúng chỗ, thích đáng, thích hợp; đi thẳng vào (vấn đề…)
relative 2 /’relətiv/ adj có liên quan đến
importance 2 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
assign 2 /ə’sain/ v phân (việc…), phân công
numerical 2 /nju:´merikl/ adj (thuộc) số
value 2 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
alternative 2 ælˈtɜrnətɪv/ adj xen nhau; thay đổi nhau, thay phiên nhau
point 2 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
advantage 2 /əd’vɑ:ntidʤ/ n sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi
decision-making 2 /dɪˈsɪʒ·ənˌmeɪ·kɪŋ/ adj quyết định
average 2 /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ n số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình
complex 2 /’kɔmleks/ adj phức tạp, rắc rối
student 2 /ˈstjuː.dənt/ n học sinh sinh viên
question 2 /ˈkwɛstʃən/ n câu hỏi
graduation 2 /,grædju’eiʃən/ n sự cấp bằng tốt nghiệp; sự tốt nghiệp; (từ mỹ,nghĩa mỹ) lễ trao bằng tốt nghiệp
might 2 /mait/ v có thể, có lẽ
succinct 2 /səkˈsɪŋkt/ adj ngắn gọn, cô đọng, súc tích
distinction 2 /dis´tiηkʃən/ n sự phân biệt; điều phân biệt, điều khác nhau
short-range 2 /ˌʃɔːtˈreɪndʒ/ adj cự li ngắn
revise 2 /ri’vaiz/ v đọc lại, xem lại, duyệt lại, xét lại
researcher 1 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
field 1 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
psychology 1 /sai´kɒlədʒi/ n (thông tục) tâm lý (của một người..)
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
choosing 1 /t∫u:z/ v chọn, lựa chọn, kén chọn
university 1 /¸ju:ni´və:siti/ n trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật)
attend 1 /əˈtɛnd/ v dự, có mặt
business 1 /’bizinis/ n việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại
invest 1 /in’vest/ v đầu tư
utilization 1 /[u·ti·li·za·tion || ‚juːtlə’zeɪʃn /-tɪlaɪ’z-]/ n sự dùng, sự sử dụng; sự tận dụng
psychologist 1 /¸sai´kɔlədʒist/ n tâm lý gia (thuật ngữ tại bv nhi đồng)
optimization 1 /´ɔpti¸mai´zeiʃən/ n sự tối ưu hóa
compare 1 /kәm’peә(r)/ n ( + with) so, đối chiếu
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
theoretical 1 /,θiə’retikl/ adj (thuộc) lý thuyết; có tính chất lý thuyết; liên quan đến lý thuyết của một môn học
proponent 1 /prə´pounənt/ adj đề nghị, đề xuất, đề xướng
believe 1 /bi’li:v/ n tin, tin tưởng
yield 1 /ji:ld/ n sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…)
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
variation 1 /¸veəri´eiʃən/ n sự biến đổi, sự thay đổi; mức độ thay đổi, mức độ biến đổi
exact 1 /ig´zækt/ adj chính xác, đúng, đúng dắn
format 1 /´fɔ:mæt/ n khổ (sách, giấy, bìa…)
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
aspect 1 /ˈæspekt/ n vẻ, bề ngoài; diện mạo
require 1 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
define 1 /di’fain/ v định nghĩa (một từ…)
affect 1 /ə’fekt/ v làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến
consequence 1 /’kɔnsikwəns/ n hậu quả, kết quả
determine 1 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
mathematically 1 /¸mæθi´mætikl/ adj (thuộc) toán học
calculate 1 /’kælkjuleit/ v tính, tính toán
add 1 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
highest 1 /haɪ/ adj cao nhất; lớn nhất
emerge 1 /i´mə:dʒ/ v nổi lên, hiện ra, lòi ra
multifaceted 1 /ˌmʌl.tiˈfæs.ɪ.tɪd/ v nhiều mặt
choose 1 /t∫u:z/ v chọn, lựa chọn, kén chọn
unique 1 /ju:´ni:k/ adj đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một
disadvantage 1 ˌdɪsədˈvɑntɪdʒ/ n sự bất lợi; thế bất lợi
benefit 1 /’benɪfɪt/ n lợi, lợi ích
pencil 1 /´pensil/ n bút chì
paper 1 /ˈpeɪ.pɚ/ n giấy
permit 1 /’pə’mɪt/ v cho phép, cho cơ hội; thừa nhận (ai)
deal 1 /di:l/ v ( (thường) + out) phân phát, phân phối
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
comprehend 1 /¸kɔmpri´hend/ v hiểu, lĩnh hội, nhận thức thấu đáo
remember 1 /rɪˈmɛmbər/ v nhớ; nhớ lại
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
useful 1 /´ju:sful/ adj hữu ích, có ích, giúp ích; có thể được dùng cho một mục đích thực tế nào đó
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
relationship 1 /ri’lei∫әn∫ip/ n mối quan hệ, mối liên hệ
realistic 1 /ri:ə’listik adj (văn học) hiện thực
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
college 1 /’kɔlidʤ/ n trường đại học, trường cao đẳng
graduate 1 /’grædjut/ v cấp bằng tốt nghiệp đại học
seek 1 /si:k/ v tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được
position 1 /pəˈzɪʃən/ n vị trí, chỗ (của một vật gì)
offer 1 /’ɔ:fər/ n lời đề nghị giúp đỡ; sự tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ
specialize 1 /ˈspɛʃəˌlaɪz/ v ( + in) chuyên về, trở thành chuyên gia về; quan tâm đặc biệt đến; nổi tiếng về (một vấn đề, sản phẩm..)
training 1 /’trainiŋ/ n sự dạy dỗ, sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự đào tạo; quá trình huấn luyện, quá trình đào tạo
pursue 1 /pә’sju:/ n đuổi theo, đuổi bắt, truy nã, truy kích
degree 1 /dɪˈgri:/ n độ
travel 1 /’trævl/ n đi lại, đi du lịch; du hành
abroad 1 /ə’brɔ:d / adv ở nước ngoài, ra nước ngoài
year 1 /jə:/ n năm
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
statement 1 /’steitmənt/ n sự bày tỏ, sự trình bày, sự phát biểu, lời phát biểu
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
narrow 1 /’nærou/ adj hẹp, chật hẹp, eo hẹp
immediate 1 /i’mi:djət/ adj trực tiếp
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
focus 1 /’foukəs/ v tập trung
above 1 /ə’bʌv/ adv trên đầu, trên đỉnh đầu
lead 1 /lid/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
successful 1 /səkˈsɛsfəl/ adj có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt
career 1 /kə’riə/ n nghề, nghề nghiệp
Đọc thêm  New words for toefl itp reading: The police

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimizationcompare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see howsimilar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects. Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.

Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A realistic example for many college students is the question “What will I do after graduation?” A graduate might seek a position that offers specialized training, pursue an advanced degree, or travel abroad for a year.

A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to “What will I do after graduation that will lead to a successful career?”

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học đã phát hiện ra rằng một trong những cách tốt nhất để đưa ra quyết định quan trọng, chẳng hạn như chọn một trường đại học để theo học hoặc một doanh nghiệp để đầu tư, liên quan đến việc sử dụng bảng(excel) quyết định . Các nhà tâm lý học nghiên cứu tối ưu hóa so sánh các quyết định thực tế của mọi người với các quyết định mởi chỉ là dạng ý tưởng trên lý thuyết để xem chúng có tương tự nhau không. Những người ủng hộ quy trình trang tính (phiếu đánh giá) tin rằng nó sẽ mang lại hiệu quả tối ưu, tức là cho ra những quyết định tốt nhất. Mặc dù có một số hình thức về định dạng chính xác mà các trang tính (phiếu đánh giá) có thể sử dụng, nhưng chúng đều giống nhau về các khía cạnh cơ bản. Các bảng tính yêu cầu xác định vấn đề một cách rõ ràng và ngắn gọn, sau đó liệt kê tất cả các giải pháp khả thi cho vấn đề. Tiếp theo, các cân nhắc thích hợp sẽ bị ảnh hưởng bởi mỗi quyết định đã được liệt kê và tầm quan trọng tương đối của mỗi cân nhắc hoặc hệ quả sẽ được xác định. Mỗi cân nhắc được gán một giá trị số để phản ánh tầm quan trọng tương đối của nó. Một quyết định được tính toán toán học bằng cách thêm các giá trị với nhau. Phương án có số điểm cao nhất sẽ là quyết định tốt nhất.

Vì hầu hết các vấn đề quan trọng đều có nhiều mặt, nên có một số phương án để lựa chọn, mỗi phương án đều có những ưu và nhược điểm riêng. Một trong những lợi ích của quy trình ra quyết định bằng bút chì và giấy là nó cho phép mọi người đối phó với nhiều biến số hơn trí óc của họ nói chung có thể hiểu và ghi nhớ (viết ra giấy thì dễ để phân tích và đưa ra quyết định hơn là việc chỉ suy nghĩ). Trung bình, mọi người có thể lưu giữ khoảng bảy ý tưởng trong đầu họ cùng một lúc. Một trang tính (phiếu đánh giá) có thể đặc biệt hữu ích khi quyết định liên quan đến một số lượng lớn các ý tưởng có mối quan hệ phức tạp. Một ví dụ thực tế cho nhiều sinh viên đại học là câu hỏi “Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp?” Một sinh viên tốt nghiệp có thể tìm kiếm một vị trí cung cấp chuyên ngành đào tạo, theo đuổi một bằng cấp cao hơn, hoặc đi du lịch nước ngoài trong một năm.

Một trang tính (phiếu đánh giá) ra quyết định bắt đầu bằng một tuyên bố ngắn gọn về vấn đề cũng sẽ giúp thu hẹp vấn đề đó. Điều quan trọng là phải rõ ràng về sự phân biệt giữa mục tiêu dài hạn và mục tiêu trước mắt vì mục tiêu tầm xa thường liên quan đến một quyết định khác với mục tiêu ngắn hạn. Tập trung vào các mục tiêu dài hạn, một sinh viên sắp tốt nghiệp có thể sửa lại câu hỏi ở trên thành “Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp để dẫn đến sự nghiệp thành công?”

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now