Trắc nghiệm phần đọc đề sông băng [74_TEST 13_20-29]

Chọn tab phù hợp

Glaciers are large masses of ice on land that show evidence of past or present

movement. They grow by the gradual transformation of snow into glacier ice.

A fresh snowfall is a fluffy mass of loosely packed snowflakes, small delicate ice

Line    crystals grown in the atmosphere. As the snow ages on the ground for weeks or months,

(5)      the crystals shrink and become more compact, and the whole mass becomes squeezed

together into a more dense form, granular snow. As new snow falls and buries the older

snow, the layers of granular snow further compact to form firm, a much denser kind of

snow, usually a year or more old, which has little pore space. Further burial and slow

cementation – a process by which crystals become bound together in a mosaic of

(10)    intergrown ice crystals – finally produce solid glacial ice. In this process of

recrystallization, the growth of new crystals at the expense of old ones, the percentage of

air is reduced from about 90 percent for snowflakes to less than 20 percent for glacier ice.

The whole process may take as little as a few years, but more likely ten or twenty years or

longer. The snow is usually many meters deep by the time the lower layers art convened

(15)    into ice.

In cold glaciers those formed in the coldest regions of the Earth, the entire mass of ice

is at temperatures below the melting point and no free water exists. In temperate glaciers,

the ice is at the melting point at every pressure level within the glacier, and free water is

present as small drops or as larger accumulations in tunnels within or beneath the ice.

(20)    Formation of a glacier is complete when ice has accumulated to a thickness (and thus

weight) sufficient to make it move slowly under pressure, in much the same way that solid

rock deep within the Earth can change shape without breaking. Once that point is reached,

the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that

flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates.

The up down leads to the eventual melting of ice.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

20. Which of the following does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

21. Which of the following will cause density within the glacier to increase?

 
 
 
 

22. The word “bound” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

23. Which of the following will be lost is a glacier forms?

 
 
 
 

24. According to the passage, which of the following is the LEAST amount of time necessary for glacial ice to form?

 
 
 
 

25. The word “converted” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

26. What is the purpose of the material in paragraph three (lines 16-19)

 
 
 
 

27. In temperate glaciers, where is water found?

 
 
 
 

28. The word “it” in line 21 refers to

 
 
 
 

29. It can be inferred from the last paragraph that a glacier

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
glacier 20 /´glæsiə/ n (địa lý,địa chất) sông băng
ice 19 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
snow 13 /snou/ n tuyết; đống tuyết
form 9 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
crystal 6 /’kristl/ n tinh thể
mass 5 /mæs/ n khối, đống
age 5 /eɪʤ/ n tuổi
grow 4 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
process 4 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
pressure 4 /’preʃə/ n sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất
formation 4 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
weight 4 /’weit/ n (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng
present 3 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
become 3 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
new 3 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
layer 3 /’leiə/ n lớp
old 3 /ould/ adj già
melting 3 /´meltiη/ n sự nấu chảy; sự tan
point 3 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
movement 2 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
fluffy 2 /´flʌfi/ adv có lông tơ, phủ lông tơ
snowflake 2 /ˈsnəʊ.fleɪk/ n bông tuyết
small 2 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
grown 2 /ɡrəʊn/ v lớn, trưởng thành
compact 2 /’kɔmpækt/ n sự thoả thuận
together 2 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
dense 2 /dens/ adj dày đặc, chặt
granular 2 /’grænjulə/ adj (thuộc) hột, hình hột, như hột
further 2 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
firm 2 /’fɜ:rm/ n hãng, công ty
little 2 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
bound 2 /’baund/ n biên giới
solid 2 /’sɔlid/ adj rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng)
percent 2 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
deep 2 /di:p/ adj sâu
cold 2 /kould/ adj lạnh, lạnh lẽo, nguội
earth 2 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
temperature 2 /´temprətʃə/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
below 2 /bi’lou/ adv ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới
free 2 /fri:/ adj tự do
complete 2 /kəm’pli:t/ adj đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn
accumulate 2 /ә’kju:mjuleit/ n chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại
thickness 2 /´θiknis/ n tính chất dày, tính chất dày đặc, tính chất rậm rạp; mức độ dày đặc, mức độ rậm rạp
shape 2 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
flow 2 /flouw/ v chảy
land 1 /lænd/ n đất; đất liền
show 1 /ʃou/ n sự bày tỏ
evidence 1 /’evidəns/ n tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt
past 1 /pɑ:st/ adj quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian
gradual 1 /´grædjuəl/ adj dần dần, từ từ, từng bước một
transformation 1 /,trænsfə’meiʃn/ n sự biến đổi; sự bị biến đổi
fresh 1 /freʃ/ n tươi (hoa, trứng, sữa, cá, thịt…)
snowfall 1 /´snou¸fɔ:l/ n lượng tuyết rơi
loosely 1 /´lu:sli/ adv lỏng lẻo, lòng thòng
pack 1 /pæk/ n túi đeo, ba lô
delicate 1 /’delikeit/ adj thanh nhã, thanh tú
atmosphere 1 /’ætməsfiə/ n khí quyển
ground 1 /graund/ n mặt đất, đất
week 1 /wi:k/ n (viết tắt) wk tuần, tuần lễ (thời gian bảy ngày)
month 1 /mʌnθ/ n tháng
shrink 1 /∫rink/ v co lại, rút lại, ngắn lại; co vào, rút vào
whole 1 /həʊl/ adj đầy đủ, nguyên vẹn, nguyên chất, trọn vẹn, toàn bộ
squeeze 1 /skwi:z/ n sự ép, sự vắt, sự bóp, sự nén, sự nặn (trái cây..)
fall 1 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
buries 1 /’beri/ v chôn, chôn cất; mai táng
older 1 /ould/ adj già
denser 1 /dens/ adj dày đặc hơn
kind 1 /kaind/ n loài, giống
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
pore 1 /pɔ:/ v ( + over, upon) mải mê, miệt mài (nghiên cứu); (nghĩa bóng) nghiền ngẫm
space 1 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
burial 1 /’beriəl/ n việc chôn cất, việc mai táng
slow 1 /slou/ adj chậm, chậm chạp
cementation 1 /¸simen´teiʃən/ n sự trát xi-măng; sự xây bằng xi-măng
mosaic 1 /mou´zeiik/ adj khảm
intergrown 1 adj xen kẽ
finally 1 /´fainəli/ adv cuối cùng, sau cùng
produce 1 /prəˈdʒuːs/ v sản xuất
recrystallization 1 /ri:¸kristəlai´zeiʃən/ n sự kết tinh lại
growth 1 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
expense 1 /ɪkˈspɛns/ n sự tiêu; phí tổn
percentage 1 /pə´sentidʒ/ n tỷ lệ phần trăm
air 1 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
reduce 1 /ri’dju:s/ v giảm, giảm bớt, hạ
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
likely 1 /´laikli/ adj có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng…
meter 1 /ˈmitər/ n dụng cụ đo; đồng hồ
lower 1 /’louə/ adj thấp hơn, ở dưới, bậc thấp
art 1 /ɑ:t/ n nghệ thuật; mỹ thuật
convene 1 /kən’vi:n/ v triệu tập (hội nghị…), họp, nhóm họp
region 1 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
entire 1 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
exist 1 /ig’zist/ v tồn tại, sống
temperate 1 /´tempərit/ adj cư xử có chừng mực; tỏ ra tự kiềm chế; điều độ
level 1 /’levl/ n mức, mực; mặt
drop 1 /drɒp/ n giọt (nước, máu, thuốc…)
larger 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
accumulation 1 /ə,kju:mju’lei∫n/ n sự chất đống, sự chồng chất, sự tích luỹ, sự tích lại, sự tích tụ, sự góp nhặt
tunnel 1 /’tʌnl/ n đường hầm (nhân tạo)
beneath 1 /bi’ni:θ/ prep ở dưới, thấp kém
sufficient 1 /sə’fi∫nt/ n ( + for) đủ; thích đáng
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
move 1 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
slowly 1 /slou/ adj chậm, chậm chạp
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
break 1 /breik/ v làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ
reach 1 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
downhill 1 /´daun´hil/ adj dốc xuống
tongue 1 /tʌη/ n cái lưỡi (người)
filling 1 /´filiη/ n sự đổ đầy, sự tràn đầy; sự bơm (quả bóng…)
valley 1 /’væli/ n thung lũng; chỗ hỏm hình thung lũng, rãnh, máng
thick 1 /θik/ adj dày; đậm
cap 1 /kæp/ n mũ lưỡi trai, mũ vải (y tá cấp dưỡng…); mũ (công nhân, giáo sư, quan toà, lính thuỷ…)
direction 1 /di’rek∫n/ n sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản
highest 1 /haɪ/ adj cao nhất; lớn nhất
central 1 /´sentrəl n ở giữa, ở trung tâm; trung ương
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
lead 1 /lid/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
eventual 1 /i´ventjuəl/ adj cuối cùng, rốt cuộc
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề vi sinh vật [24_TEST 03_1-11]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Glaciers are large masses of ice on land that show evidence of past or present movement. They grow by the gradual transformation of snow into glacier ice. A fresh snowfall is a fluffy mass of loosely packed snowflakes, small delicate ice crystals grown in the atmosphere. As the snow ages on the ground for weeks or months, the crystals shrink and become more compact, and the whole mass becomes squeezed together into a more dense form, granular snow. As new snow falls and buries the older snow, the layers of granular snow further compact to form firm, a much denser kind of snow, usually a year or more old, which has little pore space. Further burial and slow  cementation – a process by which crystals become bound together in a mosaic of intergrown ice crystals – finally produce solid glacial ice. In this process of recrystallization, the growth of new crystals at the expense of old ones, the percentage of air is reduced from about 90 percent for snowflakes to less than 20 percent for glacier ice. The whole process may take as little as a few years, but more likely ten or twenty years or longer. The snow is usually many meters deep by the time the lower layers art convened into ice.

In cold glaciers those formed in the coldest regions of the Earth, the entire mass of ice is at temperatures below the melting point and no free water exists. In temperate glaciers, the ice is at the melting point at every pressure level within the glacier, and free water is present as small drops or as larger accumulations in tunnels within or beneath the ice. Formation of a glacier is complete when ice has accumulated to a thickness (and thus weight) sufficient to make it move slowly under pressure, in much the same way that solid rock deep within the Earth can change shape without breaking. Once that point is reached, the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates. The up down leads to the eventual melting of ice.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Sông băng là những khối băng lớn trên đất liền cho thấy bằng chứng về chuyển động trong quá khứ hoặc hiện tại. Chúng phát triển nhờ sự biến đổi dần dần của tuyết thành băng của sông băng. Một trận tuyết mới rơi là một khối bông tuyết mềm mịn đóng gói(liên kết) lỏng lẻo, những tinh thể băng nhỏ tinh xảo được phát triển trong khí quyển. Khi tuyết già trên mặt đất trong vài tuần hoặc vài tháng,các tinh thể co lại và trở nên đặc hơn, và toàn bộ khối lượng bị ép lại với nhau thành một dạng đặc hơn là tuyết dạng hạt. Khi tuyết mới rơi xuống và vùi lấp lớp tuyết cũ hơn, các lớp tuyết dạng hạt sẽ nén chặt hơn nữa để tạo thành khối cứng, một loại tuyết dày đặc hơn nhiều, thường từ một năm tuổi trở lên, có ít lỗ rỗng. Quá trình chôn lấp sâu hơn và quá trình xi măng hóa chậm – một quá trình mà các tinh thể trở nên liên kết với nhau trong một bức tranh khảm các tinh thể băng mọc xen kẽ – cuối cùng tạo ra băng rắn. Trong quá trình tái kết tinh này, sự phát triển của các tinh thể mới với chi phí (cái sẵn có) của các tinh thể cũ, tỷ lệ không khí giảm từ khoảng 90% đối với bông tuyết xuống dưới 20% đối với băng sông băng. Toàn bộ quá trình có thể mất ít nhất là vài năm, nhưng nhiều khả năng là mười hoặc hai mươi năm hoặc lâu hơn. Tuyết thường sâu nhiều mét vào thời điểm các lớp bên dưới kết tụ thành băng.

Trong các sông băng lạnh giá hình thành ở vùng lạnh nhất của Trái đất, toàn bộ khối băng ở nhiệt độ dưới điểm nóng chảy và không tồn tại dạng nước tự do. Ở các sông băng ôn đới, băng ở điểm tan chảy ở mọi mức áp suất bên trong sông băng và nước tự do tồn tại dưới dạng những giọt nhỏ hoặc tích tụ lớn hơn trong các đường hầm bên trong hoặc bên dưới băng. Quá trình hình thành sông băng hoàn tất khi băng tích tụ đến độ dày (và do đó trọng lượng) đủ để khiến nó di chuyển chậm dưới áp lực, giống như cách mà đá rắn sâu trong Trái đất có thể thay đổi hình dạng mà không bị vỡ. Khi đạt đến điểm đó, băng sẽ chảy xuống dốc, hoặc như một lưỡi băng lấp đầy thung lũng hoặc như một chỏm băng dàychảy ra theo các hướng từ khu vực trung tâm cao nhất, nơi tuyết tích tụ nhiều nhất.Việc đi xuống dẫn đến sự tan chảy cuối cùng của băng.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now