Chọn tab phù hợp
Glaciers are large masses of ice on land that show evidence of past or present
movement. They grow by the gradual transformation of snow into glacier ice.
A fresh snowfall is a fluffy mass of loosely packed snowflakes, small delicate ice
Line crystals grown in the atmosphere. As the snow ages on the ground for weeks or months,
(5) the crystals shrink and become more compact, and the whole mass becomes squeezed
together into a more dense form, granular snow. As new snow falls and buries the older
snow, the layers of granular snow further compact to form firm, a much denser kind of
snow, usually a year or more old, which has little pore space. Further burial and slow
cementation – a process by which crystals become bound together in a mosaic of
(10) intergrown ice crystals – finally produce solid glacial ice. In this process of
recrystallization, the growth of new crystals at the expense of old ones, the percentage of
air is reduced from about 90 percent for snowflakes to less than 20 percent for glacier ice.
The whole process may take as little as a few years, but more likely ten or twenty years or
longer. The snow is usually many meters deep by the time the lower layers art convened
(15) into ice.
In cold glaciers those formed in the coldest regions of the Earth, the entire mass of ice
is at temperatures below the melting point and no free water exists. In temperate glaciers,
the ice is at the melting point at every pressure level within the glacier, and free water is
present as small drops or as larger accumulations in tunnels within or beneath the ice.
(20) Formation of a glacier is complete when ice has accumulated to a thickness (and thus
weight) sufficient to make it move slowly under pressure, in much the same way that solid
rock deep within the Earth can change shape without breaking. Once that point is reached,
the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that
flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates.
The up down leads to the eventual melting of ice.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
glacier | 20 | /´glæsiə/ | n | (địa lý,địa chất) sông băng |
ice | 19 | /ais/ | n | băng,cục đá đông lạnh, nước đá |
snow | 13 | /snou/ | n | tuyết; đống tuyết |
form | 9 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
crystal | 6 | /’kristl/ | n | tinh thể |
mass | 5 | /mæs/ | n | khối, đống |
age | 5 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
grow | 4 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
process | 4 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
pressure | 4 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
formation | 4 | /,infə’meinʃn/ | n | sự cung cấp tin tức; sự thông tin |
weight | 4 | /’weit/ | n | (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng |
present | 3 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
become | 3 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
new | 3 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
layer | 3 | /’leiə/ | n | lớp |
old | 3 | /ould/ | adj | già |
melting | 3 | /´meltiη/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
point | 3 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
large | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
movement | 2 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
fluffy | 2 | /´flʌfi/ | adv | có lông tơ, phủ lông tơ |
snowflake | 2 | /ˈsnəʊ.fleɪk/ | n | bông tuyết |
small | 2 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
grown | 2 | /ɡrəʊn/ | v | lớn, trưởng thành |
compact | 2 | /’kɔmpækt/ | n | sự thoả thuận |
together | 2 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
dense | 2 | /dens/ | adj | dày đặc, chặt |
granular | 2 | /’grænjulə/ | adj | (thuộc) hột, hình hột, như hột |
further | 2 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
firm | 2 | /’fɜ:rm/ | n | hãng, công ty |
little | 2 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
bound | 2 | /’baund/ | n | biên giới |
solid | 2 | /’sɔlid/ | adj | rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng) |
percent | 2 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
deep | 2 | /di:p/ | adj | sâu |
cold | 2 | /kould/ | adj | lạnh, lạnh lẽo, nguội |
earth | 2 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
temperature | 2 | /´temprətʃə/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
below | 2 | /bi’lou/ | adv | ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới |
free | 2 | /fri:/ | adj | tự do |
complete | 2 | /kəm’pli:t/ | adj | đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn |
accumulate | 2 | /ә’kju:mjuleit/ | n | chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại |
thickness | 2 | /´θiknis/ | n | tính chất dày, tính chất dày đặc, tính chất rậm rạp; mức độ dày đặc, mức độ rậm rạp |
shape | 2 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
flow | 2 | /flouw/ | v | chảy |
land | 1 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
show | 1 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
evidence | 1 | /’evidəns/ | n | tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt |
past | 1 | /pɑ:st/ | adj | quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian |
gradual | 1 | /´grædjuəl/ | adj | dần dần, từ từ, từng bước một |
transformation | 1 | /,trænsfə’meiʃn/ | n | sự biến đổi; sự bị biến đổi |
fresh | 1 | /freʃ/ | n | tươi (hoa, trứng, sữa, cá, thịt…) |
snowfall | 1 | /´snou¸fɔ:l/ | n | lượng tuyết rơi |
loosely | 1 | /´lu:sli/ | adv | lỏng lẻo, lòng thòng |
pack | 1 | /pæk/ | n | túi đeo, ba lô |
delicate | 1 | /’delikeit/ | adj | thanh nhã, thanh tú |
atmosphere | 1 | /’ætməsfiə/ | n | khí quyển |
ground | 1 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
week | 1 | /wi:k/ | n | (viết tắt) wk tuần, tuần lễ (thời gian bảy ngày) |
month | 1 | /mʌnθ/ | n | tháng |
shrink | 1 | /∫rink/ | v | co lại, rút lại, ngắn lại; co vào, rút vào |
whole | 1 | /həʊl/ | adj | đầy đủ, nguyên vẹn, nguyên chất, trọn vẹn, toàn bộ |
squeeze | 1 | /skwi:z/ | n | sự ép, sự vắt, sự bóp, sự nén, sự nặn (trái cây..) |
fall | 1 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
buries | 1 | /’beri/ | v | chôn, chôn cất; mai táng |
older | 1 | /ould/ | adj | già |
denser | 1 | /dens/ | adj | dày đặc hơn |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
usually | 1 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
pore | 1 | /pɔ:/ | v | ( + over, upon) mải mê, miệt mài (nghiên cứu); (nghĩa bóng) nghiền ngẫm |
space | 1 | /speis/ | n | khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm) |
burial | 1 | /’beriəl/ | n | việc chôn cất, việc mai táng |
slow | 1 | /slou/ | adj | chậm, chậm chạp |
cementation | 1 | /¸simen´teiʃən/ | n | sự trát xi-măng; sự xây bằng xi-măng |
mosaic | 1 | /mou´zeiik/ | adj | khảm |
intergrown | 1 | adj | xen kẽ | |
finally | 1 | /´fainəli/ | adv | cuối cùng, sau cùng |
produce | 1 | /prəˈdʒuːs/ | v | sản xuất |
recrystallization | 1 | /ri:¸kristəlai´zeiʃən/ | n | sự kết tinh lại |
growth | 1 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
expense | 1 | /ɪkˈspɛns/ | n | sự tiêu; phí tổn |
percentage | 1 | /pə´sentidʒ/ | n | tỷ lệ phần trăm |
air | 1 | /eə(r)/ | n | không khí, bầu không khí; không gian, không trung |
reduce | 1 | /ri’dju:s/ | v | giảm, giảm bớt, hạ |
less | 1 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
likely | 1 | /´laikli/ | adj | có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng… |
meter | 1 | /ˈmitər/ | n | dụng cụ đo; đồng hồ |
lower | 1 | /’louə/ | adj | thấp hơn, ở dưới, bậc thấp |
art | 1 | /ɑ:t/ | n | nghệ thuật; mỹ thuật |
convene | 1 | /kən’vi:n/ | v | triệu tập (hội nghị…), họp, nhóm họp |
region | 1 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
entire | 1 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
exist | 1 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
temperate | 1 | /´tempərit/ | adj | cư xử có chừng mực; tỏ ra tự kiềm chế; điều độ |
level | 1 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
drop | 1 | /drɒp/ | n | giọt (nước, máu, thuốc…) |
larger | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
accumulation | 1 | /ə,kju:mju’lei∫n/ | n | sự chất đống, sự chồng chất, sự tích luỹ, sự tích lại, sự tích tụ, sự góp nhặt |
tunnel | 1 | /’tʌnl/ | n | đường hầm (nhân tạo) |
beneath | 1 | /bi’ni:θ/ | prep | ở dưới, thấp kém |
sufficient | 1 | /sə’fi∫nt/ | n | ( + for) đủ; thích đáng |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
move | 1 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
slowly | 1 | /slou/ | adj | chậm, chậm chạp |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
break | 1 | /breik/ | v | làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ |
reach | 1 | /ri:tʃ/ | v | ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra |
downhill | 1 | /´daun´hil/ | adj | dốc xuống |
tongue | 1 | /tʌη/ | n | cái lưỡi (người) |
filling | 1 | /´filiη/ | n | sự đổ đầy, sự tràn đầy; sự bơm (quả bóng…) |
valley | 1 | /’væli/ | n | thung lũng; chỗ hỏm hình thung lũng, rãnh, máng |
thick | 1 | /θik/ | adj | dày; đậm |
cap | 1 | /kæp/ | n | mũ lưỡi trai, mũ vải (y tá cấp dưỡng…); mũ (công nhân, giáo sư, quan toà, lính thuỷ…) |
direction | 1 | /di’rek∫n/ | n | sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản |
highest | 1 | /haɪ/ | adj | cao nhất; lớn nhất |
central | 1 | /´sentrəl | n | ở giữa, ở trung tâm; trung ương |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
lead | 1 | /lid/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
eventual | 1 | /i´ventjuəl/ | adj | cuối cùng, rốt cuộc |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Glaciers are large masses of ice on land that show evidence of past or present movement. They grow by the gradual transformation of snow into glacier ice. A fresh snowfall is a fluffy mass of loosely packed snowflakes, small delicate ice crystals grown in the atmosphere. As the snow ages on the ground for weeks or months, the crystals shrink and become more compact, and the whole mass becomes squeezed together into a more dense form, granular snow. As new snow falls and buries the older snow, the layers of granular snow further compact to form firm, a much denser kind of snow, usually a year or more old, which has little pore space. Further burial and slow cementation – a process by which crystals become bound together in a mosaic of intergrown ice crystals – finally produce solid glacial ice. In this process of recrystallization, the growth of new crystals at the expense of old ones, the percentage of air is reduced from about 90 percent for snowflakes to less than 20 percent for glacier ice. The whole process may take as little as a few years, but more likely ten or twenty years or longer. The snow is usually many meters deep by the time the lower layers art convened into ice.
In cold glaciers those formed in the coldest regions of the Earth, the entire mass of ice is at temperatures below the melting point and no free water exists. In temperate glaciers, the ice is at the melting point at every pressure level within the glacier, and free water is present as small drops or as larger accumulations in tunnels within or beneath the ice. Formation of a glacier is complete when ice has accumulated to a thickness (and thus weight) sufficient to make it move slowly under pressure, in much the same way that solid rock deep within the Earth can change shape without breaking. Once that point is reached, the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates. The up down leads to the eventual melting of ice.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Sông băng là những khối băng lớn trên đất liền cho thấy bằng chứng về chuyển động trong quá khứ hoặc hiện tại. Chúng phát triển nhờ sự biến đổi dần dần của tuyết thành băng của sông băng. Một trận tuyết mới rơi là một khối bông tuyết mềm mịn đóng gói(liên kết) lỏng lẻo, những tinh thể băng nhỏ tinh xảo được phát triển trong khí quyển. Khi tuyết già trên mặt đất trong vài tuần hoặc vài tháng,các tinh thể co lại và trở nên đặc hơn, và toàn bộ khối lượng bị ép lại với nhau thành một dạng đặc hơn là tuyết dạng hạt. Khi tuyết mới rơi xuống và vùi lấp lớp tuyết cũ hơn, các lớp tuyết dạng hạt sẽ nén chặt hơn nữa để tạo thành khối cứng, một loại tuyết dày đặc hơn nhiều, thường từ một năm tuổi trở lên, có ít lỗ rỗng. Quá trình chôn lấp sâu hơn và quá trình xi măng hóa chậm – một quá trình mà các tinh thể trở nên liên kết với nhau trong một bức tranh khảm các tinh thể băng mọc xen kẽ – cuối cùng tạo ra băng rắn. Trong quá trình tái kết tinh này, sự phát triển của các tinh thể mới với chi phí (cái sẵn có) của các tinh thể cũ, tỷ lệ không khí giảm từ khoảng 90% đối với bông tuyết xuống dưới 20% đối với băng sông băng. Toàn bộ quá trình có thể mất ít nhất là vài năm, nhưng nhiều khả năng là mười hoặc hai mươi năm hoặc lâu hơn. Tuyết thường sâu nhiều mét vào thời điểm các lớp bên dưới kết tụ thành băng.
Trong các sông băng lạnh giá hình thành ở vùng lạnh nhất của Trái đất, toàn bộ khối băng ở nhiệt độ dưới điểm nóng chảy và không tồn tại dạng nước tự do. Ở các sông băng ôn đới, băng ở điểm tan chảy ở mọi mức áp suất bên trong sông băng và nước tự do tồn tại dưới dạng những giọt nhỏ hoặc tích tụ lớn hơn trong các đường hầm bên trong hoặc bên dưới băng. Quá trình hình thành sông băng hoàn tất khi băng tích tụ đến độ dày (và do đó trọng lượng) đủ để khiến nó di chuyển chậm dưới áp lực, giống như cách mà đá rắn sâu trong Trái đất có thể thay đổi hình dạng mà không bị vỡ. Khi đạt đến điểm đó, băng sẽ chảy xuống dốc, hoặc như một lưỡi băng lấp đầy thung lũng hoặc như một chỏm băng dàychảy ra theo các hướng từ khu vực trung tâm cao nhất, nơi tuyết tích tụ nhiều nhất.Việc đi xuống dẫn đến sự tan chảy cuối cùng của băng.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.