Chọn tab phù hợp
The most easily recognizable meteorites are the iron variety, although they only
represent about 5 percent of all meteorite falls. They are composed of iron and nickel
along with sulfur, carbon, and traces of other elements. Their composition is thought to
Line be similar to that of Earth’s iron core, and indeed they might have once made up the
(5) core of a large planetoid that disintegrated long ago. Due to their dense structure, iron
meteorites have the best chance of surviving an impact, and most are found by farmers
plowing their fields.
One of the best hunting grounds for meteorites is on the glaciers of Antarctica,
where the dark stones stand out in stark contrast to the white snow and ice. When
(10) meteorites fall on the continent, they are embedded in the moving ice sheets. At places
where the glaciers move upward against mountain ranges, meteorites are left exposed
on the surface. Some of the meteorites that have landed in Antarctica are believed to
have come from the Moon and even as far away as Mars, when large impacts blasted
out chunks of material and hurled them toward Earth.
(15) Perhaps the world’s largest source of meteorites is the Nullarbor Plain, an area of
limestone that stretches for 400 miles along the southern coast of Western and South
Australia. The pale, smooth desert plain provides a perfect backdrop for spotting
meteorites, which are usually dark brown of black. Since very little erosion takes place,
the meteorites are well preserved and are found just where they landed. Over 1,000
(20) fragments from 150 meteorites that fell during the last 20,000 years have been
recovered. One large iron meteorite, called the Mundrabilla meteorite, weighed more
than 11 tons.
Stony meteorites, called chondrites, are the most common type and make up more than
90 percent of all falls. But because they are similar to Earth materials and therefore
(25) erode easily, they are often difficult to find. Among the most ancient bodies in the solar
system are the carbonaceous chondrites that also contain carbon compounds that might
have been the precursors of life on Earth.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
meteorite | 28 | /ˈmiː.ti.ər.aɪt/ | n | thiên thạch |
earth | 11 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
iron | 6 | /aɪən / | n | sắt |
fall | 6 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
large | 6 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
found | 6 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
carbon | 4 | /´ka:bən/ | n | (hoá học) cacbon |
material | 4 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
plain | 4 | /plein/ | n | đồng bằng |
similar | 3 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
core | 3 | /kɔ:/ | n | lõi, hạch (quả táo, quả lê…) |
impact | 3 | /ˈɪm.pækt/ | n | sự va chạm, sự chạm mạnh; sức va chạm |
glacier | 3 | /´glæsiə/ | n | (địa lý,địa chất) sông băng |
dark | 3 | /dɑ:k/ | adj | tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám |
stone | 3 | /stoun/ | n | đá; loại đá |
ice | 3 | /ais/ | n | băng,cục đá đông lạnh, nước đá |
surface | 3 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
ragment | 3 | n | giẻ rách | |
stony | 3 | /stouni/ | adj | phủ đá, đầy đá, nhiều đá |
easily | 2 | /’i:zili/ | adv | dễ dàng |
compose | 2 | /kəm’pouz/ | v | soạn, sáng tác, làm |
along | 2 | /ə’lɔɳ/ | adv | theo chiều dài, suốt theo |
composition | 2 | /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ | n | sự hợp thành, sự cấu thành |
snow | 2 | /snou/ | n | tuyết; đống tuyết |
embed | 2 | /im’bed/ | v | ấn vào, đóng vào, gắn vào |
moving | 2 | /’mu:viɳ/ | adj | động, hoạt động |
sheet | 2 | /ʃi:t/ | n | lá, tấm, phiến, tờ |
place | 2 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
mountain | 2 | /ˈmaʊntən/ | n | núi |
land | 2 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
come | 2 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
largest | 2 | /lɑːdʒ/ | adj | lớn nhất |
area | 2 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
south | 2 | /saʊθ/ | n | hướng nam |
desert | 2 | /ˈdɛzərt/ | n | sa mạc |
erosion | 2 | /i´rouʒən/ | n | sự xói mòn, sự ăn mòn |
last | 2 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
common | 2 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
find | 2 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
ancient | 2 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
body | 2 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
solar | 2 | /soulə/ | adj | mặt trời, có liên quan đến mặt trời, quan hệ đến mặt trời; tính theo mặt trời (lịch, thời gian) |
system | 2 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
carbonaceous | 2 | /¸ka:bə´neiʃəs/ | adj | (hoá học) (thuộc) cacbon; có cacbon |
recognizable | 1 | /´rekəg¸naizəbl/ | adj | có thể công nhận, có thể thừa nhận |
variety | 1 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
represent | 1 | /,reprɪ’zent/ | v | miêu tả, hình dung |
percent | 1 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
nickel | 1 | /nikl/ | n | kền, niken |
sulfur | 1 | /ˈsʌl.fɚ/ | n | lưu huỳnh |
trace | 1 | /treɪs/ | n | dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra) |
element | 1 | /ˈɛləmənt/ | n | Yếu tố |
thought | 1 | /θɔ:t/ | n | sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ |
indeed | 1 | /ɪnˈdid/ | n | thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
planetoid | 1 | /´plæni¸tɔid/ | n | hành tinh nhỏ |
disintegrate | 1 | /dis´inti¸greit/ | v | làm tan rã, làm rã ra; nghiền |
dense | 1 | /dens/ | adj | dày đặc, chặt |
structure | 1 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
chance | 1 | /tʃæns , tʃɑ:ns/ | n | sự may rủi, sự tình cờ |
survive | 1 | /sə’vaiv/ | v | tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại |
farmer | 1 | /’fɑ:mə(r)/ | n | người chủ trại |
plowing | 1 | /plaʊ/ | n | sự cày bừa (nông nghiệp ) |
field | 1 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
hunting | 1 | /’hʌntiɳ/ | n | sự đi săn |
ground | 1 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
stand | 1 | /stænd/ | n | sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển |
stark | 1 | /stɑ:k/ | adj | khắc nghiệt; ảm đạm |
contrast | 1 | /kən’træst/ or /’kɔntræst / | n | sự tương phản, sự trái ngược |
white | 1 | /wai:t/ | adj | trắng, bạch, bạc |
continent | 1 | /’kɔntinənt/ | n | lục địa, đại lục |
move | 1 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
upward | 1 | /’ʌpwəd/ | adj | vận động đi lên |
against | 1 | /ə’geinst/ | prep | chống lại, ngược lại, phản đối |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
left | 1 | /left/ | adj | trái; tả |
expose | 1 | /ɪkˈspoʊz/ | v | phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ |
believe | 1 | /bi’li:v/ | n | tin, tin tưởng |
moon | 1 | /muːn/ | n | mặt trăng |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
mar | 1 | /ma:/ | n | tỳ vết, điểm ô nhục, tháng ba |
blast | 1 | /bla:st/ | n | luồng gió; luồng hơi (bễ lò), hơi (bom…) |
chunk | 1 | /tʃʌnk/ | n | khúc (gỗ), khoanh (bánh, phó mát…) |
hurl | 1 | /hə:l/ | n | sự ném mạnh, cái ném mạnh, cái phóng mạnh |
toward | 1 | /´touəd/ | prep | về phía |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
source | 1 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
limestone | 1 | /´laim¸stoun/ | n | đá vôi |
stretch | 1 | /stretʃ/ | n | sự căng ra, sự duỗi ra; sự bị căng ra, sự bị duỗi ra |
mile | 1 | /mail/ | n | dặm; lý |
southern | 1 | /´sʌðən/ | adj | (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam |
coast | 1 | /koust/ | b | bờ biển |
western | 1 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
pale | 1 | /peil/ | v | làm rào bao quanh, quây rào,làm lu mờ |
smooth | 1 | /smu:ð/ | adj | nhẵn, trơn, mượt; bằng phẳng, lặng |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
perfect | 1 | /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) | adj | hoàn toàn, đầy đủ |
backdrop | 1 | /’bækdrɔp/ | n | cơ sở; nền tảng (một sự việc) |
spot | 1 | /spɒt/ | n | dấu, đốm, vết |
usually | 1 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
dark | 1 | /dɑ:k/ | adj | tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám |
brown | 1 | /braun/ | adj | nâu |
black | 1 | /blæk/ | adj | đen |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
preserve | 1 | /pri’zə:v/ | n | trái cây được bảo quản; mứt |
fell | 1 | /fel/ | n | da lông (của thú vật) |
recover | 1 | /’ri:’kʌvə/ | v | lấy lại, giành lại, tìm lại được |
weigh | 1 | /wei/ | v | cân; cầm, nhấc xem nặng nhẹ |
ton | 1 | ton | n | (viết tắt) tn tấn ( anh, mỹ) |
type | 1 | /taip/ | n | loại (người, vật |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
erode | 1 | /i’rәƱd/ | v | xói mòn, ăn mòn |
difficult | 1 | /’difik(ə)lt/ | adj | khó, khó khăn, gay go |
contain | 1 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
compound | 1 | /’kɔmpaund/ | n | (hoá học) hợp chất |
precursor | 1 | /pri´kə:sə/ | n | người (vật) đến báo trước, điềm báo trước |
life | 1 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The most easily recognizable meteorites are the iron variety, although they only represent about 5 percent of all meteorite falls. They are composed of iron and nickel along with sulfur, carbon, and traces of other elements. Their composition is thought to be similar to that of Earth’s iron core, and indeed they might have once made up the core of a large planetoid that disintegrated long ago. Due to their dense structure, iron meteorites have the best chance of surviving an impact, and most are found by farmers plowing their fields.
One of the best hunting grounds for meteorites is on the glaciers of Antarctica, where the dark stones stand out in stark contrast to the white snow and ice. When meteorites fall on the continent, they are embedded in the moving ice sheets. At places where the glaciers move upward against mountain ranges, meteorites are left exposed on the surface. Some of the meteorites that have landed in Antarctica are believed to have come from the Moon and even as far away as Mars, when large impacts blasted out chunks of material and hurled them toward Earth.
Perhaps the world’s largest source of meteorites is the Nullarbor Plain, an area of limestone that stretches for 400 miles along the southern coast of Western and South Australia. The pale, smooth desert plain provides a perfect backdrop for spotting meteorites, which are usually dark brown of black. Since very little erosion takes place, the meteorites are well preserved and are found just where they landed. Over 1,000 fragments from 150 meteorites that fell during the last 20,000 years have been recovered. One large iron meteorite, called the Mundrabilla meteorite, weighed more than 11 tons.
Stony meteorites, called chondrites, are the most common type and make up more than 90 percent of all falls. But because they are similar to Earth materials and therefore erode easily, they are often difficult to find. Among the most ancient bodies in the solar system are the carbonaceous chondrites that also contain carbon compounds that might have been the precursors of life on Earth.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Các thiên thạch dễ nhận biết nhất là thiên thạch sắt, mặc dù chúng chỉ chiếm khoảng 5% tổng số vụ rơi thiên thạch. Chúng bao gồm sắt và niken cùng với lưu huỳnh, cacbon và dấu vết của các nguyên tố khác. Thành phần của chúng được cho là tương tự như thành phần của lõi sắt Trái đất và thực sự chúng có thể đã từng tạo nên lõi của một chất bào tử lớn đã tan rã từ lâu. Do cấu trúc dày đặc của chúng, các thiên thạch sắt có cơ hội tốt nhất để còn sót lại sau một va chạm, và hầu hết được tìm thấy bởi những người nông dân đang cày ruộng.
Một trong những bãi săn thiên thạch tốt nhất là trên sông băng ở Nam Cực, nơi những viên đá sẫm màu nổi bật trái ngược hoàn toàn với băng tuyết trắng xóa. Khi thiên thạch rơi xuống lục địa, chúng được nhúng (rơi) vào các tảng băng chuyển động. Tại các địa điểm nơi các sông băng di chuyển lên trên so với các dãy núi, các thiên thạch để lại lộ ra trên bề mặt( tức là trên các dãy núi khi băng tan thì sẽ lộ ra các thiên thạch) . Một số thiên thạch đã đổ bộ (rơi) vào Nam Cực được cho là đã đến từ Mặt trăng và thậm chí ở rất xa sao Hỏa, khi các tác động lớn làm nổ tung các khối vật chất và ném văng chúng về phía Trái đất.
Có lẽ nguồn lớn nhất thế giới của thiên thạch là đồng bằng Nullarbor, diện tích núi đá vôi trải dài 400 dặm dọc theo bờ biển phía nam của phương Tây và Nam Úc. Đồng bằng sa mạc nhợt nhạt ( cát mờ đi), mịn màng cung cấp một bối cảnh hoàn hảo để phát hiện các thiên thạch, thường có màu nâu sẫm của đen. Vì rất ít xói mòn xảy ra, các thiên thạch được bảo quản tốt và được tìm thấy ngay tại nơi chúng rơi xuống. Hơn 1.000 mảnh vỡ từ 150 thiên thạch rơi trong 20.000 năm qua đã được phục hồi. Một thiên thạch sắt lớn, được gọi là thiên thạch Mundrabilla, nặng hơn hơn 11 tấn.
Các thiên thạch đá, được gọi là chondrites, là loại phổ biến nhất và chiếm hơn 90% các vụ rơi. Nhưng vì chúng tương tự với vật liệu Trái đất và do đó dễ bị xói mòn, chúng thường khó để tìm thấy. Trong số các thiên thể cổ đại nhất trong hệ mặt trời là các chondrit chứa cacbon và cũng chứa các hợp chất cacbon có thể là tiền thân của sự sống trên Trái đất.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.