Trắc nghiệm phần đọc đề thiên hà, vũ trụ [126_TEST 24_23-32]

Chọn tab phù hợp

The most easily recognizable meteorites are the iron variety, although they only

represent about 5 percent of all meteorite falls. They are composed of iron and nickel

along with sulfur, carbon, and traces of other elements. Their composition is thought to

Line    be similar to that of Earth’s iron core, and indeed they might have once made up the

(5)      core of a large planetoid that disintegrated long ago. Due to their dense structure, iron

meteorites have the best chance of surviving an impact, and most are found by farmers

plowing their fields.

 

One of the best hunting grounds for meteorites is on the glaciers of Antarctica,

where the dark stones stand out in stark contrast to the white snow and ice. When

(10)    meteorites fall on the continent, they are embedded in the moving ice sheets. At places

where the glaciers move upward against mountain ranges, meteorites are left exposed

on the surface. Some of the meteorites that have landed in Antarctica are believed to

have come from the Moon and even as far away as Mars, when large impacts blasted

out chunks of material and hurled them toward Earth.

 

(15)              Perhaps the world’s largest source of meteorites is the Nullarbor Plain, an area of

limestone that stretches for 400 miles along the southern coast of Western and South

Australia. The pale, smooth desert plain provides a perfect backdrop for spotting

meteorites, which are usually dark brown of black. Since very little erosion takes place,

the meteorites are well preserved and are found just where they landed. Over 1,000

(20)    fragments from 150 meteorites that fell during the last 20,000 years have been

recovered. One large iron meteorite, called the Mundrabilla meteorite, weighed more

than 11 tons.

 

Stony meteorites, called chondrites, are the most common type and make up more than

90 percent of all falls. But because they are similar to Earth materials and therefore

(25)    erode easily, they are often difficult to find. Among the most ancient bodies in the solar

system are the carbonaceous chondrites that also contain carbon compounds that might

have been the precursors of life on Earth.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

23. What is the passage mainly about?

 
 
 
 

24. The word “core” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

25. The author mentions “dark stones” and “white snow” in line 9 to illustrate that

 
 
 
 

26. The word “embedded” in line 10 is closest in meaning to

 
 
 
 

27. The word “spotting” in line 17 is closest in meaning to

 
 
 
 

28. The passage suggests that which of the following is most commonly responsible for the poor preservation of meteorites that fall to Earth?

 
 
 
 

29. Where was the Mundrabilla meteorite discovered?

 
 
 
 

30. The word “they” in line 25 refers to

 
 
 
 

31. Why does the author mention carbonaceous chondrites (line 26)?

 
 
 
 

32. According to the passage, stony meteorites are

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
meteorite 28 /ˈmiː.ti.ər.aɪt/ n thiên thạch
earth 11 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
iron 6 /aɪən / n sắt
fall 6 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
large 6 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
found 6 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
carbon 4 /´ka:bən/ n (hoá học) cacbon
material 4 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
plain 4 /plein/ n đồng bằng
similar 3 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
core 3 /kɔ:/ n lõi, hạch (quả táo, quả lê…)
impact 3 /ˈɪm.pækt/ n sự va chạm, sự chạm mạnh; sức va chạm
glacier 3 /´glæsiə/ n (địa lý,địa chất) sông băng
dark 3 /dɑ:k/ adj tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám
stone 3 /stoun/ n đá; loại đá
ice 3 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
surface 3 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
ragment 3 n giẻ rách
stony 3 /stouni/ adj phủ đá, đầy đá, nhiều đá
easily 2 /’i:zili/ adv dễ dàng
compose 2 /kəm’pouz/ v soạn, sáng tác, làm
along 2 /ə’lɔɳ/ adv theo chiều dài, suốt theo
composition 2 /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ n sự hợp thành, sự cấu thành
snow 2 /snou/ n tuyết; đống tuyết
embed 2 /im’bed/ v ấn vào, đóng vào, gắn vào
moving 2 /’mu:viɳ/ adj động, hoạt động
sheet 2 /ʃi:t/ n lá, tấm, phiến, tờ
place 2 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
mountain 2 /ˈmaʊntən/ n núi
land 2 /lænd/ n đất; đất liền
come 2 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
largest 2 /lɑːdʒ/ adj lớn nhất
area 2 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
south 2 /saʊθ/ n hướng nam
desert 2 /ˈdɛzərt/ n sa mạc
erosion 2 /i´rouʒən/ n sự xói mòn, sự ăn mòn
last 2 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
common 2 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
find 2 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
ancient 2 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
body 2 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
solar 2 /soulə/ adj mặt trời, có liên quan đến mặt trời, quan hệ đến mặt trời; tính theo mặt trời (lịch, thời gian)
system 2 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
carbonaceous 2 /¸ka:bə´neiʃəs/ adj (hoá học) (thuộc) cacbon; có cacbon
recognizable 1 /´rekəg¸naizəbl/ adj có thể công nhận, có thể thừa nhận
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
represent 1 /,reprɪ’zent/ v miêu tả, hình dung
percent 1 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
nickel 1 /nikl/ n kền, niken
sulfur 1 /ˈsʌl.fɚ/ n lưu huỳnh
trace 1 /treɪs/ n dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra)
element 1 /ˈɛləmənt/ n Yếu tố
thought 1 /θɔ:t/ n sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ
indeed 1 /ɪnˈdid/ n thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
planetoid 1 /´plæni¸tɔid/ n hành tinh nhỏ
disintegrate 1 /dis´inti¸greit/ v làm tan rã, làm rã ra; nghiền
dense 1 /dens/ adj dày đặc, chặt
structure 1 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
chance 1 /tʃæns , tʃɑ:ns/ n sự may rủi, sự tình cờ
survive 1 /sə’vaiv/ v tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại
farmer 1 /’fɑ:mə(r)/ n người chủ trại
plowing 1 /plaʊ/ n sự cày bừa (nông nghiệp )
field 1 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
hunting 1 /’hʌntiɳ/ n sự đi săn
ground 1 /graund/ n mặt đất, đất
stand 1 /stænd/ n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
stark 1 /stɑ:k/ adj khắc nghiệt; ảm đạm
contrast 1 /kən’træst/ or /’kɔntræst / n sự tương phản, sự trái ngược
white 1 /wai:t/ adj trắng, bạch, bạc
continent 1 /’kɔntinənt/ n lục địa, đại lục
move 1 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
upward 1 /’ʌpwəd/ adj vận động đi lên
against 1 /ə’geinst/ prep chống lại, ngược lại, phản đối
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
left 1 /left/ adj trái; tả
expose 1 /ɪkˈspoʊz/ v phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ
believe 1 /bi’li:v/ n tin, tin tưởng
moon 1 /muːn/ n mặt trăng
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
away 1 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
mar 1 /ma:/ n tỳ vết, điểm ô nhục, tháng ba
blast 1 /bla:st/ n luồng gió; luồng hơi (bễ lò), hơi (bom…)
chunk 1 /tʃʌnk/ n khúc (gỗ), khoanh (bánh, phó mát…)
hurl 1 /hə:l/ n sự ném mạnh, cái ném mạnh, cái phóng mạnh
toward 1 /´touəd/ prep về phía
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
source 1 /sɔːrs/ n nguồn
limestone 1 /´laim¸stoun/ n đá vôi
stretch 1 /stretʃ/ n sự căng ra, sự duỗi ra; sự bị căng ra, sự bị duỗi ra
mile 1 /mail/ n dặm; lý
southern 1 /´sʌðən/ adj (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam
coast 1 /koust/ b bờ biển
western 1 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
pale 1 /peil/ v làm rào bao quanh, quây rào,làm lu mờ
smooth 1 /smu:ð/ adj nhẵn, trơn, mượt; bằng phẳng, lặng
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
perfect 1 /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) adj hoàn toàn, đầy đủ
backdrop 1 /’bækdrɔp/ n cơ sở; nền tảng (một sự việc)
spot 1 /spɒt/ n dấu, đốm, vết
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
dark 1 /dɑ:k/ adj tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám
brown 1 /braun/ adj nâu
black 1 /blæk/ adj đen
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
preserve 1 /pri’zə:v/ n trái cây được bảo quản; mứt
fell 1 /fel/ n da lông (của thú vật)
recover 1 /’ri:’kʌvə/ v lấy lại, giành lại, tìm lại được
weigh 1 /wei/ v cân; cầm, nhấc xem nặng nhẹ
ton 1 ton n (viết tắt) tn tấn ( anh, mỹ)
type 1 /taip/ n loại (người, vật
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
erode 1 /i’rәƱd/ v xói mòn, ăn mòn
difficult 1 /’difik(ə)lt/ adj khó, khó khăn, gay go
contain 1 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
compound 1 /’kɔmpaund/ n (hoá học) hợp chất
precursor 1 /pri´kə:sə/ n người (vật) đến báo trước, điềm báo trước
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề thức ăn [92_TEST 17_1-10]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The most easily recognizable meteorites are the iron variety, although they only represent about 5 percent of all meteorite falls. They are composed of iron and nickel along with sulfur, carbon, and traces of other elements. Their composition is thought to be similar to that of Earth’s iron core, and indeed they might have once made up the core of a large planetoid that disintegrated long ago. Due to their dense structure, iron meteorites have the best chance of surviving an impact, and most are found by farmers plowing their fields.

One of the best hunting grounds for meteorites is on the glaciers of Antarctica, where the dark stones stand out in stark contrast to the white snow and ice. When meteorites fall on the continent, they are embedded in the moving ice sheets. At places where the glaciers move upward against mountain ranges, meteorites are left exposed on the surface. Some of the meteorites that have landed in Antarctica are believed to have come from the Moon and even as far away as Mars, when large impacts blasted out chunks of material and hurled them toward Earth.

Perhaps the world’s largest source of meteorites is the Nullarbor Plain, an area of limestone that stretches for 400 miles along the southern coast of Western and South Australia. The pale, smooth desert plain provides a perfect backdrop for spotting meteorites, which are usually dark brown of black. Since very little erosion takes place, the meteorites are well preserved and are found just where they landed. Over 1,000 fragments from 150 meteorites that fell during the last 20,000 years have been recovered. One large iron meteorite, called the Mundrabilla meteorite, weighed more than 11 tons.

Stony meteorites, called chondrites, are the most common type and make up more than 90 percent of all falls. But because they are similar to Earth materials and therefore erode easily, they are often difficult to find. Among the most ancient bodies in the solar system are the carbonaceous chondrites that also contain carbon compounds that might have been the precursors of life on Earth.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các thiên thạch dễ nhận biết nhất là thiên thạch sắt, mặc dù chúng chỉ chiếm khoảng 5% tổng số vụ rơi thiên thạch. Chúng bao gồm sắt và niken cùng với lưu huỳnh, cacbon và dấu vết của các nguyên tố khác. Thành phần của chúng được cho là tương tự như thành phần của lõi sắt Trái đất và thực sự chúng có thể đã từng tạo nên lõi của một chất bào tử lớn đã tan rã từ lâu. Do cấu trúc dày đặc của chúng, các thiên thạch sắt có cơ hội tốt nhất để còn sót lại sau một va chạm, và hầu hết được tìm thấy bởi những người nông dân đang cày ruộng.

Một trong những bãi săn thiên thạch tốt nhất là trên sông băng ở Nam Cực, nơi những viên đá sẫm màu nổi bật trái ngược hoàn toàn với băng tuyết trắng xóa. Khi thiên thạch rơi xuống lục địa, chúng được nhúng (rơi) vào các tảng băng chuyển động. Tại các địa điểm nơi các sông băng di chuyển lên trên so với các dãy núi, các thiên thạch để lại lộ ra trên bề mặt( tức là trên các dãy núi khi băng tan thì sẽ lộ ra các thiên thạch) . Một số thiên thạch đã đổ bộ (rơi) vào Nam Cực được cho là đã đến từ Mặt trăng và thậm chí ở rất xa sao Hỏa, khi các tác động lớn làm nổ tung các khối vật chất và ném văng chúng về phía Trái đất.

Có lẽ nguồn lớn nhất thế giới của thiên thạch là đồng bằng Nullarbor, diện tích núi đá vôi trải dài 400 dặm dọc theo bờ biển phía nam của phương Tây và Nam Úc. Đồng bằng sa mạc nhợt nhạt ( cát mờ đi), mịn màng cung cấp một bối cảnh hoàn hảo để phát hiện các thiên thạch, thường có màu nâu sẫm của đen. Vì rất ít xói mòn xảy ra, các thiên thạch được bảo quản tốt và được tìm thấy ngay tại nơi chúng rơi xuống. Hơn 1.000 mảnh vỡ từ 150 thiên thạch rơi trong 20.000 năm qua đã được phục hồi. Một thiên thạch sắt lớn, được gọi là thiên thạch Mundrabilla, nặng hơn hơn 11 tấn.

Các thiên thạch đá, được gọi là chondrites, là loại phổ biến nhất và chiếm hơn 90% các vụ rơi. Nhưng vì chúng tương tự với vật liệu Trái đất và do đó dễ bị xói mòn, chúng thường khó để tìm thấy. Trong số các thiên thể cổ đại nhất trong hệ mặt trời là các chondrit chứa cacbon và cũng chứa các hợp chất cacbon có thể là tiền thân của sự sống trên Trái đất.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now