Trắc nghiệm phần đọc đề thiên hà, vũ trụ [60_TEST 10_29-40]

Chọn tab phù hợp

The largest of the giant gas planets, Jupiter, with a volume 1,300 times greater than

Earth’s, contains more than twice the mass of all the other planets combined. It is thought

to be a gaseous and fluid planet without solid surfaces, Had it been somewhat more massive,

Line    Jupiter might have attained internal temperatures as high as the ignition point for nuclear

(5)       reactions, and it would have flamed as a star in its own right. Jupiter and the other giant

planets are of a low-density type quite distinct from the terrestrial planets: they are

composed predominantly of such substances as hydrogen, helium, ammonia, and methane,

unlike terrestrial planets. Much of Jupiter’s interior might be in the form of liquid, metallic

hydrogen, Normally, hydrogen is a gas, but under pressures of millions of kilograms per

(10)    square centimeter, which exist in the deep interior of Jupiter, the hydrogen atoms might

lock together to form a liquid with the properties of a metal. Some scientists believe that

the innermost core of Jupiter might be rocky, or metallic like the core of Earth.

Jupiter rotates very fast, once every 9.8 hours. As a result, its clouds, which are composed

largely of frozen and liquid ammonia, have been whipped into alternating dark and bright

(15)    bands that circle the planet at different speeds in different latitudes. Jupiter’s puzzling

Great Red Spot changes size as it hovers in the Southern Hemisphere. Scientists speculate

it might be a gigantic hurricane, which because of its large size (the Earth could easily fit

inside it), lasts for hundreds of years.

 

Jupiter gives off twice as much heat as it receives from the Sun. Perhaps this is primeval

(20)    heat or beat generated by the continued gravitational contraction of the planet. Another

starlike characteristic of Jupiter is its sixteen natural satellites, which, like a miniature model

of the Solar System, decrease in density with distance – from rocky moons close to Jupiter

to icy moons farther away. If Jupiter were about 70 times more massive, it would have

become a star, Jupiter is the best-preserved sample of the early solar nebula, and with its

satellites, might contain the most important clues about the origin of the Solar System.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

29. The word “attained” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

30. The word “flamed” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

31. The word “they” in line 6 refers to

 
 
 
 

32. According to the passage, hydrogen can become a metallic-like liquid when it is

 
 
 
 

33. According to the passage, some scientists believe Jupiter and Earth are similar in that they both have

 
 
 
 

34. The clouds surrounding Jupiter are mostly composed of

 
 
 
 

35. It can be inferred from the passage that the appearance of alternating bands circling Jupiter is caused by

 
 
 
 

36. The author uses the word “puzzling” in line 15 to suggest that the Great Red Spot is

 
 
 
 

37. Paragraph 3 supports which of the following conclusions?

 
 
 
 

38. Why does the author mention primeval heat (lines 19-20) ?

 
 
 
 

39. According to the passage, Jupiter’s most distant moon is

 
 
 
 

40. Which of the following statements is supported by the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
jupiter 29 /ˈdʒuː.pə.t̬ɚ/ n sao mộc
planet 16 /´plænit/ n hành tinh
might 7 /mait/ v có thể, có lẽ
heat 7 /hi:t/ n nhiệt
hydrogen 6 /ˈhaɪ.drə.dʒən/ n (hoá học) hyđrô
scientist 6 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
mass 5 /mæs/ n khối, đống
metallic 5 /mi´tælik/ adj (thuộc) kim loại; như kim loại
spot 5 /spɒt/ n dấu, đốm, vết
like 5 /laik/ adj giống nhau, như nhau
earth 4 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
surface 4 /ˈsɜː.fɪs/ n bề mặt
star 4 /stɑ:/ n ngôi sao, tinh tú
terrestrial 4 /tə’restriəl/ adj (thuộc) đất; ở trên mặt đất, sống trên mặt đất
liquid 4 /’likwid/ adj lỏng
core 4 /kɔ:/ n lõi, hạch (quả táo, quả lê…)
great 4 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
give 4 /giv/ v cho, biếu, tặng, ban
sun 4 /sʌn/ n mặt trời; vầng thái dương
satellite 4 /’sætəlait/ n vệ tinh; vệ tinh nhân tạo
solar 4 /soulə/ n mặt trời, có liên quan đến mặt trời, quan hệ đến mặt trời; tính theo mặt trời (lịch, thời gian)
largest 3 /lɑːdʒ/ adj lớn nhất
giant 3 /ˈdʒaiənt/ n người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ
gas 3 /gæs/ n khí
nuclear 3 /ˈnjuː.klɪər/ n (vật lý ) (thuộc) hạch, hạt nhân
reaction 3 /ri:’ækʃn/ n sự phản tác dụng, sự phản ứng lại
compose 3 /kəm’pouz/ v soạn, sáng tác, làm
helium 3 /ˈhiː.li.əm/ n (hoá học) heli
ammonia 3 /ə´mounjə/ n (hoá học) amoniac
rocky 3 /´rɔki/ adj (thuộc) đá; như đá, vững như đá, cứng như đá
twice 3 /twaɪs/ adv hai lần
system 3 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
rocky 3 /´rɔki/ adj (thuộc) đá; như đá, vững như đá, cứng như đá
moon 3 /muːn/ n mặt trăng
become 3 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
times 2 /taim/ n lần
contain 2 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
combine 2 /’kɔm’bain/ v kết hợp, phối hợp
solid 2 /’sɔlid/ adj rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng)
massive 2 /ˈmæs.ɪv/ adj to lớn, đồ sộ; chắc nặng
attain 2 /ə’tein/ v đạt được, giành được
internal 2 /in’tə:nl/ adj ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa
flame 2 /fleim/ n ngọn lửa
substance 2 /’sʌbstəns/ n chất liệu; vật chất
methane 2 /´mi:θein/ n (hoá học) mêtan
interior 2 /in’teriə/ adj ở trong, ở phía trong
under 2 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
exist 2 /ig’zist/ v tồn tại, sống
cloud 2 /klaud/ n mây, đám mây
alternating 2 /´ɔ:ltə¸neitiη/ adj xen kẽ, xen nhau; thay phiên nhau, luân phiên nhau
different 2 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
size 2 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
southern 2 /´sʌðən/ adj (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam
continue 2 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
volume 1 /´vɔlju:m/ n (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau)
greater 1 /greitə/ adj lớn hơn
twice 1 /twaɪs/ adv hai lần
thought 1 /θɔ:t/ n sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ
gaseous 1 /´gæsiəs/ adj (thuộc) thể khí
fluid 1 /ˈfluɪd/ adj lỏng, dễ cháy
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
somewhat 1 /´sʌm¸wɔt/ adv đến mức độ nào đó; hơi; có phần; một chút
temperature 1 /´temprətʃə/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
high 1 /hai/ adj cao
ignition 1 /ig´niʃən/ n sự đốt cháy, sự bốc cháy
point 1 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
own 1 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
right 1 /rait/ n điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện
low-density 1 n mật độ thấp
type 1 /taip/ n loại (người, vật
quite 1 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
distinct 1 /dis’tiɳkt/ adj riêng, riêng biệt; khác biệt
predominantly 1 /prɪˈdɒmənənli/ adv phần lớn, chủ yếu là
unlike 1 /ʌn´laik/ adj khác, không giống
form 1 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
normally 1 /ˈnɔː.mə.li/ adv thông thường, như thường lệ
pressure 1 /’preʃə/ n sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất
million 1 /´miljən/ n một triệu
kilogram 1 /´kilou¸græm/ n kilôgam
per 1 /pə:/ prep cho mỗi
square 1 /skweə/ adj vuông
centimeter 1 /ˈsen.tɪˌmiː.tər/ n xentimet, một phần trăm của một mét
deep 1 /di:p/ adj sâu
atom 1 /’ætəm/ n nguyên tử
lock 1 /lɔk/ n món tóc, mớ tóc; mớ bông, mớ len
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
property 1 /’prɔpətis/ n đặc tính
metal 1 /’metl/ n kim loại
believe 1 /bi’li:v/ n tin, tin tưởng
innermost 1 /´inə¸moust/ adj ở tận trong cùng
rotate 1 /rou´teit/ v làm quay, làm xoay quanh
fast 1 /fa:st/ adj chắc chắn
hour 1 /aʊər/ n giờ, tiếng (đồng hồ)
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
largely 1 /´la:dʒli/ adv trên quy mô lớn; rộng rãi
frozen 1 /ˈfroʊ.zən/ n đông cứng
whip 1 /wip/ n roi, roi da
dark 1 /dɑ:k/ adj tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám
bright 1 /brait/ adj sáng, sáng chói
band 1 /bænd/ n dải, băng, đai, nẹp
circle 1 /’sə:kl/ n đường tròn, hình tròn
speed 1 /spi:d/ n sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..)
latitude 1 /´lætitju:d/ n vĩ độ
puzzling 1 /ˈpʌz.əl.ɪŋ/ adj làm bối rối, làm khó xử, gây hoang mang
red 1 /red/ adj đỏ (đồ vật)
hover 1 /´hɔvə/ n sự bay lượn, sự bay liệng; sự trôi lơ lửng
speculate 1 /ˈspek.jə.leɪt/ v tự biện; suy xét, nghiên cứu
gigantic 1 /dʒai´gæntik/ adj khổng lồ, kếch xù
hurricane 1 /´hʌrikein/ n bão (gió cấp 8)
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
easily 1 /’i:zili/ adv dễ dàng
fit 1 /fit/ n sự làm cho vừa, sự điều chỉnh cho vừa
inside 1 /’in’said/ n mặt trong, phía trong, phần trong, bên trong
last 1 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
hundred 1 /’hʌndred/ n một trăm (100)
receive 1 /rɪˈsiːv/ v nhận
perhap 1 /pə’hæps/ adv có thể, có lẽ
primeval 1 /prai´mi:vəl/ adj nguyên thủy; thái cổ; ban sơ
beat 1 /bi:t/ n sự đập; tiếng đập
generate 1 /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ v sinh, đẻ ra
gravitational 1 /¸grævi´teiʃənəl/ adj hút, hấp dẫn
contraction 1 /kən’træk∫n/ n sự tiêm nhiễm, sự mắc (bệnh, nợ)
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
starlike 1 adj như sao
characteristic 1 /¸kærəktə´ristik/ adj riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng
natural 1 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
miniature 1 /´minitʃə/ n bức tiểu hoạ
model 1 /ˈmɒdl/ n kiểu, mẫu, mô hình
decrease 1 / ‘di:kri:s/ n sự giảm đi, sự giảm sút
density 1 /ˈdɛnsɪti/ n tính dày đặc
distance 1 /’distəns/ n khoảng cách, tầm xa
close 1 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
icy 1 /’aisi/ adj đóng băng, phủ băng, có băng
farther 1 /’fɑ:ðə/ adj xa hơn; thêm hơn, hơn nữa
away 1 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
best-preserved 1 adj bảo quản tốt nhất
sample 1 /´sa:mpl/ n mẫu; vật mẫu, hàng mẫu
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
nebula 1 /´nebjulə/ n (thiên văn học) tinh vân
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
clue 1 /klu:/ n đầu mối; manh mối
origin 1 /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ n gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề họcmon [294_TEST 59_Passage 3]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The largest of the giant gas planets, Jupiter, with a volume 1,300 times greater than Earth’s, contains more than twice the mass of all the other planets combined. It is thought to be a gaseous and fluid planet without solid surfaces. Had it been somewhat more massive, Jupiter might have attained internal temperatures as high as the ignition point for nuclear reactions, and it would have flamed as a star in its own right. Jupiter and the other giant planets are of a low-density type quite distinct from the terrestrial planets: they are composed predominantly of such substances as hydrogen, helium, ammonia, and methane, unlike terrestrial planets. Much of Jupiter’s interior might be in the form of liquid, metallic hydrogen. Normally, hydrogen is a gas, but under pressures of millions of kilograms per square centimeter, which exist in the deep interior of Jupiter, the hydrogen atoms might lock together to form a liquid with the properties of a metal. Some scientists believe that the innermost core of Jupiter might be rocky, or metallic like the core of Earth.  Jupiter rotates very fast, once every 9.8 hours. As a result, its clouds, which are composed largely of frozen and liquid ammonia, have been whipped into alternating dark and bright bands that circle the planet at different speeds in different latitudes. Jupiter’s puzzling Great Red Spot changes size as it hovers in the Southern Hemisphere. Scientists speculate it might be a gigantic hurricane, which because of its large size (the Earth could easily fit inside it), lasts for hundreds of years.

Jupiter gives off twice as much heat as it receives from the Sun. Perhaps this is primeval  heat or beat generated by the continued gravitational contraction of the planet. Another starlike characteristic of Jupiter is its sixteen natural satellites, which, like a miniature model of the Solar System, decrease in density with distance – from rocky moons close to Jupiter to icy moons farther away. If Jupiter were about 70 times more massive, it would have become a star, Jupiter is the best-preserved sample of the early solar nebula, and with its satellites, might contain the most important clues about the origin of the Solar System.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Hành tinh khí lớn nhất, Sao Mộc, với thể tích lớn hơn 1.300 lần Trái đất, chứa nhiều hơn hai lần khối lượng của tất cả các hành tinh khác cộng lại. Nó được cho là một hành tinh thể khí và chất lỏng không có bề mặt rắn. Nếu nó có khối lượng lớn hơn một chút, sao Mộc có thể đã đạt được nhiệt độ bên trong cao bằng điểm bắt lửa cho các phản ứng hạt nhân, và nó sẽ bùng cháy như một ngôi sao theo đúng nghĩa của nó. Sao Mộc và các hành tinh khổng lồ khác thuộc loại mật độ thấp (tức là các hành tinh giống với sao mộc thì khá ít) khá khác biệt với các hành tinh đất liền: chúng được cấu tạo chủ yếu từ các chất như hydro, heli, amoniac và metan, không giống như các hành tinh có đất liền. Phần lớn bên trong sao Mộc có thể ở dạng lỏng, hydro kim loại, Thông thường, hydro là một chất khí, nhưng chịu áp suất hàng triệu kg mỗi centimet vuông, tồn tại trong sâu bên trong của Sao Mộc, các nguyên tử hydro có thể khóa với nhau để tạo thành một chất lỏng có tính chất của kim loại. Một số nhà khoa học tin rằng lõi trong cùng của sao Mộc có thể là đá, hoặc kim loại giống như lõi của Trái đất. Sao Mộc quay rất nhanh, cứ 9,8 giờ một lần. Kết quả là, các đám mây của nó, bao gồm phần lớn là amoniac lỏng và đông lạnh, đã bị xoáy thành các dải sáng và tối xen kẽ bao quanh hành tinh với các tốc độ khác nhau ở các vĩ độ khác nhau. Vết đỏ lớn khó hiểu của Sao Mộc thay đổi kích thước khi nó di chuyển qua Nam bán cầu. Các nhà khoa học suy đoán nó có thể là một cơn bão khổng lồ, do kích thước lớn (Trái đất có thể dễ dàng nằm gọn bên trong nó), tồn tại hàng trăm năm.

Sao Mộc tỏa ra nhiệt lượng gấp đôi lượng nhiệt mà nó nhận được từ Mặt trời. Có lẽ đây là nhiệt hoặc nhịp nguyên sinh được tạo ra bởi lực hấp dẫn liên tục co lại của hành tinh. Một đặc điểm giống sao khác của Sao Mộc là mười sáu vệ tinh tự nhiên của nó, giống như một mô hình thu nhỏ của Hệ Mặt trời, giảm mật độ theo khoảng cách – từ các vệ tinh đá gần sao Mộc đến các vệ tinh băng giá xa hơn. Nếu sao Mộc có khối lượng lớn hơn khoảng 70 lần, nó sẽ trở thành một ngôi sao, sao Mộc là mẫu tinh vân Mặt Trời sơ khai được bảo quản tốt nhất và cùng với các vệ tinh của nó, có thể chứa những manh mối quan trọng nhất về nguồn gốc của Hệ Mặt Trời.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now