Chọn tab phù hợp
The largest of the giant gas planets, Jupiter, with a volume 1,300 times greater than
Earth’s, contains more than twice the mass of all the other planets combined. It is thought
to be a gaseous and fluid planet without solid surfaces, Had it been somewhat more massive,
Line Jupiter might have attained internal temperatures as high as the ignition point for nuclear
(5) reactions, and it would have flamed as a star in its own right. Jupiter and the other giant
planets are of a low-density type quite distinct from the terrestrial planets: they are
composed predominantly of such substances as hydrogen, helium, ammonia, and methane,
unlike terrestrial planets. Much of Jupiter’s interior might be in the form of liquid, metallic
hydrogen, Normally, hydrogen is a gas, but under pressures of millions of kilograms per
(10) square centimeter, which exist in the deep interior of Jupiter, the hydrogen atoms might
lock together to form a liquid with the properties of a metal. Some scientists believe that
the innermost core of Jupiter might be rocky, or metallic like the core of Earth.
Jupiter rotates very fast, once every 9.8 hours. As a result, its clouds, which are composed
largely of frozen and liquid ammonia, have been whipped into alternating dark and bright
(15) bands that circle the planet at different speeds in different latitudes. Jupiter’s puzzling
Great Red Spot changes size as it hovers in the Southern Hemisphere. Scientists speculate
it might be a gigantic hurricane, which because of its large size (the Earth could easily fit
inside it), lasts for hundreds of years.
Jupiter gives off twice as much heat as it receives from the Sun. Perhaps this is primeval
(20) heat or beat generated by the continued gravitational contraction of the planet. Another
starlike characteristic of Jupiter is its sixteen natural satellites, which, like a miniature model
of the Solar System, decrease in density with distance – from rocky moons close to Jupiter
to icy moons farther away. If Jupiter were about 70 times more massive, it would have
become a star, Jupiter is the best-preserved sample of the early solar nebula, and with its
satellites, might contain the most important clues about the origin of the Solar System.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
jupiter | 29 | /ˈdʒuː.pə.t̬ɚ/ | n | sao mộc |
planet | 16 | /´plænit/ | n | hành tinh |
might | 7 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
heat | 7 | /hi:t/ | n | nhiệt |
hydrogen | 6 | /ˈhaɪ.drə.dʒən/ | n | (hoá học) hyđrô |
scientist | 6 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
mass | 5 | /mæs/ | n | khối, đống |
metallic | 5 | /mi´tælik/ | adj | (thuộc) kim loại; như kim loại |
spot | 5 | /spɒt/ | n | dấu, đốm, vết |
like | 5 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
earth | 4 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
surface | 4 | /ˈsɜː.fɪs/ | n | bề mặt |
star | 4 | /stɑ:/ | n | ngôi sao, tinh tú |
terrestrial | 4 | /tə’restriəl/ | adj | (thuộc) đất; ở trên mặt đất, sống trên mặt đất |
liquid | 4 | /’likwid/ | adj | lỏng |
core | 4 | /kɔ:/ | n | lõi, hạch (quả táo, quả lê…) |
great | 4 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
give | 4 | /giv/ | v | cho, biếu, tặng, ban |
sun | 4 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
satellite | 4 | /’sætəlait/ | n | vệ tinh; vệ tinh nhân tạo |
solar | 4 | /soulə/ | n | mặt trời, có liên quan đến mặt trời, quan hệ đến mặt trời; tính theo mặt trời (lịch, thời gian) |
largest | 3 | /lɑːdʒ/ | adj | lớn nhất |
giant | 3 | /ˈdʒaiənt/ | n | người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ |
gas | 3 | /gæs/ | n | khí |
nuclear | 3 | /ˈnjuː.klɪər/ | n | (vật lý ) (thuộc) hạch, hạt nhân |
reaction | 3 | /ri:’ækʃn/ | n | sự phản tác dụng, sự phản ứng lại |
compose | 3 | /kəm’pouz/ | v | soạn, sáng tác, làm |
helium | 3 | /ˈhiː.li.əm/ | n | (hoá học) heli |
ammonia | 3 | /ə´mounjə/ | n | (hoá học) amoniac |
rocky | 3 | /´rɔki/ | adj | (thuộc) đá; như đá, vững như đá, cứng như đá |
twice | 3 | /twaɪs/ | adv | hai lần |
system | 3 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
rocky | 3 | /´rɔki/ | adj | (thuộc) đá; như đá, vững như đá, cứng như đá |
moon | 3 | /muːn/ | n | mặt trăng |
become | 3 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
times | 2 | /taim/ | n | lần |
contain | 2 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
combine | 2 | /’kɔm’bain/ | v | kết hợp, phối hợp |
solid | 2 | /’sɔlid/ | adj | rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng) |
massive | 2 | /ˈmæs.ɪv/ | adj | to lớn, đồ sộ; chắc nặng |
attain | 2 | /ə’tein/ | v | đạt được, giành được |
internal | 2 | /in’tə:nl/ | adj | ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa |
flame | 2 | /fleim/ | n | ngọn lửa |
substance | 2 | /’sʌbstəns/ | n | chất liệu; vật chất |
methane | 2 | /´mi:θein/ | n | (hoá học) mêtan |
interior | 2 | /in’teriə/ | adj | ở trong, ở phía trong |
under | 2 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
exist | 2 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
cloud | 2 | /klaud/ | n | mây, đám mây |
alternating | 2 | /´ɔ:ltə¸neitiη/ | adj | xen kẽ, xen nhau; thay phiên nhau, luân phiên nhau |
different | 2 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
size | 2 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
southern | 2 | /´sʌðən/ | adj | (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam |
continue | 2 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
volume | 1 | /´vɔlju:m/ | n | (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau) |
greater | 1 | /greitə/ | adj | lớn hơn |
twice | 1 | /twaɪs/ | adv | hai lần |
thought | 1 | /θɔ:t/ | n | sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ |
gaseous | 1 | /´gæsiəs/ | adj | (thuộc) thể khí |
fluid | 1 | /ˈfluɪd/ | adj | lỏng, dễ cháy |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
somewhat | 1 | /´sʌm¸wɔt/ | adv | đến mức độ nào đó; hơi; có phần; một chút |
temperature | 1 | /´temprətʃə/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
high | 1 | /hai/ | adj | cao |
ignition | 1 | /ig´niʃən/ | n | sự đốt cháy, sự bốc cháy |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
right | 1 | /rait/ | n | điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện |
low-density | 1 | n | mật độ thấp | |
type | 1 | /taip/ | n | loại (người, vật |
quite | 1 | /kwait/ | adv | hoàn toàn, hầu hết, đúng là |
distinct | 1 | /dis’tiɳkt/ | adj | riêng, riêng biệt; khác biệt |
predominantly | 1 | /prɪˈdɒmənənli/ | adv | phần lớn, chủ yếu là |
unlike | 1 | /ʌn´laik/ | adj | khác, không giống |
form | 1 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
normally | 1 | /ˈnɔː.mə.li/ | adv | thông thường, như thường lệ |
pressure | 1 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
kilogram | 1 | /´kilou¸græm/ | n | kilôgam |
per | 1 | /pə:/ | prep | cho mỗi |
square | 1 | /skweə/ | adj | vuông |
centimeter | 1 | /ˈsen.tɪˌmiː.tər/ | n | xentimet, một phần trăm của một mét |
deep | 1 | /di:p/ | adj | sâu |
atom | 1 | /’ætəm/ | n | nguyên tử |
lock | 1 | /lɔk/ | n | món tóc, mớ tóc; mớ bông, mớ len |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
property | 1 | /’prɔpətis/ | n | đặc tính |
metal | 1 | /’metl/ | n | kim loại |
believe | 1 | /bi’li:v/ | n | tin, tin tưởng |
innermost | 1 | /´inə¸moust/ | adj | ở tận trong cùng |
rotate | 1 | /rou´teit/ | v | làm quay, làm xoay quanh |
fast | 1 | /fa:st/ | adj | chắc chắn |
hour | 1 | /aʊər/ | n | giờ, tiếng (đồng hồ) |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
largely | 1 | /´la:dʒli/ | adv | trên quy mô lớn; rộng rãi |
frozen | 1 | /ˈfroʊ.zən/ | n | đông cứng |
whip | 1 | /wip/ | n | roi, roi da |
dark | 1 | /dɑ:k/ | adj | tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám |
bright | 1 | /brait/ | adj | sáng, sáng chói |
band | 1 | /bænd/ | n | dải, băng, đai, nẹp |
circle | 1 | /’sə:kl/ | n | đường tròn, hình tròn |
speed | 1 | /spi:d/ | n | sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..) |
latitude | 1 | /´lætitju:d/ | n | vĩ độ |
puzzling | 1 | /ˈpʌz.əl.ɪŋ/ | adj | làm bối rối, làm khó xử, gây hoang mang |
red | 1 | /red/ | adj | đỏ (đồ vật) |
hover | 1 | /´hɔvə/ | n | sự bay lượn, sự bay liệng; sự trôi lơ lửng |
speculate | 1 | /ˈspek.jə.leɪt/ | v | tự biện; suy xét, nghiên cứu |
gigantic | 1 | /dʒai´gæntik/ | adj | khổng lồ, kếch xù |
hurricane | 1 | /´hʌrikein/ | n | bão (gió cấp 8) |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
easily | 1 | /’i:zili/ | adv | dễ dàng |
fit | 1 | /fit/ | n | sự làm cho vừa, sự điều chỉnh cho vừa |
inside | 1 | /’in’said/ | n | mặt trong, phía trong, phần trong, bên trong |
last | 1 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
hundred | 1 | /’hʌndred/ | n | một trăm (100) |
receive | 1 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | adv | có thể, có lẽ |
primeval | 1 | /prai´mi:vəl/ | adj | nguyên thủy; thái cổ; ban sơ |
beat | 1 | /bi:t/ | n | sự đập; tiếng đập |
generate | 1 | /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ | v | sinh, đẻ ra |
gravitational | 1 | /¸grævi´teiʃənəl/ | adj | hút, hấp dẫn |
contraction | 1 | /kən’træk∫n/ | n | sự tiêm nhiễm, sự mắc (bệnh, nợ) |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
starlike | 1 | adj | như sao | |
characteristic | 1 | /¸kærəktə´ristik/ | adj | riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng |
natural | 1 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
miniature | 1 | /´minitʃə/ | n | bức tiểu hoạ |
model | 1 | /ˈmɒdl/ | n | kiểu, mẫu, mô hình |
decrease | 1 | / ‘di:kri:s/ | n | sự giảm đi, sự giảm sút |
density | 1 | /ˈdɛnsɪti/ | n | tính dày đặc |
distance | 1 | /’distəns/ | n | khoảng cách, tầm xa |
close | 1 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
icy | 1 | /’aisi/ | adj | đóng băng, phủ băng, có băng |
farther | 1 | /’fɑ:ðə/ | adj | xa hơn; thêm hơn, hơn nữa |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
best-preserved | 1 | adj | bảo quản tốt nhất | |
sample | 1 | /´sa:mpl/ | n | mẫu; vật mẫu, hàng mẫu |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
nebula | 1 | /´nebjulə/ | n | (thiên văn học) tinh vân |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
clue | 1 | /klu:/ | n | đầu mối; manh mối |
origin | 1 | /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ | n | gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The largest of the giant gas planets, Jupiter, with a volume 1,300 times greater than Earth’s, contains more than twice the mass of all the other planets combined. It is thought to be a gaseous and fluid planet without solid surfaces. Had it been somewhat more massive, Jupiter might have attained internal temperatures as high as the ignition point for nuclear reactions, and it would have flamed as a star in its own right. Jupiter and the other giant planets are of a low-density type quite distinct from the terrestrial planets: they are composed predominantly of such substances as hydrogen, helium, ammonia, and methane, unlike terrestrial planets. Much of Jupiter’s interior might be in the form of liquid, metallic hydrogen. Normally, hydrogen is a gas, but under pressures of millions of kilograms per square centimeter, which exist in the deep interior of Jupiter, the hydrogen atoms might lock together to form a liquid with the properties of a metal. Some scientists believe that the innermost core of Jupiter might be rocky, or metallic like the core of Earth. Jupiter rotates very fast, once every 9.8 hours. As a result, its clouds, which are composed largely of frozen and liquid ammonia, have been whipped into alternating dark and bright bands that circle the planet at different speeds in different latitudes. Jupiter’s puzzling Great Red Spot changes size as it hovers in the Southern Hemisphere. Scientists speculate it might be a gigantic hurricane, which because of its large size (the Earth could easily fit inside it), lasts for hundreds of years.
Jupiter gives off twice as much heat as it receives from the Sun. Perhaps this is primeval heat or beat generated by the continued gravitational contraction of the planet. Another starlike characteristic of Jupiter is its sixteen natural satellites, which, like a miniature model of the Solar System, decrease in density with distance – from rocky moons close to Jupiter to icy moons farther away. If Jupiter were about 70 times more massive, it would have become a star, Jupiter is the best-preserved sample of the early solar nebula, and with its satellites, might contain the most important clues about the origin of the Solar System.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Hành tinh khí lớn nhất, Sao Mộc, với thể tích lớn hơn 1.300 lần Trái đất, chứa nhiều hơn hai lần khối lượng của tất cả các hành tinh khác cộng lại. Nó được cho là một hành tinh thể khí và chất lỏng không có bề mặt rắn. Nếu nó có khối lượng lớn hơn một chút, sao Mộc có thể đã đạt được nhiệt độ bên trong cao bằng điểm bắt lửa cho các phản ứng hạt nhân, và nó sẽ bùng cháy như một ngôi sao theo đúng nghĩa của nó. Sao Mộc và các hành tinh khổng lồ khác thuộc loại mật độ thấp (tức là các hành tinh giống với sao mộc thì khá ít) khá khác biệt với các hành tinh đất liền: chúng được cấu tạo chủ yếu từ các chất như hydro, heli, amoniac và metan, không giống như các hành tinh có đất liền. Phần lớn bên trong sao Mộc có thể ở dạng lỏng, hydro kim loại, Thông thường, hydro là một chất khí, nhưng chịu áp suất hàng triệu kg mỗi centimet vuông, tồn tại trong sâu bên trong của Sao Mộc, các nguyên tử hydro có thể khóa với nhau để tạo thành một chất lỏng có tính chất của kim loại. Một số nhà khoa học tin rằng lõi trong cùng của sao Mộc có thể là đá, hoặc kim loại giống như lõi của Trái đất. Sao Mộc quay rất nhanh, cứ 9,8 giờ một lần. Kết quả là, các đám mây của nó, bao gồm phần lớn là amoniac lỏng và đông lạnh, đã bị xoáy thành các dải sáng và tối xen kẽ bao quanh hành tinh với các tốc độ khác nhau ở các vĩ độ khác nhau. Vết đỏ lớn khó hiểu của Sao Mộc thay đổi kích thước khi nó di chuyển qua Nam bán cầu. Các nhà khoa học suy đoán nó có thể là một cơn bão khổng lồ, do kích thước lớn (Trái đất có thể dễ dàng nằm gọn bên trong nó), tồn tại hàng trăm năm.
Sao Mộc tỏa ra nhiệt lượng gấp đôi lượng nhiệt mà nó nhận được từ Mặt trời. Có lẽ đây là nhiệt hoặc nhịp nguyên sinh được tạo ra bởi lực hấp dẫn liên tục co lại của hành tinh. Một đặc điểm giống sao khác của Sao Mộc là mười sáu vệ tinh tự nhiên của nó, giống như một mô hình thu nhỏ của Hệ Mặt trời, giảm mật độ theo khoảng cách – từ các vệ tinh đá gần sao Mộc đến các vệ tinh băng giá xa hơn. Nếu sao Mộc có khối lượng lớn hơn khoảng 70 lần, nó sẽ trở thành một ngôi sao, sao Mộc là mẫu tinh vân Mặt Trời sơ khai được bảo quản tốt nhất và cùng với các vệ tinh của nó, có thể chứa những manh mối quan trọng nhất về nguồn gốc của Hệ Mặt Trời.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.