Trắc nghiệm phần đọc đề thiên thạch [235_TEST 46_Passage 4]

Chọn tab phù hợp

By long-standing convention, all meteorites are assigned to three broad divisions on the basis of two kinds of material that they contain: metallic nickel – iron(metal) and silicates, which are compounds of other chemical elements with silicon and oxygen. As their name suggests, the iron meteorites consist almost entirely of metal. At the opposite extreme, the stony meteorites consist chiefly of silicates and contain little or no metal. A third category, stony-irons, includes those meteorites that contain similar amounts of metal and silicates. Since meteoritic metal weighs more than twice as much as the same volume of meteoritic silicates, these three kinds of meteorites can usually be distinguished by density, without more elaborate tests.

The stony meteorites can also be subdivided into two categories by using nothing more complicated than a magnifying glass. The great majority of such meteorites are chondrites, which take their name from tiny, rounded objects – chondrules – that occur in most of them and are among their most puzzling features. The rest of the stony meteorites lack chondritic texture and are therefore called achondrites. Achondrites vary widely in texture, composition, and history.

Irons, stony-irons, chondrites, and achondrites are by no means equally abundant among observed meteorites: chondrites are much more common than all other kinds of meteorites put together. The irons, which are usually prominent in museum displays, are really quite uncommon. Curators like to highlight iron meteorites because many of them are large and their internal structure is spectacular in polished, etched slices. A stony meteorite has a beauty of its own, but it only appears under the microscope: to the unaided eye, stony meteorites appear to be – indeed they are – rather homely black or gray rocks.

To go further with meteorite classification, it is necessary to be more specific about the minerals that make up a meteorite: which silicates are present, and what kind of metal? To answer these questions, one needs to see more detail than is visible to the unaided human eye.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the passage mainly about?

 
 
 
 

2. The word “elaborate” in line 9 is closest in meaning to which of the following.

 
 
 
 

3. According to the passage, small, rounded objects can be found in what kind of meteorites?

 
 
 
 

4. According to the passage, the spectacular meteorites usually found in museums are

 
 
 
 

5. The word it” in line 21 refers to

 
 
 
 

7. Where in the passage does the author suggest a means by which meteorites can be differentiated?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
meteorite 23 /ˈmiː.ti.ər.aɪt/ n thiên thạch
iron 9 /aɪən / n sắt
stony 8 /stouni/ adj phủ đá, đầy đá, nhiều đá
metal 7 /’metl/ n kim loại
kind 5 /kaind/ n loài, giống
silicate 5 /´silikit/ v silicat (hợp chất không tan của silic đioxyt)
contain 3 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
stony-irons 3 n đá sắt
usually 3 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
mean 3 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
common 3 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
usually 3 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
eye 3 /ai/ n mắt, con mắt
name 2 /neim/ n tên, danh tánh
consist 2 /kən’sist/ v ( + of) gồm có
suggest 2 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
meteoritic 2 adj thiên thạch
elaborate 2 /i’læbərit/ adj phức tạp
test 2 /test/ n đề sát hạch, bài kiểm tra
round 2 /raund/ adj tròn
object 2 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
among 2 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
lack 2 /læk/ v thiếu, không có
texture 2 /’tekst∫ə(r)/ n sự dệt; lối dệt (cách sắp đặt các sợi trong một tấm vải)
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
museum 2 /mju:´ziəm/ n nhà bảo tàng
display 2 /dis’plei/ n sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày
uncommon 2 /ʌη´kɔmn/ adj không thông thường, bất thường, hiếm, ít gặp, ít thấy
spectacular 2 /spek´tækjulə/ adj đẹp mắt, ngoạn mục
beauty 2 /’bju:ti/ n vẻ đẹp, sắc đẹp, nhan sắc
appear 2 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
microscope 2 /ˈmaɪkrəˌskoʊp/ n kính hiển vi
unaided 2 /ʌn´eidid/ adj không được giúp đỡ
black 2 /blæk/ adj đen
gray 2 /grei/ n xám
classification 2 /,klæsifi’keiʃn/ n sự phân loại
detail 2 /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ n chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt
long-standing 1 adj lâu đời
convention 1 /kən’ven∫n/ n hội nghị, sự triệu tập
assign 1 /ə’sain/ v phân (việc…), phân công
broad 1 /brɔ:d/ adj rộng
division 1 /dɪ’vɪʒn/ n sự chia; sự phân chia
basis 1 /´beisis/ n nền tảng, cơ sở
material 1 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
metallic 1 /mi´tælik/ adj (thuộc) kim loại; như kim loại
nickel 1 /nikl/ n kền, niken
compound 1 /’kɔmpaund/ n (hoá học) hợp chất
chemical 1 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
element 1 /ˈɛləmənt/ n Yếu tố
silicon 1 /´silikən/ n (hoá học) silic (nguyên tố hoá chất á kim, (thường) thấy kết hợp với oxy trong thạch anh, sa thạch..)
oxygen 1 /ˈɑːk.sɪ.dʒən/ n (hoá học) khí Oxy
almost 1 /ˈɔːl.məʊst/ adv hầu hết
entirely 1 /in´taiəli/ adv toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn
opposite 1 /’ɔpəzit/ adj đối nhau, ngược nhau
extreme 1 /iks’tri:m/ adj ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng
chiefly 1 /´tʃ:fli/ adj (từ hiếm,nghĩa hiếm) (thuộc) người đứng đầu; hợp với thủ lĩnh
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
category 1 /’kætigəri/ n hạng, loại
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
similar 1 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
amount 1 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
weigh 1 /wei/ v cân; cầm, nhấc xem nặng nhẹ
twice 1 /twaɪs/ adv hai lần
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
volume 1 /´vɔlju:m/ n (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau)
density 1 /ˈdɛnsɪti/ n tính dày đặc
distinguish 1 /dis´tiηgwiʃ/ n phân biệt
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
subdivide 1 /¸sʌbdi´vaid/ v chia nhỏ thêm, chia nhỏ ra
categories 1 /’kætigəris/ n loại
nothing 1 /ˈnʌθɪŋ/ n người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường
using 1 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
complicate 1 /’komplikeit/ v làm phức tạp, làm rắc rối
magnify 1 /´mægni¸fai/ v làm to ra, phóng to, mở rộng; khuếch đại; phóng đại
glass 1 /glɑ:s/ n kính, thuỷ tinh
majority 1 /mə’dʒɔriti/ n phần lớn, phần đông, đa số, ưu thế
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
tiny 1 /ˈtaɪ.ni/ adj rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
puzzling 1 /ˈpʌz.əl.ɪŋ/ adj làm bối rối, làm khó xử, gây hoang mang
feature 1 /’fi:tʃə/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
rest 1 /rest / n sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
vary 1 /’veəri/ n làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi
widely 1 /´waidli/ adv nhiều, xa
composition 1 /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ n sự hợp thành, sự cấu thành
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
equally 1 /’i:kwəli/ adv bằng nhau, ngang nhau, như nhau, đều nhau
abundant 1 /ə´bʌndənt/ adj phong phú, nhiều, chan chứa; thừa thãi, dư dật
observe 1 /əbˈzə:v/ v quan sát, theo dõi
put 1 /put/ v để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì…)
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
prominent 1 /´prɔminənt/ adj lồi lên, nhô lên
display 1 /dis’plei/ n sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày
quite 1 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
curator 1 /kju´reitə/ n người phụ trách (nhà bảo tàng…)
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
highlight 1 /ˈhaɪˌlaɪt/ n chỗ nổi bật nhất, chỗ đẹp nhất, chỗ sáng nhất (trong một bức tranh)
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
internal 1 /in’tə:nl/ adj ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa
structure 1 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
polish 1 /’pouliʃ/ adj ( polish) (thuộc) nước ba lan, người ba lan
etch 1 /etʃ/ v khắc axit
slice 1 /slais/ n miếng mỏng, lát mỏng
own 1 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
indeed 1 /ɪnˈdid/ n thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
homely 1 /´houmli/ adj giản dị, chất phác; không màu mè, không khách sáo, không kiểu cách
rock 1 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
further 1 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
necessary 1 /’nesəseri/ adj cần, cần thiết, thiết yếu
specific 1 /spĭ-sĭf’ĭk/ n rành mạch, rõ ràng; cụ thể
mineral 1 /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ n công nhân mỏ; thợ mỏ
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
answer 1 /’ɑ:nsə/ n sự trả lời; câu trả lời; thư trả lời; lời đối đáp
question 1 /ˈkwɛstʃən/ n câu hỏi
need 1 /ni:d/ n sự cần
see 1 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
visible 1 /’vizəbl/ adj hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt
Đọc thêm  15caudaude1

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

By long-standing convention, all meteorites are assigned to three broad divisions on the basis of two kinds of material that they contain: metallic nickel – iron(metal) and silicates, which are compounds of other chemical elements with silicon and oxygen. As their name suggests, the iron meteorites consist almost entirely of metal. At the opposite extreme, the stony meteorites consist chiefly of silicates and contain little or no metal. A third category, stony-irons, includes those meteorites that contain similar amounts of metal and silicates. Since meteoritic metal weighs more than twice as much as the same volume of meteoritic silicates, these three kinds of meteorites can usually be distinguished by density, without more elaborate tests.

The stony meteorites can also be subdivided into two categories by using nothing more complicated than a magnifying glass. The great majority of such meteorites are chondrites, which take their name from tiny, rounded objects – chondrules – that occur in most of them and are among their most puzzling features. The rest of the stony meteorites lack chondritic texture and are therefore called achondrites. Achondrites vary widely in texture, composition, and history.

The stony meteorites can also be subdivided into two categories by using nothing more complicated than a magnifying glass. The great majority of such meteorites are chondrites, which take their name from tiny, rounded objects – chondrules – that occur in most of them and are among their most puzzling features. The rest of the stony meteorites lack chondritic texture and are therefore called achondrites. Achondrites vary widely in texture, composition, and history.

To go further with meteorite classification, it is necessary to be more specific about the minerals that make up a meteorite: which silicates are present, and what kind of metal? To answer these questions, one needs to see more detail than is visible to the unaided human eye.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Theo quy ước lâu đời, tất cả các thiên thạch được phân chia thành ba bộ phận lớn trên cơ sở hai loại vật chất chứa chúng: niken kim loại – sắt (kim loại) và silicat, là hợp chất của các nguyên tố hóa học khác với silic và oxy. Đúng như tên gọi của chúng, các thiên thạch sắt hầu như hoàn toàn bằng kim loại. Ở cực ngược lại, các thiên thạch đá chủ yếu bao gồm silicat và chứa ít hoặc không chứa kim loại. Loại thứ ba, stony-irons, bao gồm những thiên thạch chứa một lượng kim loại và silicat tương tự. Vì kim loại thiên thạch nặng hơn hai lần so với cùng một khối lượng silicat thiên thạch, nên ba loại thiên thạch này thường có thể được phân biệt bằng mật độ mà không cần kiểm tra phức tạp hơn.

Các thiên thạch đá cũng có thể được chia thành hai loại không có gì phức tạp hơn bằng cách sử dụng kính lúp. Phần lớn các thiên thạch như vậy là chondrite, tên của chúng xuất phát từ các vật thể nhỏ, tròn – chondrules – xuất hiện ở hầu hết mọi nơi và là một trong những đặc điểm khó hiểu nhất của chondrite. Phần còn lại của các thiên thạch đá thiếu kết cấu chondritic và do đó được gọi là achondrites. Achondrites rất khác nhau về kết cấu, thành phần và lịch sử.

Sắt, đá-sắt, đá chondrites và achondrites không có nhiều như nhau trong số các thiên thạch được quan sát: chondrites phổ biến hơn nhiều so với tất cả các loại thiên thạch khác được ghép lại với nhau. Sắt, thường nổi bật trong các trưng bày trong bảo tàng, thực sự khá phổ biến. Các nhà thẩm định thích làm nổi bật các thiên thạch sắt vì nhiều thiên thạch lớn và cấu trúc bên trong của chúng rất kỳ lạ trong các lát cắt được khắc, đánh bóng. Một thiên thạch đá có vẻ đẹp riêng của nó, nhưng nó chỉ xuất hiện dưới kính hiển vi: bằng mắt thường, các thiên thạch đá dường như – thực sự chỉ là đá – khá đơn giản là đá màu đen hoặc xám.

Để đi xa hơn với việc phân loại thiên thạch, thì cần phân tích cụ thể hơn về các khoáng chất tạo nên thiên thạch: những silicat nào có, và loại kim loại nào? Để trả lời những câu hỏi này, người ta cần nhìn thấy nhiều chi tiết hơn những gì mắt thường có thể nhìn.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now