Chọn tab phù hợp
By long-standing convention, all meteorites are assigned to three broad divisions on the basis of two kinds of material that they contain: metallic nickel – iron(metal) and silicates, which are compounds of other chemical elements with silicon and oxygen. As their name suggests, the iron meteorites consist almost entirely of metal. At the opposite extreme, the stony meteorites consist chiefly of silicates and contain little or no metal. A third category, stony-irons, includes those meteorites that contain similar amounts of metal and silicates. Since meteoritic metal weighs more than twice as much as the same volume of meteoritic silicates, these three kinds of meteorites can usually be distinguished by density, without more elaborate tests.
The stony meteorites can also be subdivided into two categories by using nothing more complicated than a magnifying glass. The great majority of such meteorites are chondrites, which take their name from tiny, rounded objects – chondrules – that occur in most of them and are among their most puzzling features. The rest of the stony meteorites lack chondritic texture and are therefore called achondrites. Achondrites vary widely in texture, composition, and history.
Irons, stony-irons, chondrites, and achondrites are by no means equally abundant among observed meteorites: chondrites are much more common than all other kinds of meteorites put together. The irons, which are usually prominent in museum displays, are really quite uncommon. Curators like to highlight iron meteorites because many of them are large and their internal structure is spectacular in polished, etched slices. A stony meteorite has a beauty of its own, but it only appears under the microscope: to the unaided eye, stony meteorites appear to be – indeed they are – rather homely black or gray rocks.
To go further with meteorite classification, it is necessary to be more specific about the minerals that make up a meteorite: which silicates are present, and what kind of metal? To answer these questions, one needs to see more detail than is visible to the unaided human eye.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
meteorite | 23 | /ˈmiː.ti.ər.aɪt/ | n | thiên thạch |
iron | 9 | /aɪən / | n | sắt |
stony | 8 | /stouni/ | adj | phủ đá, đầy đá, nhiều đá |
metal | 7 | /’metl/ | n | kim loại |
kind | 5 | /kaind/ | n | loài, giống |
silicate | 5 | /´silikit/ | v | silicat (hợp chất không tan của silic đioxyt) |
contain | 3 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
stony-irons | 3 | n | đá sắt | |
usually | 3 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
mean | 3 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
common | 3 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
usually | 3 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
eye | 3 | /ai/ | n | mắt, con mắt |
name | 2 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
consist | 2 | /kən’sist/ | v | ( + of) gồm có |
suggest | 2 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
meteoritic | 2 | adj | thiên thạch | |
elaborate | 2 | /i’læbərit/ | adj | phức tạp |
test | 2 | /test/ | n | đề sát hạch, bài kiểm tra |
round | 2 | /raund/ | adj | tròn |
object | 2 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
among | 2 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
lack | 2 | /læk/ | v | thiếu, không có |
texture | 2 | /’tekst∫ə(r)/ | n | sự dệt; lối dệt (cách sắp đặt các sợi trong một tấm vải) |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
museum | 2 | /mju:´ziəm/ | n | nhà bảo tàng |
display | 2 | /dis’plei/ | n | sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày |
uncommon | 2 | /ʌη´kɔmn/ | adj | không thông thường, bất thường, hiếm, ít gặp, ít thấy |
spectacular | 2 | /spek´tækjulə/ | adj | đẹp mắt, ngoạn mục |
beauty | 2 | /’bju:ti/ | n | vẻ đẹp, sắc đẹp, nhan sắc |
appear | 2 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
microscope | 2 | /ˈmaɪkrəˌskoʊp/ | n | kính hiển vi |
unaided | 2 | /ʌn´eidid/ | adj | không được giúp đỡ |
black | 2 | /blæk/ | adj | đen |
gray | 2 | /grei/ | n | xám |
classification | 2 | /,klæsifi’keiʃn/ | n | sự phân loại |
detail | 2 | /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ | n | chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt |
long-standing | 1 | adj | lâu đời | |
convention | 1 | /kən’ven∫n/ | n | hội nghị, sự triệu tập |
assign | 1 | /ə’sain/ | v | phân (việc…), phân công |
broad | 1 | /brɔ:d/ | adj | rộng |
division | 1 | /dɪ’vɪʒn/ | n | sự chia; sự phân chia |
basis | 1 | /´beisis/ | n | nền tảng, cơ sở |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
metallic | 1 | /mi´tælik/ | adj | (thuộc) kim loại; như kim loại |
nickel | 1 | /nikl/ | n | kền, niken |
compound | 1 | /’kɔmpaund/ | n | (hoá học) hợp chất |
chemical | 1 | /ˈkɛmɪkəl/ | adj | (thuộc) hoá học |
element | 1 | /ˈɛləmənt/ | n | Yếu tố |
silicon | 1 | /´silikən/ | n | (hoá học) silic (nguyên tố hoá chất á kim, (thường) thấy kết hợp với oxy trong thạch anh, sa thạch..) |
oxygen | 1 | /ˈɑːk.sɪ.dʒən/ | n | (hoá học) khí Oxy |
almost | 1 | /ˈɔːl.məʊst/ | adv | hầu hết |
entirely | 1 | /in´taiəli/ | adv | toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn |
opposite | 1 | /’ɔpəzit/ | adj | đối nhau, ngược nhau |
extreme | 1 | /iks’tri:m/ | adj | ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng |
chiefly | 1 | /´tʃ:fli/ | adj | (từ hiếm,nghĩa hiếm) (thuộc) người đứng đầu; hợp với thủ lĩnh |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
category | 1 | /’kætigəri/ | n | hạng, loại |
include | 1 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
similar | 1 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
weigh | 1 | /wei/ | v | cân; cầm, nhấc xem nặng nhẹ |
twice | 1 | /twaɪs/ | adv | hai lần |
same | 1 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
volume | 1 | /´vɔlju:m/ | n | (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau) |
density | 1 | /ˈdɛnsɪti/ | n | tính dày đặc |
distinguish | 1 | /dis´tiηgwiʃ/ | n | phân biệt |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
subdivide | 1 | /¸sʌbdi´vaid/ | v | chia nhỏ thêm, chia nhỏ ra |
categories | 1 | /’kætigəris/ | n | loại |
nothing | 1 | /ˈnʌθɪŋ/ | n | người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường |
using | 1 | /ju:z/ | n | ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
complicate | 1 | /’komplikeit/ | v | làm phức tạp, làm rắc rối |
magnify | 1 | /´mægni¸fai/ | v | làm to ra, phóng to, mở rộng; khuếch đại; phóng đại |
glass | 1 | /glɑ:s/ | n | kính, thuỷ tinh |
majority | 1 | /mə’dʒɔriti/ | n | phần lớn, phần đông, đa số, ưu thế |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
tiny | 1 | /ˈtaɪ.ni/ | adj | rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
puzzling | 1 | /ˈpʌz.əl.ɪŋ/ | adj | làm bối rối, làm khó xử, gây hoang mang |
feature | 1 | /’fi:tʃə/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
rest | 1 | /rest / | n | sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
vary | 1 | /’veəri/ | n | làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi |
widely | 1 | /´waidli/ | adv | nhiều, xa |
composition | 1 | /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ | n | sự hợp thành, sự cấu thành |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
equally | 1 | /’i:kwəli/ | adv | bằng nhau, ngang nhau, như nhau, đều nhau |
abundant | 1 | /ə´bʌndənt/ | adj | phong phú, nhiều, chan chứa; thừa thãi, dư dật |
observe | 1 | /əbˈzə:v/ | v | quan sát, theo dõi |
put | 1 | /put/ | v | để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì…) |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
prominent | 1 | /´prɔminənt/ | adj | lồi lên, nhô lên |
display | 1 | /dis’plei/ | n | sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày |
quite | 1 | /kwait/ | adv | hoàn toàn, hầu hết, đúng là |
curator | 1 | /kju´reitə/ | n | người phụ trách (nhà bảo tàng…) |
like | 1 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
highlight | 1 | /ˈhaɪˌlaɪt/ | n | chỗ nổi bật nhất, chỗ đẹp nhất, chỗ sáng nhất (trong một bức tranh) |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
internal | 1 | /in’tə:nl/ | adj | ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa |
structure | 1 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
polish | 1 | /’pouliʃ/ | adj | ( polish) (thuộc) nước ba lan, người ba lan |
etch | 1 | /etʃ/ | v | khắc axit |
slice | 1 | /slais/ | n | miếng mỏng, lát mỏng |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
indeed | 1 | /ɪnˈdid/ | n | thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
homely | 1 | /´houmli/ | adj | giản dị, chất phác; không màu mè, không khách sáo, không kiểu cách |
rock | 1 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
further | 1 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
necessary | 1 | /’nesəseri/ | adj | cần, cần thiết, thiết yếu |
specific | 1 | /spĭ-sĭf’ĭk/ | n | rành mạch, rõ ràng; cụ thể |
mineral | 1 | /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ | n | công nhân mỏ; thợ mỏ |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
answer | 1 | /’ɑ:nsə/ | n | sự trả lời; câu trả lời; thư trả lời; lời đối đáp |
question | 1 | /ˈkwɛstʃən/ | n | câu hỏi |
need | 1 | /ni:d/ | n | sự cần |
see | 1 | /si:/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
visible | 1 | /’vizəbl/ | adj | hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
By long-standing convention, all meteorites are assigned to three broad divisions on the basis of two kinds of material that they contain: metallic nickel – iron(metal) and silicates, which are compounds of other chemical elements with silicon and oxygen. As their name suggests, the iron meteorites consist almost entirely of metal. At the opposite extreme, the stony meteorites consist chiefly of silicates and contain little or no metal. A third category, stony-irons, includes those meteorites that contain similar amounts of metal and silicates. Since meteoritic metal weighs more than twice as much as the same volume of meteoritic silicates, these three kinds of meteorites can usually be distinguished by density, without more elaborate tests.
The stony meteorites can also be subdivided into two categories by using nothing more complicated than a magnifying glass. The great majority of such meteorites are chondrites, which take their name from tiny, rounded objects – chondrules – that occur in most of them and are among their most puzzling features. The rest of the stony meteorites lack chondritic texture and are therefore called achondrites. Achondrites vary widely in texture, composition, and history.
The stony meteorites can also be subdivided into two categories by using nothing more complicated than a magnifying glass. The great majority of such meteorites are chondrites, which take their name from tiny, rounded objects – chondrules – that occur in most of them and are among their most puzzling features. The rest of the stony meteorites lack chondritic texture and are therefore called achondrites. Achondrites vary widely in texture, composition, and history.
To go further with meteorite classification, it is necessary to be more specific about the minerals that make up a meteorite: which silicates are present, and what kind of metal? To answer these questions, one needs to see more detail than is visible to the unaided human eye.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Theo quy ước lâu đời, tất cả các thiên thạch được phân chia thành ba bộ phận lớn trên cơ sở hai loại vật chất chứa chúng: niken kim loại – sắt (kim loại) và silicat, là hợp chất của các nguyên tố hóa học khác với silic và oxy. Đúng như tên gọi của chúng, các thiên thạch sắt hầu như hoàn toàn bằng kim loại. Ở cực ngược lại, các thiên thạch đá chủ yếu bao gồm silicat và chứa ít hoặc không chứa kim loại. Loại thứ ba, stony-irons, bao gồm những thiên thạch chứa một lượng kim loại và silicat tương tự. Vì kim loại thiên thạch nặng hơn hai lần so với cùng một khối lượng silicat thiên thạch, nên ba loại thiên thạch này thường có thể được phân biệt bằng mật độ mà không cần kiểm tra phức tạp hơn.
Các thiên thạch đá cũng có thể được chia thành hai loại không có gì phức tạp hơn bằng cách sử dụng kính lúp. Phần lớn các thiên thạch như vậy là chondrite, tên của chúng xuất phát từ các vật thể nhỏ, tròn – chondrules – xuất hiện ở hầu hết mọi nơi và là một trong những đặc điểm khó hiểu nhất của chondrite. Phần còn lại của các thiên thạch đá thiếu kết cấu chondritic và do đó được gọi là achondrites. Achondrites rất khác nhau về kết cấu, thành phần và lịch sử.
Sắt, đá-sắt, đá chondrites và achondrites không có nhiều như nhau trong số các thiên thạch được quan sát: chondrites phổ biến hơn nhiều so với tất cả các loại thiên thạch khác được ghép lại với nhau. Sắt, thường nổi bật trong các trưng bày trong bảo tàng, thực sự khá phổ biến. Các nhà thẩm định thích làm nổi bật các thiên thạch sắt vì nhiều thiên thạch lớn và cấu trúc bên trong của chúng rất kỳ lạ trong các lát cắt được khắc, đánh bóng. Một thiên thạch đá có vẻ đẹp riêng của nó, nhưng nó chỉ xuất hiện dưới kính hiển vi: bằng mắt thường, các thiên thạch đá dường như – thực sự chỉ là đá – khá đơn giản là đá màu đen hoặc xám.
Để đi xa hơn với việc phân loại thiên thạch, thì cần phân tích cụ thể hơn về các khoáng chất tạo nên thiên thạch: những silicat nào có, và loại kim loại nào? Để trả lời những câu hỏi này, người ta cần nhìn thấy nhiều chi tiết hơn những gì mắt thường có thể nhìn.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.