Trắc nghiệm phần đọc đề thiên văn học [11_TEST 19_23-33]

Chọn tab phù hợp

The spectacular aurora light displays that appear in Earth’s atmosphere around the

north and south magnetic poles were once mysterious phenomena. Now, scientists have

data from satellites and ground-based observations from which we know that the

Line    aurora brilliance is an immense electrical discharge similar to that occurring in a

(5)      neon sign.

 

To understand the cause of auroras, first picture the Earth enclosed by its

magnetosphere, a huge region created by the Earth’s magnetic field. Outside the

magnetosphere, blasting toward the earth is the solar wind, a swiftly moving plasma of

ionized gases with its own magnetic filed. Charged particles in this solar wind speed

(10)    earthward along the solar wind’s magnetic lines of force with a spiraling motion. The

Earth’s magnetosphere is a barrier to the solar winds, and forces the charged particles of

the solar wind to flow around the magnetosphere itself. But in the polar regions, the

magnetic lines of force of the Earth and of the solar wind bunch together. Here many of the

solar wind’s charged particles break through the magnetosphere and enter Earth’s

(15)    magnetic field. They then spiral back and forth between the Earth’s magnetic poles

very rapidly. In the polar regions, electrons from the solar wind ionize and excite the

atoms and molecules of the upper atmosphere, causing them to emit aurora radiations

of visible light.

 

The colors of an aurora depend on the atoms emitting them. The dominant greenish

(20)    white light comes from low energy excitation of oxygen atoms. During huge magnetic

storms oxygen atoms also undergo high energy excitation and emit a crimson light.

Excited nitrogen atoms contribute bands of color varying from blue to violet.

 

Viewed from outer space, auroras can be seen as dimly glowing belts wrapped

around each of the Earth’s magnetic poles. Each aurora hangs like a curtain of light

(25)    stretching over the polar regions and into the higher latitudes. When the solar flares

that result in magnetic storms and aurora activity are very intense, aurora displays

may extend as far as the southern regions of the United States.

 

Studies of auroras have given physicists new information about the behavior of

plasmas, which has helped to explain the nature of outer space and is being applied in

(30)    attempts to harness energy from the fusion of atoms.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

23. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

24. The word “phenomena” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

25. The word “picture” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

26. The passage describes the magnetosphere as a barrier (line 11) because

 
 
 
 

27. The word “them” in line 17 refers to

 
 
 
 

28. According to the passage, which color appears most frequently in an aurora display?

 
 
 
 

29. The word “emit” in line 21 is closest in meaning to

 
 
 
 

30. The word “glowing” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

31. Auroras may be seen in the southern regions of the United Sates when

 
 
 
 

32. The passage supports which of the following statements about scientists’ understanding of auroras?

 
 
 
 

33. Which of the following terms is defined in the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
aurora 22 /ɔ:’rɔ:rə/ n ánh hồng lúc bình minh, ánh ban mai (trên bầu trời)
earth 14 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
solar 13 /soulə/ n mặt trời, có liên quan đến mặt trời, quan hệ đến mặt trời; tính theo mặt trời (lịch, thời gian)
line 13 /lain/ n vạch đường, đường kẻ
magnetic 11 /mægˈnɛtɪk/ adj (thuộc) nam châm, có tính từ, (thuộc) từ
magnetic 11 /mægˈnɛtɪk/ adj (thuộc) nam châm, có tính từ, (thuộc) từ
wind 11 /wind/ n gió
atom 9 /’ætəm/ n nguyên tử
region 8 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
magnetosphere 7 /’mægnitou’sfiə/ n quyển từ
scientist 6 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
color 6 /´kʌlə/ n màu sắc
light 5 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
particle 5 /’pɑ:tikl/ n một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì);
polar 5 /’poulə/ n (thuộc) địa cực, ở địa cực
display 4 /dis’plei/ n sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày
around 4 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
pole 4 /poul/ n cực (của trái đất)
cause 4 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
charge 4 /tʃɑ:dʤ/ v nạp đạn, nạp thuốc (vào súng); nạp điện
emit 4 /i’mit/ v phát ra (ánh sáng, nhiệt…), bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…)
display 4 /dis’plei/ n sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày
appear 3 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
atmosphere 3 /’ætməsfiə/ n khí quyển
south 3 /saʊθ/ n hướng nam
know 3 /nəυn/ v biết; hiểu biết
plasma 3 /ˈplæz.mə/ n (vật lý) thể plasma
speed 3 /spi:d/ n sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..)
force 3 /fɔ:s/ n sức, lực, sức mạnh
electron 3 /i’lektrɔn/ n Electron, điện tử
ionize 3 /´aiənaiz/ v (vật lý); (hoá học) ion hoá
energy 3 /ˈɛnərdʒi/ n nghị lực, sinh lực
excitation 3 /¸eksi´teiʃən/ n sự kích thích
storm 3 /stɔ:m/ n giông tố, cơn bão
outer 3 /’autə/ adj ở phía ngoài, ở xa hơn
space 3 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
hang 3 /hæŋ/ v treo lên
explain 3 /iks’plein/ v giải thích, thanh minh
fusion 3 /´fju:ʒən/ n sự làm cho chảy ra, sự nấu chảy ra
phenomena 2 /fi´nɔminəl/ n (thuộc) hiện tượng, có tính chất hiện tượng
satellite 2 /’sætəlait/ n vệ tinh; vệ tinh nhân tạo
understand 2 /ʌndə’stænd/ v hiểu, nắm được ý (của một người)
picture 2 /’piktʃə/ n bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung
huge 2 /hjuːdʒ/ n to lớn, đồ sộ, khổng lồ
field 2 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
moving 2 /’mu:viɳ/ adj động, hoạt động
ward 2 /wɔ:d/ n sự trông nom, sự bảo trợ; sự giam giữ
barrier 2 /’bæriә(r)/ n chướng ngại vật
enter 2 /´entə/ v đi vào
spiral 2 /´spaiərəl/ adj xoắn ốc, có dạng xoắn
excite 2 /ik’sait/ v kích thích ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), kích động
molecule 2 /´mɔli¸kju:l/ n (hoá học) phân tử
radiation 2 /,reidi’eiʃn/ n sự bức xạ, sự phát xạ, sự toả ra (nhiệt, năng lượng..); phóng xạ
greenish 2 /´gri:niʃ/ adj hơi lục
oxygen 2 /ˈɑːk.sɪ.dʒən/ n (hoá học) khí Oxy
high 2 /hai/ adj cao
crimson 2 /ˈkrɪm.zən/ adj đỏ thẫm, đỏ thắm
excite 2 /ik’sait/ v kích thích ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), kích động
blue 2 /blu:/ adj xanh
violet 2 /’vaiəlit/ n tím; có màu tía phớt xanh của hoa tím dại
seen 2 /si:n/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
glowing 2 /’glouiɳ/ adj rực rỡ, sặc sỡ
flare 2 /fleə/ n ngọn lửa bừng sáng, lửa loé sáng; ánh sáng loé
intense 2 /in´tens/ adj mạnh, có cường độ lớn
southern 2 /´sʌðən/ adj (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam
give 2 /giv/ v cho
spectacular 1 /spek´tækjulə/ adj đẹp mắt, ngoạn mục
north 1 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
mysterious 1 /mis’tiəriəs/ adj thần bí, huyền bí
data 1 data n số liệu, dữ liệu, dữ kiện
ground-based 1 /ɡraʊnd-beɪst/ n trên mặt đất
observation 1 /obzә:’vei∫(ә)n/ n sự quan sát, sự theo dõi
brilliance 1 /´briljəns/ n sự sáng chói; sự rực rỡ
immense 1 /ɪˈmens/ adj mênh mông, bao la, rộng lớn
electrical 1 /i’lektrikəl/ adj (thuộc) điện
discharge 1 dɪsˈtʃɑrdʒ/ n sự dỡ hàng, sự bốc dỡ (hàng)
similar 1 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
occurring 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
neon 1 /´ni:ɔn/ n nê-ông
sign 1 /sain/ n dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu
enclose 1 /in’kləuz/ v vây quanh, rào quanh
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
outside 1 /’aut’said/ n bề ngoài, bên ngoài
blasting 1 /´bla:stiη/ n sự làm nổ tung, sự phá bằng thuốc nổ
swiftly 1 /ˈswɪft.li/ adv nhanh; nhanh chóng
ionize 1 /´aiənaiz/ v (vật lý); (hoá học) ion hoá
gas 1 /gæs/ n khí
own 1 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
filed 1 /fail/ n Ô đựng tài liêu, hồ sơ; dây thép móc hồ sơ
spiraling 1 /´spaiərəl/ n đường xoắn ốc, đường xoáy trôn ốc
motion 1 /´mouʃən/ n sự vận động, sự chuyển đông, sự di động
flow 1 /flouw/ v chảy
bunch 1 /bΛnt∫/ n búi, chùm, bó, cụm, buồng
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
break 1 /breik/ v làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ
forth 1 /fɔ:θ/ adv về phía trước, ra phía trước, lộ ra
rapidly 1 / ‘ræpidli / adv nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
upper 1 /´ʌpə/ adj cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự)
visible 1 /’vizəbl/ adj hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt
depend 1 /di’pend/ v ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc
emitting 1 /i’mit/ v phát ra (ánh sáng, nhiệt…), bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…)
dominant 1 /´dɔminənt/ adj át, trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
low 1 /lou/ adj thấp, bé, lùn
undergo 1 /,ʌndə’gou/ v chịu đựng, trải qua (khó khăn, đau đớn)
nitrogen 1 /´naitrədʒən/ (hoá học) nitơ
contribute 1 /kən’tribju:t/ v đóng góp, góp phần
band 1 /bænd/ n dải, băng, đai, nẹp
varying 1 /’veəriiɳ/ adj hay thay đổi, hay biến đổi
view 1 vjuː/ n sự nhìn qua, lượt xem
dimly 1 /’dimli/ adv lờ mờ, mập mờ
belt 1 /belt/ n dây lưng, thắt lưng
wrap 1 /ræp/ n đồ khoác ngoài (khăn choàng, áo choàng..)
curtain 1 /’kə:tn/ n màn cửa
stretching 1 /’stret∫iη/ n sự kéo căng; giãn dài; vuốt dài
latitude 1 /´lætitju:d/ n vĩ độ
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
activity 1 /ækˈtɪv.ə.t̬i/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
extend 1 /iks’tend/ v kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng
studies 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
physicist 1 /´fizisist/ n nhà vật lý
information 1 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
behavior 1 /bɪˈheɪvyər/ n thái độ, hành vi
plasma 1 /ˈplæz.mə/ n (vật lý) thể plasma
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
nature 1 /’neitʃə/ n tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá
apply 1 /ə´plai/ v gắn vào, áp vào, ghép vào, đính vào, đắp vào, tra vào
attempt 1 /ə’tempt/ n sự cố gắng, sự thử
harness 1 /´ha:nis/ n bộ dây treo
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề nông nghiệp, chợ [77_TEST 14_1-10]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The spectacular aurora light displays that appear in Earth’s atmosphere around the north and south magnetic poles were once mysterious phenomena. Now, scientists have data from satellites and ground-based observations from which we know that the aurora brilliance is an immense electrical discharge similar to that occurring in a neon sign.

To understand the cause of auroras, first picture the Earth enclosed by its magnetosphere, a huge region created by the Earth’s magnetic field. Outside the magnetosphere, blasting toward the earth is the solar wind, a swiftly moving plasma of ionized gases with its own magnetic filed. Charged particles in this solar wind speed earthward along the solar wind’s magnetic lines of force with a spiraling motion. The Earth’s magnetosphere is a barrier to the solar winds, and forces the charged particles of the solar wind to flow around the magnetosphere itself. But in the polar regions, the magnetic lines of force of the Earth and of the solar wind bunch together. Here many of the solar wind’s charged particles break through the magnetosphere and enter Earth’s magnetic field. They then spiral back and forth between the Earth’s magnetic poles very rapidly. In the polar regions, electrons from the solar wind ionize and excite the atoms and molecules of the upper atmosphere, causing them to emit aurora radiations of visible light.

The colors of an aurora depend on the atoms emitting them. The dominant greenish white light comes from low energy excitation of oxygen atoms. During huge magnetic storms oxygen atoms also undergo high energy excitation and emit a crimson light. Excited nitrogen atoms contribute bands of color varying from blue to violet.

Viewed from outer space, auroras can be seen as dimly glowing belts wrapped around each of the Earth’s magnetic poles. Each aurora hangs like a curtain of light stretching over the polar regions and into the higher latitudes. When the solar flares that result in magnetic storms and aurora activity are very intense, aurora displays may extend as far as the southern regions of the United States.

Studies of auroras have given physicists new information about the behavior of plasmas, which has helped to explain the nature of outer space and is being applied in attempts to harness energy from the fusion of atoms.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Những màn ánh sáng cực quang đặc biệt xuất hiện trong bầu khí quyển của Trái đất xung quanh cực nam và  cực bắc từng là hiện tượng bí ẩn. Giờ đây, các nhà khoa học có dữ liệu từ vệ tinh và các quan sát trên mặt đất mà từ đó chúng ta biết rằng cực quang là một sự phóng điện cực lớn tương tự như sự phóng điện xảy ra trong một dấu hiệu phản quang.

Để hiểu nguyên nhân của cực quang, trước tiên hãy hình dung Trái đất được bao bọc bởi từ quyển của nó, một vùng khổng lồ được tạo ra bởi từ trường Trái đất. Bên ngoài từ quyển, thổi về phía trái đất là gió mặt trời, một plasma Li tử (thể  trạng thái thứ tư của vật chất, không tồn tại dưới ba trạng thái thường gặp  rắn, lỏng và khí) chuyển động nhanh chóng có các khí ion hóa với từ tính riêng của nó. Các hạt tích điện trong gió mặt trời này có tốc độ hướng xuống đất dọc theo đường sức từ của gió mặt trời với chuyển động xoắn ốc. Từ quyển của Trái đất là một rào cản đối với gió Mặt trời và buộc các hạt tích điện của gió Mặt trời tự chảy xung quanh từ quyển. Nhưng ở các vùng cực,các đường sức từ của Trái đất và của gió Mặt trời chụm lại với nhau. Đây có nhiều các hạt tích điện của gió mặt trời phá vỡ từ quyển và đi vào Trái đất từ trường. Sau đó, chúng xoắn ốc qua lại giữa các cực từ của Trái đất rất nhanh. Ở các vùng cực, các electron từ gió mặt trời ion hóa và kích thích các nguyên tử và phân tử của tầng cao khí quyển, khiến chúng phát ra bức xạ cực quang của ánh sáng khả kiến.

Màu sắc của cực quang phụ thuộc vào các nguyên tử phát ra chúng. Ánh sáng trắng lục chiếm ưu thế xuất phát từ sự kích thích năng lượng thấp của các nguyên tử oxy. Trong các cơn bão từ trường khổng lồ, các nguyên tử oxy cũng trải qua kích thích năng lượng cao và phát ra ánh sáng màu đỏ thẫm. Các nguyên tử nitơ bị kích thích góp phần khiến cho các dải màu thay đổi từ xanh lam đến tím.

Nhìn từ ngoài không gian, cực quang có thể được coi là những vành đai phát sáng lờ mờ quấn quanh mỗi cực từ của Trái đất. Mỗi cực quang treo như một bức màn ánh sáng trải dài trên các vùng cực và lên các vĩ độ cao hơn. Khi mặt trời bùng sáng khiến cho bão từ và hoạt động của cực quang rất dữ dội, các màn cực quang có thể kéo dài đến tận các vùng phía nam của Hoa Kỳ.

Các nghiên cứu về cực quang đã cung cấp cho các nhà vật lý thông tin mới về hành vi của các plasmas(Li tử), giúp giải thích bản chất của không gian bên ngoài và đang được áp dụng trong nỗ lực khai thác năng lượng từ sự hợp nhất của các nguyên tử.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now