Chọn tab phù hợp
The spectacular aurora light displays that appear in Earth’s atmosphere around the
north and south magnetic poles were once mysterious phenomena. Now, scientists have
data from satellites and ground-based observations from which we know that the
Line aurora brilliance is an immense electrical discharge similar to that occurring in a
(5) neon sign.
To understand the cause of auroras, first picture the Earth enclosed by its
magnetosphere, a huge region created by the Earth’s magnetic field. Outside the
magnetosphere, blasting toward the earth is the solar wind, a swiftly moving plasma of
ionized gases with its own magnetic filed. Charged particles in this solar wind speed
(10) earthward along the solar wind’s magnetic lines of force with a spiraling motion. The
Earth’s magnetosphere is a barrier to the solar winds, and forces the charged particles of
the solar wind to flow around the magnetosphere itself. But in the polar regions, the
magnetic lines of force of the Earth and of the solar wind bunch together. Here many of the
solar wind’s charged particles break through the magnetosphere and enter Earth’s
(15) magnetic field. They then spiral back and forth between the Earth’s magnetic poles
very rapidly. In the polar regions, electrons from the solar wind ionize and excite the
atoms and molecules of the upper atmosphere, causing them to emit aurora radiations
of visible light.
The colors of an aurora depend on the atoms emitting them. The dominant greenish
(20) white light comes from low energy excitation of oxygen atoms. During huge magnetic
storms oxygen atoms also undergo high energy excitation and emit a crimson light.
Excited nitrogen atoms contribute bands of color varying from blue to violet.
Viewed from outer space, auroras can be seen as dimly glowing belts wrapped
around each of the Earth’s magnetic poles. Each aurora hangs like a curtain of light
(25) stretching over the polar regions and into the higher latitudes. When the solar flares
that result in magnetic storms and aurora activity are very intense, aurora displays
may extend as far as the southern regions of the United States.
Studies of auroras have given physicists new information about the behavior of
plasmas, which has helped to explain the nature of outer space and is being applied in
(30) attempts to harness energy from the fusion of atoms.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
aurora | 22 | /ɔ:’rɔ:rə/ | n | ánh hồng lúc bình minh, ánh ban mai (trên bầu trời) |
earth | 14 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
solar | 13 | /soulə/ | n | mặt trời, có liên quan đến mặt trời, quan hệ đến mặt trời; tính theo mặt trời (lịch, thời gian) |
line | 13 | /lain/ | n | vạch đường, đường kẻ |
magnetic | 11 | /mægˈnɛtɪk/ | adj | (thuộc) nam châm, có tính từ, (thuộc) từ |
magnetic | 11 | /mægˈnɛtɪk/ | adj | (thuộc) nam châm, có tính từ, (thuộc) từ |
wind | 11 | /wind/ | n | gió |
atom | 9 | /’ætəm/ | n | nguyên tử |
region | 8 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
magnetosphere | 7 | /’mægnitou’sfiə/ | n | quyển từ |
scientist | 6 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
color | 6 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
light | 5 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
particle | 5 | /’pɑ:tikl/ | n | một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì); |
polar | 5 | /’poulə/ | n | (thuộc) địa cực, ở địa cực |
display | 4 | /dis’plei/ | n | sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày |
around | 4 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
pole | 4 | /poul/ | n | cực (của trái đất) |
cause | 4 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
charge | 4 | /tʃɑ:dʤ/ | v | nạp đạn, nạp thuốc (vào súng); nạp điện |
emit | 4 | /i’mit/ | v | phát ra (ánh sáng, nhiệt…), bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…) |
display | 4 | /dis’plei/ | n | sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày |
appear | 3 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
atmosphere | 3 | /’ætməsfiə/ | n | khí quyển |
south | 3 | /saʊθ/ | n | hướng nam |
know | 3 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
plasma | 3 | /ˈplæz.mə/ | n | (vật lý) thể plasma |
speed | 3 | /spi:d/ | n | sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..) |
force | 3 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
electron | 3 | /i’lektrɔn/ | n | Electron, điện tử |
ionize | 3 | /´aiənaiz/ | v | (vật lý); (hoá học) ion hoá |
energy | 3 | /ˈɛnərdʒi/ | n | nghị lực, sinh lực |
excitation | 3 | /¸eksi´teiʃən/ | n | sự kích thích |
storm | 3 | /stɔ:m/ | n | giông tố, cơn bão |
outer | 3 | /’autə/ | adj | ở phía ngoài, ở xa hơn |
space | 3 | /speis/ | n | khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm) |
hang | 3 | /hæŋ/ | v | treo lên |
explain | 3 | /iks’plein/ | v | giải thích, thanh minh |
fusion | 3 | /´fju:ʒən/ | n | sự làm cho chảy ra, sự nấu chảy ra |
phenomena | 2 | /fi´nɔminəl/ | n | (thuộc) hiện tượng, có tính chất hiện tượng |
satellite | 2 | /’sætəlait/ | n | vệ tinh; vệ tinh nhân tạo |
understand | 2 | /ʌndə’stænd/ | v | hiểu, nắm được ý (của một người) |
picture | 2 | /’piktʃə/ | n | bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung |
huge | 2 | /hjuːdʒ/ | n | to lớn, đồ sộ, khổng lồ |
field | 2 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
moving | 2 | /’mu:viɳ/ | adj | động, hoạt động |
ward | 2 | /wɔ:d/ | n | sự trông nom, sự bảo trợ; sự giam giữ |
barrier | 2 | /’bæriә(r)/ | n | chướng ngại vật |
enter | 2 | /´entə/ | v | đi vào |
spiral | 2 | /´spaiərəl/ | adj | xoắn ốc, có dạng xoắn |
excite | 2 | /ik’sait/ | v | kích thích ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), kích động |
molecule | 2 | /´mɔli¸kju:l/ | n | (hoá học) phân tử |
radiation | 2 | /,reidi’eiʃn/ | n | sự bức xạ, sự phát xạ, sự toả ra (nhiệt, năng lượng..); phóng xạ |
greenish | 2 | /´gri:niʃ/ | adj | hơi lục |
oxygen | 2 | /ˈɑːk.sɪ.dʒən/ | n | (hoá học) khí Oxy |
high | 2 | /hai/ | adj | cao |
crimson | 2 | /ˈkrɪm.zən/ | adj | đỏ thẫm, đỏ thắm |
excite | 2 | /ik’sait/ | v | kích thích ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), kích động |
blue | 2 | /blu:/ | adj | xanh |
violet | 2 | /’vaiəlit/ | n | tím; có màu tía phớt xanh của hoa tím dại |
seen | 2 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
glowing | 2 | /’glouiɳ/ | adj | rực rỡ, sặc sỡ |
flare | 2 | /fleə/ | n | ngọn lửa bừng sáng, lửa loé sáng; ánh sáng loé |
intense | 2 | /in´tens/ | adj | mạnh, có cường độ lớn |
southern | 2 | /´sʌðən/ | adj | (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam |
give | 2 | /giv/ | v | cho |
spectacular | 1 | /spek´tækjulə/ | adj | đẹp mắt, ngoạn mục |
north | 1 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
mysterious | 1 | /mis’tiəriəs/ | adj | thần bí, huyền bí |
data | 1 | data | n | số liệu, dữ liệu, dữ kiện |
ground-based | 1 | /ɡraʊnd-beɪst/ | n | trên mặt đất |
observation | 1 | /obzә:’vei∫(ә)n/ | n | sự quan sát, sự theo dõi |
brilliance | 1 | /´briljəns/ | n | sự sáng chói; sự rực rỡ |
immense | 1 | /ɪˈmens/ | adj | mênh mông, bao la, rộng lớn |
electrical | 1 | /i’lektrikəl/ | adj | (thuộc) điện |
discharge | 1 | dɪsˈtʃɑrdʒ/ | n | sự dỡ hàng, sự bốc dỡ (hàng) |
similar | 1 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
occurring | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
neon | 1 | /´ni:ɔn/ | n | nê-ông |
sign | 1 | /sain/ | n | dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu |
enclose | 1 | /in’kləuz/ | v | vây quanh, rào quanh |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
outside | 1 | /’aut’said/ | n | bề ngoài, bên ngoài |
blasting | 1 | /´bla:stiη/ | n | sự làm nổ tung, sự phá bằng thuốc nổ |
swiftly | 1 | /ˈswɪft.li/ | adv | nhanh; nhanh chóng |
ionize | 1 | /´aiənaiz/ | v | (vật lý); (hoá học) ion hoá |
gas | 1 | /gæs/ | n | khí |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
filed | 1 | /fail/ | n | Ô đựng tài liêu, hồ sơ; dây thép móc hồ sơ |
spiraling | 1 | /´spaiərəl/ | n | đường xoắn ốc, đường xoáy trôn ốc |
motion | 1 | /´mouʃən/ | n | sự vận động, sự chuyển đông, sự di động |
flow | 1 | /flouw/ | v | chảy |
bunch | 1 | /bΛnt∫/ | n | búi, chùm, bó, cụm, buồng |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
break | 1 | /breik/ | v | làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ |
forth | 1 | /fɔ:θ/ | adv | về phía trước, ra phía trước, lộ ra |
rapidly | 1 | / ‘ræpidli / | adv | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
upper | 1 | /´ʌpə/ | adj | cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự) |
visible | 1 | /’vizəbl/ | adj | hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt |
depend | 1 | /di’pend/ | v | ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc |
emitting | 1 | /i’mit/ | v | phát ra (ánh sáng, nhiệt…), bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…) |
dominant | 1 | /´dɔminənt/ | adj | át, trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
low | 1 | /lou/ | adj | thấp, bé, lùn |
undergo | 1 | /,ʌndə’gou/ | v | chịu đựng, trải qua (khó khăn, đau đớn) |
nitrogen | 1 | /´naitrədʒən/ | (hoá học) nitơ | |
contribute | 1 | /kən’tribju:t/ | v | đóng góp, góp phần |
band | 1 | /bænd/ | n | dải, băng, đai, nẹp |
varying | 1 | /’veəriiɳ/ | adj | hay thay đổi, hay biến đổi |
view | 1 | vjuː/ | n | sự nhìn qua, lượt xem |
dimly | 1 | /’dimli/ | adv | lờ mờ, mập mờ |
belt | 1 | /belt/ | n | dây lưng, thắt lưng |
wrap | 1 | /ræp/ | n | đồ khoác ngoài (khăn choàng, áo choàng..) |
curtain | 1 | /’kə:tn/ | n | màn cửa |
stretching | 1 | /’stret∫iη/ | n | sự kéo căng; giãn dài; vuốt dài |
latitude | 1 | /´lætitju:d/ | n | vĩ độ |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
activity | 1 | /ækˈtɪv.ə.t̬i/ | n | sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
studies | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
physicist | 1 | /´fizisist/ | n | nhà vật lý |
information | 1 | /,infə’meinʃn/ | n | sự cung cấp tin tức; sự thông tin |
behavior | 1 | /bɪˈheɪvyər/ | n | thái độ, hành vi |
plasma | 1 | /ˈplæz.mə/ | n | (vật lý) thể plasma |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
nature | 1 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
apply | 1 | /ə´plai/ | v | gắn vào, áp vào, ghép vào, đính vào, đắp vào, tra vào |
attempt | 1 | /ə’tempt/ | n | sự cố gắng, sự thử |
harness | 1 | /´ha:nis/ | n | bộ dây treo |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The spectacular aurora light displays that appear in Earth’s atmosphere around the north and south magnetic poles were once mysterious phenomena. Now, scientists have data from satellites and ground-based observations from which we know that the aurora brilliance is an immense electrical discharge similar to that occurring in a neon sign.
To understand the cause of auroras, first picture the Earth enclosed by its magnetosphere, a huge region created by the Earth’s magnetic field. Outside the magnetosphere, blasting toward the earth is the solar wind, a swiftly moving plasma of ionized gases with its own magnetic filed. Charged particles in this solar wind speed earthward along the solar wind’s magnetic lines of force with a spiraling motion. The Earth’s magnetosphere is a barrier to the solar winds, and forces the charged particles of the solar wind to flow around the magnetosphere itself. But in the polar regions, the magnetic lines of force of the Earth and of the solar wind bunch together. Here many of the solar wind’s charged particles break through the magnetosphere and enter Earth’s magnetic field. They then spiral back and forth between the Earth’s magnetic poles very rapidly. In the polar regions, electrons from the solar wind ionize and excite the atoms and molecules of the upper atmosphere, causing them to emit aurora radiations of visible light.
The colors of an aurora depend on the atoms emitting them. The dominant greenish white light comes from low energy excitation of oxygen atoms. During huge magnetic storms oxygen atoms also undergo high energy excitation and emit a crimson light. Excited nitrogen atoms contribute bands of color varying from blue to violet.
Viewed from outer space, auroras can be seen as dimly glowing belts wrapped around each of the Earth’s magnetic poles. Each aurora hangs like a curtain of light stretching over the polar regions and into the higher latitudes. When the solar flares that result in magnetic storms and aurora activity are very intense, aurora displays may extend as far as the southern regions of the United States.
Studies of auroras have given physicists new information about the behavior of plasmas, which has helped to explain the nature of outer space and is being applied in attempts to harness energy from the fusion of atoms.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Những màn ánh sáng cực quang đặc biệt xuất hiện trong bầu khí quyển của Trái đất xung quanh cực nam và cực bắc từng là hiện tượng bí ẩn. Giờ đây, các nhà khoa học có dữ liệu từ vệ tinh và các quan sát trên mặt đất mà từ đó chúng ta biết rằng cực quang là một sự phóng điện cực lớn tương tự như sự phóng điện xảy ra trong một dấu hiệu phản quang.
Để hiểu nguyên nhân của cực quang, trước tiên hãy hình dung Trái đất được bao bọc bởi từ quyển của nó, một vùng khổng lồ được tạo ra bởi từ trường Trái đất. Bên ngoài từ quyển, thổi về phía trái đất là gió mặt trời, một plasma Li tử (thể là trạng thái thứ tư của vật chất, không tồn tại dưới ba trạng thái thường gặp là rắn, lỏng và khí) chuyển động nhanh chóng có các khí ion hóa với từ tính riêng của nó. Các hạt tích điện trong gió mặt trời này có tốc độ hướng xuống đất dọc theo đường sức từ của gió mặt trời với chuyển động xoắn ốc. Từ quyển của Trái đất là một rào cản đối với gió Mặt trời và buộc các hạt tích điện của gió Mặt trời tự chảy xung quanh từ quyển. Nhưng ở các vùng cực,các đường sức từ của Trái đất và của gió Mặt trời chụm lại với nhau. Đây có nhiều các hạt tích điện của gió mặt trời phá vỡ từ quyển và đi vào Trái đất từ trường. Sau đó, chúng xoắn ốc qua lại giữa các cực từ của Trái đất rất nhanh. Ở các vùng cực, các electron từ gió mặt trời ion hóa và kích thích các nguyên tử và phân tử của tầng cao khí quyển, khiến chúng phát ra bức xạ cực quang của ánh sáng khả kiến.
Màu sắc của cực quang phụ thuộc vào các nguyên tử phát ra chúng. Ánh sáng trắng lục chiếm ưu thế xuất phát từ sự kích thích năng lượng thấp của các nguyên tử oxy. Trong các cơn bão từ trường khổng lồ, các nguyên tử oxy cũng trải qua kích thích năng lượng cao và phát ra ánh sáng màu đỏ thẫm. Các nguyên tử nitơ bị kích thích góp phần khiến cho các dải màu thay đổi từ xanh lam đến tím.
Nhìn từ ngoài không gian, cực quang có thể được coi là những vành đai phát sáng lờ mờ quấn quanh mỗi cực từ của Trái đất. Mỗi cực quang treo như một bức màn ánh sáng trải dài trên các vùng cực và lên các vĩ độ cao hơn. Khi mặt trời bùng sáng khiến cho bão từ và hoạt động của cực quang rất dữ dội, các màn cực quang có thể kéo dài đến tận các vùng phía nam của Hoa Kỳ.
Các nghiên cứu về cực quang đã cung cấp cho các nhà vật lý thông tin mới về hành vi của các plasmas(Li tử), giúp giải thích bản chất của không gian bên ngoài và đang được áp dụng trong nỗ lực khai thác năng lượng từ sự hợp nhất của các nguyên tử.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.