Trắc nghiệm phần đọc đề thiên văn học [14_TEST 01_1-10]

Chọn tab phù hợp

All mammals feed their young. Beluga whale mothers, for example, nurse their calves for

some twenty months, until they are about to give birth again and their young are able to

find their own food. The behavior of feeding of the young is built into the reproductive

Line   system. It is a nonelective part of parental care and the defining feature of a mammal, the

(5)      most important thing that mammals– whether marsupials, platypuses, spiny anteaters, or

placental mammals — have in common.

 

But not all animal parents, even those that tend their offspring to the point of hatching or

birth, feed their young. Most egg-guarding fish do not, for the simple reason that their

young are so much smaller than the parents and eat food that is also much smaller than

(10)    the food eaten by adults. In reptiles, the crocodile mother protects her young after they

have hatched and takes them down to the water, where they will find food, but she does

not actually feed them. Few insects feed their young after hatching, but some make other

arrangement, provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have

paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their

(15)    larvae might have a supply of fresh food when they hatch.

 

For animals other than mammals, then, feeding is not intrinsic to parental care. Animals

add it to their reproductive strategies to give them an edge in their lifelong quest for

descendants. The most vulnerable moment in any animal’s life is when it first finds itself

completely on its own, when it must forage and fend for itself. Feeding postpones that

(20)    moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope. Young

that are fed by their parents become nutritionally independent at a much greater fraction

of their full adult size. And in the meantime those young are shielded against the vagaries

of fluctuating of difficult-to-find supplies. Once a species does take the step of feeding its

young, the young become totally dependent on the extra effort. If both parents are

(25)    removed, the young generally do no survive.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

2. The author lists various animals in line 5 to

 
 
 
 

3. The word “tend” in line 7 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. What can be inferred from the passage about the practice of animal parents feeding their young?

 
 
 
 

5. The word “provisioning” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

6. According to the passage, how do some insects make sure their young have food?

 
 
 
 

7. The word “edge” in line 17 is closest in meaning to

 
 
 
 

8. The word “it” in line 20 refers to

 
 
 
 

9. According to the passage, animal young are most defenseless when

 
 
 
 

10. The word “shielded” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
young 24 /jʌɳ/ n trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
feed 13 /fi:d/ n sự ăn, sự cho ăn
mammal 12 /´mæml/ n (động vật học) loài động vật có vú; loài hữu nhũ
food 11 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
animal 11 /’æniməl/ n động vật, thú vật
parent 10 /’peərənt/ n cha; mẹ
own 5 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
size 5 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
find 4 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
care 4 /kɛər/ n sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng
give 3 /giv/ v cho, biếu, tặng, ban
able 3 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
nest 3 /nest/ n tổ, ổ (chim, chuột…)
moment 3 /’məum(ə)nt/ n chốc, lúc, lát
become 3 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
independent 3 /,indi’pendənt/ adj độc lập
mother 2 /m^ðər/ n mẹ, mẹ đẻ
nurse 2 /nə:s/ n vú em, người bảo mẫu, người giữ trẻ
birth 2 /bə:θ/ n sự ra đời; ngày thành lập
reproductive 2 /¸ri:prə´dʌktiv/ adj (thuộc) tái sản xuất
nonelective 2 /nʌn-səˈlek.tɪv/ adj không chọn lọc
part 2 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
parental 2 /pə´rentl/ adj (thuộc) cha mẹ
feature 2 /ˈfiː.tʃər/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
tend 2 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
offspring 2 /´ɔf¸spriη/ n con, con cái, con cháu, con đẻ
point 2 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
hatching 2 /´hætʃiη/ n đường gạch bóng trên hình vẽ
fish 2 /fɪʃ/ n
smaller 2 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
eat 2 /i:t/ v Ăn
adult 2 /[‘ædʌlt, ə’dʌlt]/ n người lớn, người đã trưởng thành
protect 2 /prəˈtekt/ v bảo vệ, bảo hộ, che chở
take 2 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
water 2 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
insect 2 /ˈɪn.sekt/ n (động vật học) sâu bọ, côn trùng
cell 2 /sel/ n tế bào
caterpillar 2 /´kætə¸pilə/ n sâu bướm
spider 2 /´spaidə/ n con nhện
supply 2 /sə’plai/ n sự cung cấp; sự được cung cấp
reproductive 2 /¸ri:prə´dʌktiv/ adj (thuộc) tái sản xuất
quest 2 /kwest/ n sự truy tìm, sự truy lùng, sự lục soát
shield 2 /ʃi:ld/ n cái mộc, cái khiên
beluga 1 /be´lu:gə/ n cá tầm trắng
whale 1 /weil/ n (động vật học) cá voi
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
calve 1 /ka:v/ v đẻ con (bò cái)
month 1 /mʌnθ/ n tháng
behavior 1 /bɪˈheɪvyər/ n thái độ, hành vi
built 1 /bilt/ v được đắp lên
system 1 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
defining 1 /di’fain/ v định rõ, vạch rõ (hình dạng, ranh giới…)
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
thing 1 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
whether 1 /´weðə/ liên từ có… không, có… chăng, không biết có… không
marsupial 1 /ma:´sju:piəl/ n (động vật học) thú có túi
platypuse 1 /ˈplæt̬.ɪ.pəs/ n thú mỏ vịt
spiny 1 /ˈspaɪ.ni/ adj có nhiều gai, đầy những gai, phủ đầy gai, có gai, có ngạnh
anteater 1 /ˈæntˌiː.t̬ɚ/ n (động vật) loài thú ăn kiến
placental 1 /plə´sentl/ adj (thuộc) nhau, có nhau (thai)
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
egg-guarding 1 /eɡ/-/ɡɑːrd/ adj bảo vệ trứng
simple 1 /’simpl/ adj đơn
reason 1 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
reptile 1 /’reptail/ n (động vật học) loài bò sát, lớp bò sát
crocodile 1 /’krɒkədaɪl/ n cá sấu châu phi, cá sấu
actually 1 /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ adv thực sự, trên thực tế
arrangement 1 /ə´reindʒmənt/ n sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt
provisioning 1 /prəˈvɪʒənɪŋ/ n dự liệu
paralyze 1 /´pærə¸laiz/ n làm tê liệt
venom 1 /´venəm/ n nọc độc (của rắn, bò cạp..)
store 1 /stɔ:/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop
state 1 /steit/ n trạng thái; tình trạng
suspend 1 /sə’spend/ v treo, treo lên
animation 1 /¸æni´meiʃən/ n lòng hăng hái, nhiệt tình; sự cao hứng, sự hào hứng
larva 1 /´la:və/ n (động vật học) ấu trùng
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
fresh 1 /freʃ/ n tươi (hoa, trứng, sữa, cá, thịt…)
intrinsic 1 /ɪnˈtrɪnsɪk, -zɪk/ n (thuộc) bản chất, thực chất; bên trong
add 1 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
strategies 1 /’strætəʤɪ/ n chiến lược (trong chiến tranh, chiến dịch)
edge 1 /edӡ/ n lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc
lifelong 1 /´laif¸lɔη/ adj suốt đời
descendant 1 /di´sendənt/ n con cháu, hậu duệ, người nối dõi
vulnerable 1 /ˈvʌlnərəbəl/ adj có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại, có thể bị xúc phạm
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
completely 1 kəmˈpliːt.li adv hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
forage 1 /´fɔridʒ/ n thức ăn cho súc vật, cỏ
fend 1 /fend/ v chống đỡ được, né, tránh, gạt được
postpone 1 /pəʊst pəʊn/ v hoãn lại, trì hoãn
grow 1 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
better 1 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
cope 1 /koup/ n (nghĩa bóng) bầu, vòm; áo khoác, màn
fed 1 /fed/ v đã nuôi
nutritional 1 /nuːˈtrɪʃ.ən.əl/ adj về mặt dinh dưỡng
greater 1 /greitə/ adj lớn hơn
fraction 1 /´frækʃən/ n (toán học) phân số
full 1 /ful/ adj đầy, đầy đủ, nhiều, tràn trề, tràn ngập, chan chứa
meantime 1 /´mi:n¸taim/ adj trong khi chờ đợi; trong lúc ấy
vagaries 1 /’veigəri/ n tính cách thất thường, tính hay thay đổi, đồng bóng; cử chỉ bất thường
fluctuating 1 /´flʌktʃu¸eitiη/ n sự dao động
difficult-to-find 1 adj khó khăn để tìm thấy
supply 1 /səˈplɑɪz/ n hàng cung cấp
species 1 /’spi:ʃi:z/ n (sinh vật học) loài
step 1 /step/ n bước, bước đi; bước khiêu vũ
totally 1 /toutli/ adv hoàn toàn
dependent 1 /dɪˈpɛndənt/ adj phụ thuộc, lệ thuộc
extra 1 /’ekstrə/ adj thêm, phụ, ngoại
effort 1 /´efə:t/ n sự cố gắng, sự ráng sức, sự nỗ lực
remove 1 /ri’mu:v/ v dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
survive 1 /sə’vaiv/ v tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã hIWTEEuCK2I

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

All mammals feed their young. Beluga whale mothers, for example, nurse their calves for some twenty months, until they are about to give birth again and their young are able to find their own food. The behavior of feeding of the young is built into the reproductive system. It is a nonelective part of parental care and the defining feature of a mammal, the most important thing that mammals– whether marsupials, platypuses, spiny anteaters, or placental mammals — have in common.

But not all animal parents, even those that tend their offspring to the point of hatching or birth, feed their young. Most egg-guarding fish do not, for the simple reason that their young are so much smaller than the parents and eat food that is also much smaller than the food eaten by adults. In reptiles, the crocodile mother protects her young after they have hatched and takes them down to the water, where they will find food, but she does not actually feed them. Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement, provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.

For animals other than mammals, then, feeding is not intrinsic to parental care. Animals add it to their reproductive strategies to give them an edge in their lifelong quest for descendants. The most vulnerable moment in any animal’s life is when it first finds itself completely on its own, when it must forage and fend for itself. Feeding postpones that moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope. Young that are fed by their parents become nutritionally independent at a much greater fraction of their full adult size. And in the meantime those young are shielded against the vagaries of fluctuating of difficult-to-find supplies. Once a species does take the step of feeding its young, the young become totally dependent on the extra effort. If both parents are removed, the young generally do no survive.

 

bài đọc toefl itp tiếng việt

Tất cả các loài động vật có vú đều nuôi con non của chúng. Ví dụ, các bà mẹ cá voi Beluga cho con bú khoảng hai mươi tháng, cho đến khi chúng sắp sinh trở lại(ý là sắp sinh một con non mới) và con non của chúng có thể tự tìm thức ăn. Thói quen kiếm ăn của con non được hình thành trong quá trình sinh sản hệ thống (nối dõi theo tập quán của bố mẹ). Sự chăm sóc của bố mẹ là một phần không bắt buộc(cho con tự lập dần)và là đặc điểm xác định của động vật có vú,điều quan trọng nhất mà động vật có vú– cho dù thú có túi, thú mỏ vịt, thú ăn kiến ​​có gai, hay động vật có vú có nhau thai – đều có điểm chung như vậy.

Nhưng không phải tất cả các cặp bố mẹ động vật, ngay cả những con non của chúng đến lúc nở hoặc mới sinh, đều nuôi con non của chúng. Hầu hết các loài cá đều không bảo vệ trứng, vì lý do đơn giản là con non nhỏ hơn nhiều so với bố mẹ và ăn thức ăn cũng ít hơn nhiều thức ăn của người lớn. Ở loài bò sát, cá sấu mẹ bảo vệ con non của mình sau khi chúng nở và đưa chúng xuống nước, nơi chúng sẽ tìm thức ăn, nhưng thực tế cá sấu mẹ không cho chúng ăn. Một số loài côn trùng kiếm ăn cho con non của chúng sau khi nở, nhưng một số lại sắp xếp cách kiếm ăn khác,bằng cách cung cấp các tế bào và tổ của chúng với sâu bướm và nhện mà chúng đã làm tê liệt nọc độc của chúng và được lưu trữ trong trạng thái treo lơ lửng để ấu trùng của chúng có thể có nguồn cung cấp thức ăn tươi khi chúng nở.

Đối với động vật không phải động vật có vú, việc cho ăn không phải là tập tính chăm sóc của cha mẹ. Động vật thêm nó vào chiến lược sinh sản của chúng để mang lại lợi thế cho chúng trong hành trình tìm kiếm hậu duệ. Khoảnh khắc dễ bị tổn thương nhất trong cuộc đời của bất kỳ loài vật nào là khi lần đầu tiên chúng hoàn toàn tự tìm thấy chính mình, khi chúng phải kiếm ăn và tự bảo vệ mình. Việc cho ăn hoãn lại cho đến khi một con non đã phát triển đến kích thước mà nó có thể đối phó tốt hơn. Những con non được cha mẹ cho ăn sẽ trở nên độc lập về mặt dinh dưỡng ở mức độ lớn hơn nhiều so với kích thước trưởng thành đầy đủ của chúng. Và trong khi đó, những con non đó được che chắn trước sự đắn đo của bố mẹ nó về nguồn thức ăn dần trở nên khó kiếm(tức là bố mẹ khi con non càng lớn thì phải tìm thêm nhiều thức ăn cho con hơn khiến bố mẹ nó đôi khi không muốn tìm thêm vì thức ăn khó kiếm hơn). Một khi một loài thực hiện bước nuôi con non của nó, con non trở nên hoàn toàn phụ thuộc vào nỗ lực của bố mẹ. Nếu cả cha và mẹ đều bị loại bỏ, con non thường không sống sót.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now