Trắc nghiệm phần đọc đề thiên văn học [5_TEST 61_Passage 4]

Chọn tab phù hợp

It was not “the comet of the century experts predicted it might be. Nevertheless, Kohoutek had provided a bonanza of scientific information. It was first spotted 370 million miles from Earth, by an astronomer who was searching the sky for asteroids, and after whom the comet was named. Scientists who tracked Kohoutek the ten months before it passed the Earth predicted the comet would be a brilliant spectacle. But Kohoutek fell short of these predictions, disappointing millions of amateur sky watchers, when it proved too pale to be seen with the unaided eye. Researchers were delighted nonetheless with the nevi information they were able to glean from their investigation of the comet. Perhaps the most significant discovery was the identification of two important chemical compounds-methyl cyanide and hydrogen cyanide-never before seen in comets, but found in the far reaches of interstellar space. This discovery revealed new clues about the origin of comets. Most astronomers agree that comets are primordial remnants from the formation of the solar system, but whether they were born between Jupiter and Neptune or much farther out toward interstellar space has been the subject of much debate. If compounds no more complex than ammonia and methane, key components of Jupiter, were seen in comets, it would suggest that comets form within the planetary orbits. But more complex compounds such as the methyl cyanide found in Kohoutek, point to formation far beyond the planets there the deep freeze of space has kept them unchanged.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the subject of the passage?

 
 
 
 

2. Why was Kohoutek referred to as “the comet of the century”?

 
 
 
 

3. In what respect was Kohoutek a disappointment?

 
 
 
 

4. Before the investigation of Kohoutek, where had methyl cyanide been known to exist?

 
 
 
 

5. According to the passage, what is one major component of Jupiter?

 
 
 
 

6. What aspect of Kohoutek did scientists find most interesting?

 
 
 
 

7. Which of the following questions is best answered by information gained from Kohoutek?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
century 14 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
comet 13 /´kɔmit/ n (thiên văn học) sao chổi
formation 6 /fɔ:’mei∫n/ n sự hình thành, sự tạo thành, sự lập nên
predict 4 /pri’dikt/ v báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo
information 4 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
jupiter 4 /ˈdʒuː.pə.t̬ɚ/ n sao mộc
point 4 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
disappoint 3 /ˌdɪsəˈpɔɪnt/ v không làm thoả ước vọng, không làm thoả ý mong đợi (của ai); làm chán ngán, làm thất vọng
space 3 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
compound 3 /’kɔmpaund/ n (hoá học) hợp chất
provide 2 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
scientific 2 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
spot 2 /spɒt/ n dấu, đốm, vết
astronomer 2 /ə´strɔnɔmə/ n nhà thiên văn học
search 2 /sə:t∫/ n sự nhìn để tìm, sự sờ để tìm; sự khám xét, sự lục soát
sky 2 /skaɪ/ n trời, bầu trời
asteroid 2 /’æstərɔid/ n hành tinh nhỏ
able 2 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
investigation 2 /in¸vesti´geiʃən/ n sự điều tra nghiên cứu
discovery 2 /dis’kʌvəri/ n sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra
neptune 2 /’neptju:n/ n sao hải vương; hải vương tinh
interstellar 2 /¸intə´stelə/ adj giữa các vì sao
subject 2 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
complex 2 /’kɔmleks/ adj phức tạp, rắc rối
ammonia 2 /ə´mounjə/ n (hoá học) amoniac
component 2 /kəm’pounənt/ adj hợp thành, cấu thành
orbit 2 /´ɔ:bit/ n quỹ đạo
expert 1 /’ekspɜ:t/ adj ( + at, in) chuyên môn, thành thạo, thông thạo, lão luyện
nevertheless 1 /,nevəðə’les/ adv tuy nhiên, tuy thế mà
bonanza 1 /bɔ´nænzə/ n sự phát đạt, sự thịnh vượng, sự phồn vinh; sự may mắn; vận đỏ
mile 1 /mail/ n dặm; lý
brilliant 1 /´briljənt/ adj sáng chói, chói loà; rực rỡ
spectacle 1 /´spektəkl/ n quang cảnh; cảnh tượng, sự trình diễn, sự biểu diễn
fell 1 /fel/ n da lông (của thú vật)
short 1 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
prediction 1 /prɪdɪkʃn/ n sự dự báo, sự dự đoán; lời dự đoán, lời tiên tri
amateur 1 /’æmətə(r) hoặc ‘æmətʃə(r)/ n có tính chất tài tử, nghiệp dư, không chuyên
watcher 1 /wɔtʃ/ n người quan sát, người nhìn cái gì
prove 1 /pru:v/ v chứng tỏ, chứng minh
pale 1 /peil/ v làm rào bao quanh, quây rào,làm lu mờ
unaid 1 /peil/ v làm rào bao quanh, quây rào
researcher 1 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
delight 1 /di’lait/ n sự vui thích, sự vui sướng
nonetheless 1 /nʌnðə’les/ adv tuy nhiên, dù sao
glean 1 /gli:n/ v mót
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
significant 1 /sɪgˈnɪfɪkənt/ adj đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý
reveale 1 /riˈvi:l/ n bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai
clue 1 /klu:/ n đầu mối; manh mối
origin 1 /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ n gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên
agree 1 /ə’gri:/ v đồng ý, tán thành, bằng lòng, thoả thuận
primordial 1 /prai’mɔ:djəl/ adj nguyên thuỷ, ban sơ, ban đầu
remnant 1 /´remnənt/ n dấu vết còn lại, tàn dư
born 1 /bɔ:n/ adj bẩm sinh, đẻ ra đã là
farther 1 /’fɑ:ðə/ adj xa hơn; thêm hơn, hơn nữa
toward 1 /´touəd/ prep về phía
debate 1 /dɪˈbeɪt/ n cuộc tranh luận, cuộc thảo luận, cuộc tranh cãi
methane 1 /´mi:θein/ n (hoá học) mêtan
key 1 /ki:/ n chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
planetary 1 /´plænitəri/ n (thuộc) hành tinh
beyond 1 /bi’jɔnd/ adv ở xa, ở phía bên kia
deep 1 /di:p/ adj sâu
freeze 1 /fri:z/ n sự đông vì lạnh, sự giá lạnh; tình trạng đông vì lạnh
kept 1 /kept/ v giữ, giữ lại
unchange 1 /ʌn´tʃeindʒd/ adj không bị thay đổi, như cũ, y nguyên
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề khí hậu [26_TEST 03_21-29]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

It was not “the comet of the century” experts predicted it might be. Nevertheless, Kohoutek had provided a bonanza of scientific information. It was first spotted 370 million miles from Earth, by an astronomer who was searching the sky for asteroids, and after whom the comet was named. Scientists who tracked Kohoutek the ten months before it passed the Earth predicted the comet would be a brilliant spectacle. But Kohoutek fell short of these predictions, disappointing millions of amateur sky watchers, when it proved too pale to be seen with the unaided eye. Researchers were delighted nonetheless with the nevi information they were able to glean from their investigation of the comet. Perhaps the most significant discovery was the identification of two important chemical compounds-methyl cyanide and hydrogen cyanide-never before seen in comets, but found in the far reaches of interstellar space. This discovery revealed new clues about the origin of comets. Most astronomers agree that comets are primordial remnants from the formation of the solar system, but whether they were born between Jupiter and Neptune or much farther out toward interstellar space has been the subject of much debate. If compounds no more complex than ammonia and methane, key components of Jupiter, were seen in comets, it would suggest that comets form within the planetary orbits. But more complex compounds such as the methyl cyanide found in Kohoutek, point to formation far beyond the planets there the deep freeze of space has kept them unchanged.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Nó không phải là “sao chổi của thế kỷ”theo cái cách mà các chuyên gia đã dự đoán. Tuy nhiên, Kohoutek đã cung cấp cho khoa học nhiều thông tin rất đáng giá. Nó được phát hiện lần đầu tiên cách Trái Đất 370 triệu dặm, bởi một nhà thiên văn người đang nghiên cứu bầu trời về các tiểu hành tinh, và sau đó Sao chổi đã được đặt tên. Các nhà khoa học đã theo dõi Kohoutek mười tháng trước khi nó đi qua Trái đất dự đoán sao chổi sẽ là một cảnh tượng rực rỡ. Nhưng Kohoutek đã không đạt được những dự đoán này, khiến hàng triệu người theo dõi bầu trời nghiệp dư thất vọng khi nó quá mờ để có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Các nhà nghiên cứu vẫn rất vui mừng với thông tin nevi (khác lạ so với bình thường) mà họ có thể thu thập được từ cuộc điều tra về sao chổi. Có lẽ khám phá quan trọng nhất là việc xác định hai hợp chất hóa học quan trọng-metyl xyanua và hydro xyanua – chưa từng thấy trong sao chổi, nhưng được tìm thấy ở vùng xa của không gian giữa các vì sao. Khám phá này tiết lộ manh mối mới về nguồn gốc của sao chổi. Hầu hết các nhà thiên văn học đều đồng ý rằng sao chổi là những tàn tích nguyên thủy từ sự hình thành của hệ mặt trời, nhưng liệu chúng được sinh ra giữa sao Mộc và sao Hải Vương hay xa hơn nhiều về phía không gian giữa các vì sao vẫn là chủ đề của nhiều cuộc tranh luận. Nếu các hợp chất không phức tạp hơn amoniac và mêtan, những thành phần quan trọng của sao Mộc, được nhìn thấy trong sao chổi, thì điều đó cho thấy sao chổi hình thành trong quỹ đạo hành tinh. Nhưng các hợp chất phức tạp hơn như metyl xyanua được tìm thấy ở Kohoutek, cho thấy sự hình thành vượt xa các hành tinh ở đó nơi mà sự đóng băng sâu của không gian đã khiến chúng không thay đổi.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now