Chọn tab phù hợp
Galaxies are the major building blocks of the universe. A galaxy is giant family of
many millions of stars, and it is held together by its own gravitational field. Most of the
material universe is organized into galaxies of stars together with gas and dust.
Line There are three main types of galaxy: spiral, elliptical, and irregular. The Milky
(5) Way is a spiral galaxy, a flattish disc of stars with two spiral arms emerging from its
central nucleus. About one-quarter of all galaxies have this shape. Spiral galaxies are
well supplied with the interstellar gas in which new stars form: as the rotating spiral
pattern sweeps around the galaxy it compresses gas and dust, triggering the formation
of bright young stars and in its arms. The elliptical galaxies have a symmetrical elliptical or
(10) spheroidal shape with no obvious structure. Most of their member stars are very old
and since ellipticals are devoid of interstellar gas, no new stars are forming in them.
The biggest and brightest galaxies in the universe are ellipticals with masses of about
1013 times that of the Sun, these giants may frequently be sources of strong radio
emission, in which case they are called radio galaxies. About two-thirds of all galaxies
(15) are elliptical. Irregular galaxies comprise about one-tenth of all galaxies and they come
in many subclasses.
Measurement in space is quite different from measurement on Earth. Some
terrestrial distances can be expressed as intervals of time, the time to fly from one
continent to another or the time it takes to drive to work, for example. By comparison
(25) with these familiar yardsticks, the distances to the galaxies are incomprehensibly large,
but they too are made more manageable by using a time calibration, in this case the
distance that light travels in one year. On such a scale the nearest giant spiral galaxy,
the Andromeda galaxy, is two million light years away. The most distant luminous
objects seen by telescopes are probably ten thousand million light years away. Their
(30) light was already halfway here before the Earth even formed. The light from the nearby
Virgo galaxy set out when reptiles still dominated the animal world.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
galaxy | 25 | /’gæləksi/ | n | the galaxy ngân hà, thiên hà ( (cũng) the milky Way) |
star | 10 | /stɑ:/ | n | ngôi sao, tinh tú |
spiral | 9 | /´spaiərəl/ | adj | xoắn ốc, có dạng xoắn |
elliptical | 9 | /i´liptikl/ | adj | elip |
gas | 8 | /gæs/ | n | khí |
form | 6 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
distance | 6 | /’distəns/ | n | khoảng cách, tầm xa |
irregular | 5 | /i’regjulə/ | adj | không đều |
light | 5 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
dust | 4 | /dʌst/ | n | bụi |
radio | 4 | /´reidiou/ | n | sóng vô tuyến, rađiô, đài |
major | 3 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
universe | 3 | /’ju:nivə:s/ | n | vũ trụ, vạn vật (tất cả những gì tồn tại trong không gian) |
giant | 3 | /ˈdʒaiənt/ | n | người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ |
million | 3 | /´miljən/ | n | một triệu |
disc | 3 | /disk/ | adj | (vật lý ) đĩa, bản |
shape | 3 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
interstellar | 3 | /¸intə´stelə/ | adj | giữa các vì sao |
bright | 3 | /brait/ | adj | sáng, sáng chói |
telescope | 3 | /’teliskəʊp/ | n | kính viễn vọng, kính thiên văn |
together | 2 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
type | 2 | /taip/ | n | loại (người, vật |
main | 2 | /mein/ | adj | chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất |
arm | 2 | /ɑ:m/ | n | cánh tay |
pattern | 2 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
compress | 2 | /v. kəmˈprɛs ; n. ˈkɒmprɛs/ | v | Ép, nén; đè |
strong | 2 | /strɔŋ , strɒŋ/ | adj | bền, vững, chắc chắn, kiên cố |
emission | 2 | /i’mi∫n/ | n | sự phát ra (ánh sáng, nhiệt…), sự bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…) |
measurement | 2 | /’məʤəmənt/ | n | sự đo lường; phép đo |
interval | 2 | /ˈɪntərvəl/ | n | khoảng (thời gian, không gian), khoảng cách |
yardstick | 2 | /’jɑ:dstik/ | n | thước yat |
andromeda | 2 | /æn´drɔmidə/ | n | (thiên văn học) chòm sao tiên nữ |
building | 1 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
block | 1 | /blɔk/ | n | khối, tảng, súc (đá, gỗ…) |
family | 1 | /ˈfæm.əl.i/ | n | gia đình |
held | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
gravitational | 1 | /¸grævi´teiʃənəl/ | adj | hút, hấp dẫn |
field | 1 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
organize | 1 | /´ɔ:gə¸naiz | v | tổ chức, cấu tạo, thiết lập |
flattish | 1 | /´flætiʃ/ | adj | hơi bằng, hơi phẳng, hơi bẹt |
emerge | 1 | /i´mə:dʒ/ | v | nổi lên, hiện ra, lòi ra |
central | 1 | /´sentrəl | n | ở giữa, ở trung tâm; trung ương |
nucleus | 1 | /´nju:kliəs/ | n | hạt nhân, tâm, trung tâm |
one-quarter | 1 | n | một phần tư | |
supply | 1 | /sə’plai/ | n | sự cung cấp; sự được cung cấp |
rotating | 1 | /rou´teit/ | n | sự quay |
sweep | 1 | /swi:p/ | n | sự quét |
triggering | 1 | /ˈtrɪɡ.ɚ.ɪŋ/ | n | sự khởi động |
formation | 1 | /fɔ:’mei∫n/ | n | sự hình thành, sự tạo thành, sự lập nên |
mass | 1 | /mæs/ | n | khối, đống |
times | 1 | /taim/ | n | lần |
frequently | 1 | /´fri:kwəntli/ | n | thường xuyên |
source | 1 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
two-thirds | 1 | n | hai phần ba | |
comprise | 1 | /kәm’praiz/ | v | gồm có, bao gồm |
one-tenth | 1 | n | một phần mười | |
subclass | 1 | /´sʌbkla:s/ | n | (sinh vật học) phân lớp |
space | 1 | /speis/ | n | khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm) |
quite | 1 | /kwait/ | adv | hoàn toàn, hầu hết, đúng là |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
earth | 1 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
terrestrial | 1 | /tə’restriəl/ | adj | (thuộc) đất; ở trên mặt đất, sống trên mặt đất |
express | 1 | /iks’pres/ | n | người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc |
fly | 1 | /flaɪ/ | n | sự bay; quãng đường bay |
continent | 1 | /’kɔntinənt/ | n | lục địa, đại lục |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
drive | 1 | /draiv/ | n | cuộc đi xe, cuộc đi chơi bằng xe |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
comparison | 1 | /kəm’pærisn/ | n | sự so sánh |
familiar | 1 | /fəˈmiliər/ | adj | quen thuộc |
incomprehensibly | 1 | /ɪnˌkɑːm.prəˈhen.sə.bli/ | adv | không thể hiểu được, không hiểu nổi |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
manageable | 1 | /´mænidʒəbl/ | adj | có thể quản lý, có thể trông nom |
calibration | 1 | /ˌkæl.əˈbreɪ.ʃən/ | n | sự định cỡ, sự xác định đường kính (nòng súng, ống…) |
travel | 1 | /’trævl/ | n | đi lại, đi du lịch; du hành |
scale | 1 | /skeɪl/ | n | quy mô |
luminous | 1 | /´lu:minəs/ | adj | toả sáng trong bóng tối, dạ quang |
distant | 1 | /’distənt/ | adj | xa, cách, xa cách |
object | 1 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
probably | 1 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
thousand | 1 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
halfway | 1 | /¸ha:f´wei/ | n | nửa chừng |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
nearby | 1 | /´niə¸bai/ | adj | gần, không xa |
set | 1 | /set/ | v | để, đặt |
reptile | 1 | /’reptail/ | n | (động vật học) loài bò sát, lớp bò sát |
dominate | 1 | /ˈdɒməˌneɪt/ | v | át hẳn, trội hơn, chiếm ưu thế; có ảnh hưởng lớn, chi phối |
animal | 1 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Galaxies are the major building blocks of the universe. A galaxy is giant family of many millions of stars, and it is held together by its own gravitational field. Most of the material universe is organized into galaxies of stars together with gas and dust.
There are three main types of galaxy: spiral, elliptical, and irregular. The Milky Way is a spiral galaxy, a flattish disc of stars with two spiral arms emerging from its central nucleus. About one-quarter of all galaxies have this shape. Spiral galaxies are well supplied with the interstellar gas in which new stars form: as the rotating spiral attern sweeps around the galaxy it compresses gas and dust, triggering the formation of bright young stars and in its arms. The elliptical galaxies have a symmetrical elliptical or spheroidal shape with no obvious structure. Most of their member stars are very old and since ellipticals are devoid of interstellar gas, no new stars are forming in them. The biggest and brightest galaxies in the universe are ellipticals with masses of about 1013 times that of the Sun, these giants may frequently be sources of strong radio emission, in which case they are called radio galaxies. About two-thirds of all galaxies are elliptical. Irregular galaxies comprise about one-tenth of all galaxies and they come in many subclasses.
Measurement in space is quite different from measurement on Earth. Some terrestrial distances can be expressed as intervals of time, the time to fly from one continent to another or the time it takes to drive to work, for example. By comparison with these familiar yardsticks, the distances to the galaxies are incomprehensibly large, but they too are made more manageable by using a time calibration, in this case the distance that light travels in one year. On such a scale the nearest giant spiral galaxy, the Andromeda galaxy, is two million light years away. The most distant luminous objects seen by telescopes are probably ten thousand million light years away. Their light was already halfway here before the Earth even formed. The light from the nearby Virgo galaxy set out when reptiles still dominated the animal world.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Các thiên hà là khối (thành phần) xây dựng chính của vũ trụ. Thiên hà là một gia đình khổng lồ gồm nhiều triệu ngôi sao, và nó được tổ chức lại với nhau bởi trường hấp dẫn của chính nó. Hầu hết nguyên liệu(thành phần cấu tạo nên vũ trụ) của vũ trụ được hình thành bởi các thiên hà gồm các ngôi sao cùng với khí và bụi.
Có ba loại thiên hà chính: xoắn ốc, hình elip và không đều (không theo hình nào cả). Dải Ngân hà là một thiên hà xoắn ốc, một đĩa sao phẳng với hai nhánh xoắn ốc xuất hiện từ nhân trung tâm. Khoảng 1/4 số thiên hà có hình dạng như thế. Các thiên hà có hình xoắn ốc bởi được cung cấp đầy đủ khí giữa các vì sao, trong đó các sao mới hình thành: như hình xoắn ốc quay và quét xung quanh thiên hà nó nén khí và bụi, kích hoạt sự hình thành của những ngôi sao trẻ sáng chói và trong vòng tay của nó. Các thiên hà elip có hình dạng elip hoặc hình cầu đối xứng không có cấu trúc rõ ràng. Hầu hết các ngôi sao thành viên của chúng đều rất cũ(có từ rất lâu rồi) và vì các hình elip không có khí giữa các vì sao nên không có ngôi sao mới nào hình thành trong chúng. Những thiên hà lớn nhất và sáng nhất trong vũ trụ là những thiên hà hình elip với khối lượng khoảng 1013 lần so với Mặt trời, những thiên hà khổng lồ này có thể thường xuyên là nguồn phát xạ vô tuyến mạnh, trong trường hợp đó chúng được gọi là thiên hà vô tuyến. Khoảng 2/3 tổng số thiên hà là hình elip. Các thiên hà bất thường bao gồm khoảng một phần mười tổng số thiên hà và chúng có nhiều phân lớp.
Phép đo trong không gian khá khác so với phép đo trên Trái đất. Một số khoảng cách trên cạn có thể được biểu thị bằng khoảng thời gian, thời gian bay từ lục địa này sang lục địa khác hoặc thời gian lái xe đi làm chẳng hạn. Khi so sánh với những thước đo quen thuộc này, khoảng cách đến các thiên hà là lớn đến mức khó hiểu, nhưng chúng cũng được quản lý tốt (được tình toán dể hiểu hơn) hơn bằng cách sử dụng hiệu chuẩn thời gian, trong trường hợp này là khoảng cách mà ánh sáng truyền đi trong một năm. Trên quy mô như vậy, thiên hà xoắn ốc khổng lồ gần nhất, thiên hà Tiên nữ, cách chúng ta hai triệu năm ánh sáng. Ánh sáng xa nhất các vật thể được kính thiên văn nhìn thấy có lẽ cách chúng ta một vạn triệu năm ánh sáng. Ánh sáng của họ đã ở nửa đường trước khi Trái đất hình thành. Ánh sáng từ gần Thiên hà Xử Nữ lộ ra (xuất hiện) khi loài bò sát vẫn còn thống trị thế giới động vật.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.