Trắc nghiệm phần đọc đề thiên văn học [9_TEST 30_39-50]

Chọn tab phù hợp

Galaxies are the major building blocks of the universe. A galaxy is giant family of

many millions of stars, and it is held together by its own gravitational field. Most of the

material universe is organized into galaxies of stars together with gas and dust.

 

Line              There are three main types of galaxy: spiral, elliptical, and irregular. The Milky

(5)      Way is a spiral galaxy, a flattish disc of stars with two spiral arms emerging from its

central nucleus. About one-quarter of all galaxies have this shape. Spiral galaxies are

well supplied with the interstellar gas in which new stars form: as the rotating spiral

pattern sweeps around the galaxy it compresses gas and dust, triggering the formation

of bright young stars and in its arms. The elliptical galaxies have a symmetrical elliptical or

(10)    spheroidal shape with no obvious structure. Most of their member stars are very old

and since ellipticals are devoid of interstellar gas, no new stars are forming in them.

The biggest and brightest galaxies in the universe are ellipticals with masses of about

1013 times that of the Sun, these giants may frequently be sources of strong radio

emission, in which case they are called radio galaxies. About two-thirds of all galaxies

(15)    are elliptical. Irregular galaxies comprise about one-tenth of all galaxies and they come

in many subclasses.

 

Measurement in space is quite different from measurement on Earth. Some

terrestrial distances can be expressed as intervals of time, the time to fly from one

continent to another or the time it takes to drive to work, for example. By comparison

(25)    with these familiar yardsticks, the distances to the galaxies are incomprehensibly large,

but they too are made more manageable by using a time calibration, in this case the

distance that light travels in one year. On such a scale the nearest giant spiral galaxy,

the Andromeda galaxy, is two million light years away. The most distant luminous

objects seen by telescopes are probably ten thousand million light years away. Their

(30)    light was already halfway here before the Earth even formed. The light from the nearby

Virgo galaxy set out when reptiles still dominated the animal world.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

39. The word “major” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

40. What does the second paragraph mainly discuss?

 
 
 
 

41. The word “which” in line 7 refers to

 
 
 
 

42. According to the passage, new stars are formed in spiral galaxies due to

 
 
 
 

43. The word “symmetrical” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

44. The word “obvious” in line 10 is closest in meaning to

 
 
 
 

45. According to the passage, which of the following is NOT true of elliptical galaxies?

 
 
 
 

46. Which of the following characteristics of radio galaxies is mentioned in the passage?

 
 
 
 

47. What percentage of galaxies are irregular?

 
 
 
 

48. The word “they” in line 21 refers to

 
 
 
 

49. Why does the author mention the Virgo galaxy and the Andromeda galaxy in the third paragraph?

 
 
 
 

50. The word “dominated” in line 26 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
galaxy 25 /’gæləksi/ n the galaxy ngân hà, thiên hà ( (cũng) the milky Way)
star 10 /stɑ:/ n ngôi sao, tinh tú
spiral 9 /´spaiərəl/ adj xoắn ốc, có dạng xoắn
elliptical 9 /i´liptikl/ adj elip
gas 8 /gæs/ n khí
form 6 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
distance 6 /’distəns/ n khoảng cách, tầm xa
irregular 5 /i’regjulə/ adj không đều
light 5 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
dust 4 /dʌst/ n bụi
radio 4 /´reidiou/ n sóng vô tuyến, rađiô, đài
major 3 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
universe 3 /’ju:nivə:s/ n vũ trụ, vạn vật (tất cả những gì tồn tại trong không gian)
giant 3 /ˈdʒaiənt/ n người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ
million 3 /´miljən/ n một triệu
disc 3 /disk/ adj (vật lý ) đĩa, bản
shape 3 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
interstellar 3 /¸intə´stelə/ adj giữa các vì sao
bright 3 /brait/ adj sáng, sáng chói
telescope 3 /’teliskəʊp/ n kính viễn vọng, kính thiên văn
together 2 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
type 2 /taip/ n loại (người, vật
main 2 /mein/ adj chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất
arm 2 /ɑ:m/ n cánh tay
pattern 2 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
compress 2 /v. kəmˈprɛs ; n. ˈkɒmprɛs/ v Ép, nén; đè
strong 2 /strɔŋ , strɒŋ/ adj bền, vững, chắc chắn, kiên cố
emission 2 /i’mi∫n/ n sự phát ra (ánh sáng, nhiệt…), sự bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…)
measurement 2 /’məʤəmənt/ n sự đo lường; phép đo
interval 2 /ˈɪntərvəl/ n khoảng (thời gian, không gian), khoảng cách
yardstick 2 /’jɑ:dstik/ n thước yat
andromeda 2 /æn´drɔmidə/ n (thiên văn học) chòm sao tiên nữ
building 1 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
block 1 /blɔk/ n khối, tảng, súc (đá, gỗ…)
family 1 /ˈfæm.əl.i/ n gia đình
held 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
own 1 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
gravitational 1 /¸grævi´teiʃənəl/ adj hút, hấp dẫn
field 1 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
material 1 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
organize 1 /´ɔ:gə¸naiz v tổ chức, cấu tạo, thiết lập
flattish 1 /´flætiʃ/ adj hơi bằng, hơi phẳng, hơi bẹt
emerge 1 /i´mə:dʒ/ v nổi lên, hiện ra, lòi ra
central 1 /´sentrəl n ở giữa, ở trung tâm; trung ương
nucleus 1 /´nju:kliəs/ n hạt nhân, tâm, trung tâm
one-quarter 1 n một phần tư
supply 1 /sə’plai/ n sự cung cấp; sự được cung cấp
rotating 1 /rou´teit/ n sự quay
sweep 1 /swi:p/ n sự quét
triggering 1 /ˈtrɪɡ.ɚ.ɪŋ/ n sự khởi động
formation 1 /fɔ:’mei∫n/ n sự hình thành, sự tạo thành, sự lập nên
mass 1 /mæs/ n khối, đống
times 1 /taim/ n lần
frequently 1 /´fri:kwəntli/ n thường xuyên
source 1 /sɔːrs/ n nguồn
two-thirds 1 n hai phần ba
comprise 1 /kәm’praiz/ v gồm có, bao gồm
one-tenth 1 n một phần mười
subclass 1 /´sʌbkla:s/ n (sinh vật học) phân lớp
space 1 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
quite 1 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
earth 1 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
terrestrial 1 /tə’restriəl/ adj (thuộc) đất; ở trên mặt đất, sống trên mặt đất
express 1 /iks’pres/ n người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc
fly 1 /flaɪ/ n sự bay; quãng đường bay
continent 1 /’kɔntinənt/ n lục địa, đại lục
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
drive 1 /draiv/ n cuộc đi xe, cuộc đi chơi bằng xe
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
comparison 1 /kəm’pærisn/ n sự so sánh
familiar 1 /fəˈmiliər/ adj quen thuộc
incomprehensibly 1 /ɪnˌkɑːm.prəˈhen.sə.bli/ adv không thể hiểu được, không hiểu nổi
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
manageable 1 /´mænidʒəbl/ adj có thể quản lý, có thể trông nom
calibration 1 /ˌkæl.əˈbreɪ.ʃən/ n sự định cỡ, sự xác định đường kính (nòng súng, ống…)
travel 1 /’trævl/ n đi lại, đi du lịch; du hành
scale 1 /skeɪl/ n quy mô
luminous 1 /´lu:minəs/ adj toả sáng trong bóng tối, dạ quang
distant 1 /’distənt/ adj xa, cách, xa cách
object 1 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
halfway 1 /¸ha:f´wei/ n nửa chừng
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
nearby 1 /´niə¸bai/ adj gần, không xa
set 1 /set/ v để, đặt
reptile 1 /’reptail/ n (động vật học) loài bò sát, lớp bò sát
dominate 1 /ˈdɒməˌneɪt/ v át hẳn, trội hơn, chiếm ưu thế; có ảnh hưởng lớn, chi phối
animal 1 /’æniməl/ n động vật, thú vật
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề thiên hà vũ trụ, hành tinh [239_TEST 47_Passage 3]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Galaxies are the major building blocks of the universe. A galaxy is giant family of many millions of stars, and it is held together by its own gravitational field. Most of the material universe is organized into galaxies of stars together with gas and dust.

There are three main types of galaxy: spiral, elliptical, and irregular. The Milky Way is a spiral galaxy, a flattish disc of stars with two spiral arms emerging from its central nucleus. About one-quarter of all galaxies have this shape. Spiral galaxies are well supplied with the interstellar gas in which new stars form: as the rotating spiral attern sweeps around the galaxy it compresses gas and dust, triggering the formation of bright young stars and in its arms. The elliptical galaxies have a symmetrical elliptical or spheroidal shape with no obvious structure. Most of their member stars are very old and since ellipticals are devoid of interstellar gas, no new stars are forming in them. The biggest and brightest galaxies in the universe are ellipticals with masses of about 1013 times that of the Sun, these giants may frequently be sources of strong radio emission, in which case they are called radio galaxies. About two-thirds of all galaxies are elliptical. Irregular galaxies comprise about one-tenth of all galaxies and they come in many subclasses.

Measurement in space is quite different from measurement on Earth. Some terrestrial distances can be expressed as intervals of time, the time to fly from one continent to another or the time it takes to drive to work, for example. By comparison with these familiar yardsticks, the distances to the galaxies are incomprehensibly large, but they too are made more manageable by using a time calibration, in this case the distance that light travels in one year. On such a scale the nearest giant spiral galaxy, the Andromeda galaxy, is two million light years away. The most distant luminous objects seen by telescopes are probably ten thousand million light years away. Their light was already halfway here before the Earth even formed. The light from the nearby Virgo galaxy set out when reptiles still dominated the animal world.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các thiên hà là khối (thành phần) xây dựng chính của vũ trụ. Thiên hà là một gia đình khổng lồ gồm nhiều triệu ngôi sao, và nó được tổ chức lại với nhau bởi trường hấp dẫn của chính nó. Hầu hết nguyên liệu(thành phần cấu tạo nên vũ trụ) của vũ trụ được hình thành bởi các thiên hà gồm các ngôi sao cùng với khí và bụi.

Có ba loại thiên hà chính: xoắn ốc, hình elip và không đều (không theo hình nào cả). Dải Ngân hà là một thiên hà xoắn ốc, một đĩa sao phẳng với hai nhánh xoắn ốc xuất hiện từ nhân trung tâm. Khoảng 1/4 số thiên hà có hình dạng như thế. Các thiên hà có hình xoắn ốc bởi được cung cấp đầy đủ khí giữa các vì sao, trong đó các sao mới hình thành: như hình xoắn ốc quay và quét xung quanh thiên hà nó nén khí và bụi, kích hoạt sự hình thành của những ngôi sao trẻ sáng chói và trong vòng tay của nó. Các thiên hà elip có hình dạng elip hoặc hình cầu đối xứng không có cấu trúc rõ ràng. Hầu hết các ngôi sao thành viên của chúng đều rất cũ(có từ rất lâu rồi) và vì các hình elip không có khí giữa các vì sao nên không có ngôi sao mới nào hình thành trong chúng. Những thiên hà lớn nhất và sáng nhất trong vũ trụ là những thiên hà hình elip với khối lượng khoảng 1013 lần so với Mặt trời, những thiên hà khổng lồ này có thể thường xuyên là nguồn phát xạ vô tuyến mạnh, trong trường hợp đó chúng được gọi là thiên hà vô tuyến. Khoảng 2/3 tổng số thiên hà là hình elip. Các thiên hà bất thường bao gồm khoảng một phần mười tổng số thiên hà và chúng có nhiều phân lớp.

Phép đo trong không gian khá khác so với phép đo trên Trái đất. Một số khoảng cách trên cạn có thể được biểu thị bằng khoảng thời gian, thời gian bay từ lục địa này sang lục địa khác hoặc thời gian lái xe đi làm chẳng hạn. Khi so sánh với những thước đo quen thuộc này, khoảng cách đến các thiên hà là lớn đến mức khó hiểu, nhưng chúng cũng được quản lý tốt (được tình toán dể hiểu hơn) hơn bằng cách sử dụng hiệu chuẩn thời gian, trong trường hợp này là khoảng cách mà ánh sáng truyền đi trong một năm. Trên quy mô như vậy, thiên hà xoắn ốc khổng lồ gần nhất, thiên hà Tiên nữ, cách chúng ta hai triệu năm ánh sáng. Ánh sáng xa nhất các vật thể được kính thiên văn nhìn thấy có lẽ cách chúng ta một vạn triệu năm ánh sáng. Ánh sáng của họ đã ở nửa đường trước khi Trái đất hình thành. Ánh sáng từ gần Thiên hà Xử Nữ lộ ra (xuất hiện) khi loài bò sát vẫn còn thống trị thế giới động vật.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now