Chọn tab phù hợp
Perhaps no poet S career was more closely associated with the imagist movement than was that of H. D. (Hilda Doolittle). Her verse, with its precise, clear images, typified the imagists rebellion against what they perceived as the sentimentalism and careless techniques of nineteenth century poetry
H. D. attended private schools in Philadelphia and then Bryn Maws College. The love of classical antiquity she acquired during these years later surfaced in the many references in her poetry to figures from Greek and Egyptian mythology and in her classical notions of beauty and form. While in Philadelphia she also began rewarding friendships with Ezra Pound. William Carlos Williams, and Harriet Monroe.
In 1910.. H. D. sailed for Europe, where her career began. Soon after arriving in London, she renewed her friendship with Pound and met and married Richard Aldington, an imagist poet and novelist who also directly influenced the shape of her writing. She began writing short poems that so impressed Pound with their precise description and diction that he insisted she submit them to Harriet Monroe’s Poetry magazine signed “H. D., Imagist.” She persisted in using her initials for the remainder of her career, a career, a closely linked to the Imagist rebellion against more traditional poetry.
The clear, spare, and energetic lyrics of H. D’s early poems, with their classical images, later became fuller, freer, and more “pen” philosophic explorations of the world. By then, the destruction of the Second World War that she witnessed elicited deeper visions of the relationship of ancient truths to modern realities. That vision is expressed in such works as Trilogy (1946), Helen in Egypt (1961), and her last work Hermetic Definition (1961).
H. D.’s industry and literary achievement are lust beginning to be recognized and appreciated. In addition to her poetry, she wrote several novels, including Palimpsest (1926), Hedyus (1928), and Bid Me to Live (1960). Many of her other poems, essays, and short stories have been published posthumously.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
poet | 12 | /’pouit/ | n | nhà thơ, thi sĩ |
poetry | 9 | /’pouitri/ | n | thi ca (thơ ca) nói chung; nghệ thuật thơ |
imagist | 7 | /´imidʒist/ | n | nhà thơ theo chủ nghĩa hình tượng |
work | 7 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
career | 4 | /kə’riə/ | n | nghề, nghề nghiệp |
career | 4 | /kə’riə/ | n | nghề, nghề nghiệp |
career | 4 | /kə’riə/ | n | nghề, nghề nghiệp |
against | 3 | /ə’geinst/ | prep | chống lại, ngược lại, phản đối |
century | 3 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
classical | 3 | /´klæsikl/ | adj | kinh điển |
form | 3 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
began | 3 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
poem | 3 | /’pouim/ | n | bài thơ |
against | 3 | /ə’geinst/ | prep | chống lại, ngược lại, phản đối |
poem | 3 | /’pouim/ | n | bài thơ |
world | 3 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
War | 3 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
closely | 2 | /´klousli/ | adv | gần gũi, thân mật |
movement | 2 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
precise | 2 | /pri´sais/ | adj | rõ ràng, chính xác |
clear | 2 | /klɪər/ | adj | trong, trong trẻo, trong sạch |
image | 2 | /´imindʒ/ | n | hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…) |
rebellion | 2 | /ri´beljən/ | n | cuộc nổi loạn, cuộc phiến loạn |
technique | 2 | /tek’ni:k/ | n | kỹ xảo |
later | 2 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
mythology | 2 | /mi´θɔlədʒi/ | n | thần thoại |
beauty | 2 | /’bju:ti/ | n | vẻ đẹp, sắc đẹp, nhan sắc |
friendship | 2 | /’frendʃipn/ | n | tình bạn, tình hữu nghị |
met | 2 | /met/ | v | gặp, gặp gỡ |
influence | 2 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
writing | 2 | /´raitiη/ | n | sự viết; sự viết văn (nhất là sách) |
short | 2 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
submit | 2 | /səb´mit/ | v | trình, đệ trình, đưa ra để xem xét |
magazine | 2 | /,mægə’zi:n/ | n | tạp chí |
closely | 2 | /´klousli/ | adv | gần gũi, thân mật |
rebellion | 2 | /ri´beljən/ | n | cuộc nổi loạn, cuộc phiến loạn |
clear | 2 | /klɪər/ | adj | trong, trong trẻo, trong sạch |
early | 2 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
became | 2 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
second | 2 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
vision | 2 | /’viʒn/ | n | sự nhìn; sức nhìn, thị lực, khả năng của sự nhìn |
relationship | 2 | /ri’lei∫әn∫ip/ | n | mối quan hệ, mối liên hệ |
literary | 2 | /´litərəri/ | adj | (thuộc) văn chương, (thuộc) văn học, có tính chất văn chương, có tính chất văn học |
novel | 2 | /ˈnɒvəl/ | n | tiểu thuyết, truyện |
short | 2 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
associate | 1 | /əˈsoʊsieɪt/ | v | kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới |
verse | 1 | /və:s/ | n | thơ; thể thơ, thơ ca |
typified | 1 | /´tipi¸fai/ | v | làm mẫu cho; là điển hình của, là thí dụ tiêu biểu cho |
perceive | 1 | /pə´si:v/ | v | hiểu được, nắm được, nhận thức, lĩnh hội |
sentimentalism | 1 | /¸senti´mentə¸lizəm/ | n | tính đa cảm |
careless | 1 | /´kɛəlis/ | adj | không để ý, không chú ý, sơ suất, lơ đễnh, cẩu thả |
attend | 1 | /əˈtɛnd/ | v | dự, có mặt |
private | 1 | /ˈpraɪvɪt/ | adj | riêng, tư, cá nhân |
school | 1 | /sku:l/ | n | trường học, học đường |
love | 1 | /lʌv/ | v | lòng yêu, tình thương |
college | 1 | /’kɔlidʤ/ | n | trường đại học, trường cao đẳng |
antiquity | 1 | /æn´tikwiti/ | n | tình trạng cổ xưa |
acquire | 1 | /ə’kwaiə/ | v | được, giành được, thu được, đạt được, kiếm được |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
year | 1 | /jə:/ | n | năm |
surface | 1 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
reference | 1 | /’refərəns/ | n | sự chuyển đến (một người, một tổ chức có thẩm quyền) để xem xét, sự giao cho giải quyết (một vấn đề gì); thẩm quyền giải quyết |
figure | 1 | /’fɪgɜ(r)/ | n | hình dáng |
notion | 1 | /ˈnoʊʃən/ | n | ý niệm, khái niệm |
reward | 1 | /ri’wɔ:d/ | n | sự thưởng; sự đền ơn |
sail | 1 | /seil/ | n | buồm; cánh buồm; sự đẩy bằng buồm |
Europe | 1 | /´juərəp/ | n | (địa lý) châu âu |
arriving | 1 | /ə’raiv/ | v | đi đến,đến nơi,đạt tới |
renew | 1 | /ri´nju:/ | v | thay mới, làm mới lại |
married | 1 | /´mærid/ | adj | cưới, kết hôn, thành lập gia đình |
novelist | 1 | /ˈnɑː.və.ɪst/ | n | người viết tiểu thuyết |
directly | 1 | /dai´rektli/ | adv | thẳng, ngay, lập tức |
shape | 1 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
impress | 1 | /im’pres/ | n | (nghĩa bóng) dấu ấn |
precise | 1 | /pri´sais/ | adj | rõ ràng, chính xác |
description | 1 | /dɪˈskrɪpʃən/ | n | sự tả, sự diễn tả, sự mô tả, sự miêu tả |
diction | 1 | /´dikʃən/ | n | cách diễn tả, cách chọn lời, cách chọn từ (trong khi nói) |
insist | 1 | /in’sist/ | v | cứ nhất định; khăng khăng đòi, cố nài, đeo bám, đeo đuổi |
sign | 1 | /sain/ | n | dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu |
persist | 1 | /pə´sist/ | v | kiên gan, bền bỉ |
using | 1 | /ju:z/ | n | ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
initial | 1 | /ĭ-nĭsh’əl/ | adj | ban đầu, lúc đầu |
remainder | 1 | /ri´meində/ | n | còn lại |
link | 1 | /lɪɳk/ | n | mắt xích, vòng xích, khâu xích |
traditional | 1 | /trə´diʃənəl/ | adj | (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống |
spare | 1 | /speə/ | adj | thừa, dư; có để dành; dự trữ; dự phòng (cho lúc khẩn cấp) |
energetic | 1 | /¸enə´dʒetik/ | adj | mạnh mẽ, mãnh liệt, đầy nghị lực |
lyric | 1 | /´lirik/ | n | bài thơ trữ tình |
classical | 1 | /´klæsikl/ | adj | kinh điển |
fuller | 1 | /´fulə/ | n | thợ chuội và hồ vải |
freer | 1 | adj | tự do hơn | |
pen | 1 | /pen/ | n | bút, cây bút |
philosophic | 1 | /filə´sɔfik/ | adj | (thuộc) triết học; theo triết học |
exploration | 1 | /¸eksplə´reiʃən/ | n | sự thăm dò, sự thám hiểm |
destruction | 1 | /dis’trʌk∫n/ | n | sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt; tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt |
witness | 1 | /’wɪtnəs/ | n | sự làm chứng |
elicit | 1 | /ɪˈlɪsɪt/ | n | (thường), (nghĩa bóng) khêu ra, gợi ra, moi |
deeper | 1 | /di:p/ | adj | sâu hơn |
ancient | 1 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
truth | 1 | /tru:θ/ | n | sự thật |
modern | 1 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
realities | 1 | /ri:’æliti/ | n | sự thực, thực tế, thực tại; sự vật có thực |
express | 1 | /iks’pres/ | n | người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc |
industry | 1 | /’indəstri/ | n | công nghiệp, kỹ nghệ |
achievement | 1 | /əˈtʃivmənt/ | n | thành tích, thành tựu |
lust | 1 | /lʌst/ | n | tính dâm dục, thói dâm ô, thú tính |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
recognize | 1 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
appreciate | 1 | /əˈpriʃiˌeɪt/ | v | đánh giá |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
wrote | 1 | /rəυt/ | v | viết |
several | 1 | /’sevrəl/ | adj | vài |
including | 1 | /in´klu:diη/ | v | bao gồm cả, kể cả |
essay | 1 | /n. ˈɛseɪ , ɛˈseɪ ; v. ɛˈseɪ/ | n | bài tiểu luận |
story | 1 | /’stɔ:ri/ | n | chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua) |
publish | 1 | /’pʌbli∫/ | v | công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì) |
posthumously | 1 | /ˈpɑːs.tʃə.məs.li/ | adv | có được sau khi (ai) chết, xảy ra sau khi chết |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Perhaps no poet career was more closely associated with the imagist movement than was that of H. D. (Hilda Doolittle). Her verse, with its precise, clear images, typified the imagists rebellion against what they perceived as the sentimentalism and careless techniques of nineteenth century poetry.
H. D. attended private schools in Philadelphia and then Bryn Maws College. The love of classical antiquity she acquired during these years later surfaced in the many references in her poetry to figures from Greek and Egyptian mythology and in her classical notions of beauty and form. While in Philadelphia she also began rewarding friendships with Ezra Pound. William Carlos Williams, and Harriet Monroe.
In 1910.. H. D. sailed for Europe, where her career began. Soon after arriving in London, she renewed her friendship with Pound and met and married Richard Aldington, an imagist poet and novelist who also directly influenced the shape of her writing. She began writing short poems that so impressed Pound with their precise description and diction that he insisted she submit them to Harriet Monroe’s Poetry magazine signed “H. D., Imagist.” She persisted in using her initials for the remainder of her career, a career, a closely linked to the Imagist rebellion against more traditional poetry.
The clear, spare, and energetic lyrics of H. D’s early poems, with their classical images, later became fuller, freer, and more “pen” philosophic explorations of the world. By then, the destruction of the Second World War that she witnessed elicited deeper visions of the relationship of ancient truths to modern realities. That vision is expressed in such works as Trilogy (1946), Helen in Egypt (1961), and her last work Hermetic Definition (1961).
H. D.’s industry and literary achievement are lust beginning to be recognized and appreciated. In addition to her poetry, she wrote several novels, including Palimpsest (1926), Hedyus (1928), and Bid Me to Live (1960). Many of her other poems, essays, and short stories have been published posthumously.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Có lẽ không có sự nghiệp nhà thơ nào gắn liền với trào lưu hình tượng hơn là của H. D. (Hilda Doolittle). Câu thơ của bà, với những hình ảnh rõ ràng, chính xác, đã tiêu biểu cho những người theo chủ nghĩa tưởng tượng nổi loạn chống lại những gì họ cho là chủ nghĩa ủy mị và những cách làm thơ bất cần của thế kỷ XIX.
H. D. theo học các trường tư thục ở Philadelphia và sau đó là Cao đẳng Bryn Maws. Tình yêu với nét cổ điển mà bà có được trong những năm này sau đó đã xuất hiện trong nhiều tài liệu tham khảo trong thơ ca của bà về các nhân vật trong thần thoại Hy Lạp và Ai Cập và trong quan niệm cổ điển của bà về vẻ đẹp và hình thức. Trong khi ở Philadelphia, bà cũng bắt đầu kết bạn với Ezra Pound. William Carlos Williams và Harriet Monroe.
Năm 1910 .. H. D. lên đường đến Châu Âu, nơi bắt đầu sự nghiệp của bà. Ngay sau khi đến London, bà nối lại tình bạn với Pound và gặp gỡ và kết hôn với Richard Aldington, một nhà thơ và tiểu thuyết gia theo chủ nghĩa tưởng tượng, người cũng ảnh hưởng trực tiếp đến phong cách bài viết của bà. Bà bắt đầu viết những bài thơ ngắn khiến Pound ấn tượng với sự miêu tả chính xác và cách diễn đạt của chúng, đến nỗi anh ta nài nỉ bà gửi chúng cho tạp chí Thơ của Harriet Monroe có ký tên “H. D., Imagist “. Bà vẫn kiên trì sử dụng tên viết tắt của mình trong suốt phần còn lại của sự nghiệp, một sự nghiệp, một mối liên hệ chặt chẽ với cuộc nổi dậy của Chủ nghĩa tưởng tượng chống lại thơ ca truyền thống hơn.
Ca từ trong trẻo, thoải mái và tràn đầy sức sống trong những bài thơ đầu của H. D, với những hình ảnh cổ điển, sau này trở thành những khám phá triết học đầy đủ , tự do hơn về thế giới, và mang tính “bút pháp” hơn. Sau đó, sự tàn phá của Chiến tranh thế giới thứ hai mà bà chứng kiến đã gợi ra những tầm nhìn sâu sắc hơn về mối quan hệ của sự thật cổ xưa với thực tại hiện đại. Tầm nhìn đó được thể hiện trong các tác phẩm như Trilogy (1946), Helen in Egypt (1961), và tác phẩm cuối cùng của bà là Hermetic Definition (1961).
Ngành và thành tựu văn học của H. D. bắt đầu được công nhận và đánh giá cao. Ngoài thơ, bà còn viết một số tiểu thuyết, bao gồm Palimpsest (1926), Hedyus (1928), và Bid Me to Live (1960). Nhiều bài thơ, tiểu luận và truyện ngắn khác của bà đã được xuất bản sau khi bà mất.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.