Trắc nghiệm phần đọc đề thống kê [274_TEST 55_Passage 3]

Chọn tab phù hợp

There were two widely divergent influences on the early development of statistical methods. Statistics had a mother who was dedicated to keeping orderly records of governmental units (state and statistics come from the same Latin root. status) and a gentlemanly gambling father who relied on mathematics to increase his skill at playing the odds in games of chance. The influence of the mother on the offspring, statistics, is represented by counting, measuring, describing, tabulating, ordering, and the taking of censuses-all of which led to modern descriptive statistics. From the influence of the father came modern inferential statistics, which is based squarely on theories of probability.

Descriptive statistics involves tabulating, depicting, and describing collections of data. These data may be either quantitative, such as measures of height, intelligence, or grade level-159 variables that are characterized by an underlying continuum-or the data may represent qualitative variables, such as sex, college major, or personality type. Large masses of data must generally undergo a process of summarization or reduction before they are comprehensible. Descriptive statistics is a tool for describing or summarizing or reducing to comprehensible form the properties of an otherwise unwieldy mass of data.

Inferential statistics is a formalized body of methods for solving another class of problems that present great difficulties for the unaided human mind. This general class of problems characteristically involves attempts to make predictions using a sample of observations. For example a school superintendent wishes to determine the proportion of children in a large school system who come to scho6l without breakfast have been vaccinated for flu. or whatever. Having a little knowledge of statistics, the superintendent would know that it is unnecessary and inefficient to question each child; the proportion for the entire district could be estimated fairly accurately from a sample of as few as 100 children. Thus, the purpose of inferential statistics is to predict or estimate characteristics of a population from a knowledge of the characteristics of only a sample of the population.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. With what is the passage mainly concerned?

 
 
 
 

2. According to the first paragraph, counting and describing are associated with

 
 
 
 

3. Why does the author mention the “mother” and “father” in the first paragraph?

 
 
 
 

4. The word “squarely” in line 8 could best be replaced by which of the following?

 
 
 
 

5. Which of the following is NOT given as an example of a qualitative variable?

 
 
 
 

6. Which of the following statements about descriptive statistics is best supported by the passage?

 
 
 
 

7. According to the passage, what is the purpose of examining a sample of a population.?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
statistic 21 /stəˈtɪs.tɪk/ adj thông tin được biểu hiện bằng con số; thông tin được thống kê
variable 8 /’veəriəbl/ adj có thể thay đổi được, có thể thay biến đổi được
descriptive 7 /dis´kriptiv/ adj diễn tả, mô tả, miêu tả
data 7 data n số liệu, dữ liệu, dữ kiện
describe 4 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
quantitative 4 /´kwɔntitətiv/ adj (thuộc) số lượng
present 4 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
sample 4 /´sa:mpl/ n mẫu; vật mẫu, hàng mẫu
flu 4 /flu:/ n (thông tục), (viết tắt) của influenza, bệnh cúm ( (cũng) flue)
know 4 /nəυn/ v biết; hiểu biết
population 4 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
influence 3 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
mother 3 /m^ðər/ n mẹ, mẹ đẻ
father 3 /’fɑ:ðə/ n cha, bố
influence 3 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
led 3 /led/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
qualitative 3 /´kwɔlitətiv/ adj định tính, chất lượng
mass 3 /mæs/ n khối, đống
problem 3 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
children 3 /’tʃildrən/ n đứa bé, đứa trẻ
development 2 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
method 2 /’meθəd/ n phương pháp, cách thức
state 2 /steit/ n trạng thái; tình trạng
increase 2 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
represent 2 /,reprɪ’zent/ v miêu tả, hình dung
counting 2 /kaʊnt/ n đếm
tabulating 2 /tæ.bjə.ˌleɪ.tiɳ/ n sự lập bảng biểu
modern 2 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
squarely 2 /´skwɛəli/ adv để tạo thành góc vuông; trực tiếp hướng vào tâm
involve 2 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
height 2 /hait/ n chiều cao, bề cao; độ cao
represent 2 /,reprɪ’zent/ v miêu tả, hình dung
college 2 /’kɔlidʤ/ n trường đại học, trường cao đẳng
personality 2 /pə:sə’næləti/ n nhân cách, tính cách
type 2 /taip/ n loại (người, vật
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
comprehensible 2 /,kɔmpri’hensəbl/ adj có thể hiểu, có thể lĩnh hội, có thể nhận thức
unwieldy 2 /ʌnˈwiːl.di/ adj (nghĩa bóng); (nghĩa đen) khó sử dụng, cồng kềnh, kềnh càng, khó di chuyển, khó điều khiển
class 2 /klɑ:s/ n lớp học
general 2 /’ʤenər(ə)l/ adj chung, chung chung
example 2 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
school 2 /sku:l/ n trường học, học đường
superintendent 2 /¸su:pərin´tendənt/ n người trông nom, người coi sóc; người giám thị, người giám sát, người quản lý (công việc..)
determine 2 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
come 2 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
knowledge 2 /’nɒliʤ/ n sự nhận biết, sự nhận ra
child 2 /tʃaild/ n đứa bé, đứa trẻ
entire 2 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
estimate 2 /’estimit – ‘estimeit/ n sự đánh giá, sự ước lượng
purpose 2 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
widely 1 /´waidli/ adv nhiều, xa
divergent 1 /dai´və:dʒənt/ adj Phân kỳ, rẽ ra
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
statistical 1 /stə´tistikəl/ adj (thuộc) thống kê; được trình bày bằng thống kê
dedicate 1 /’dedikeit/ v cống hiến, hiến dâng; dành cho (để tưởng nhớ)
keep 1 /ki:p/ v giữ, giữ lại
orderly 1 /´ɔ:dəli/ adj thứ tự, ngăn nắp, gọn gàng
record 1 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
governmental 1 /,gʌvən’mentl/ adj (thuộc) chính phủ
unit 1 /’ju:nit/ n khối thống nhất
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
root 1 /ru:t/ n gốc,rễ (cây)
status 1 /ˈsteɪtəs , ˈstætəs/ n tình trạng (làm việc, ăn ở..)
gentlemanly 1 /´dʒentlmənli/ adj lịch sự, hào hoa phong nhã; hào hiệp, quân tử
gambling 1 /’gæmbliɳ/ n trò cờ bạc
relied 1 /ri´lai/ n ( + on, upon) tin vào, tin cậy vào, tin tưởng vào
mathematic 1 /,mæθi’mætiks/ n môn toán, toán học
skill 1 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
play 1 /plei/ n sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa
odd 1 /ɔd/ adj lẻ
game 1 /geim/ n trò chơi
chance 1 /tʃæns , tʃɑ:ns/ n sự may rủi, sự tình cờ
offspring 1 /´ɔf¸spriη/ n con, con cái, con cháu, con đẻ
measuring 1 /´meʒəriη/ n dùng để đo
taking 1 /’teikiɳ/ n sự cầm, sự lấy, sự chiếm lấy
ordering 1 /´ɔ:dəriη/ n sắp thứ tự
censuses-all 1 n kiểm duyệt tất cả
base 1 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
inferential 1 /¸infə´renʃəl/ adj suy luận
theories 1 /’θiəri/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
probability 1 /ˌprɒbəˈbɪlɪti/ n sự có thể có, khả năng có thể xảy ra;
depicting 1 /di’pikt/ v mô tả, miêu tả
collection 1 /kəˈlɛkʃən/ n sự tập họp, sự tụ họp
measure 1 /’meʤə/ v đo, đo lường
intelligence 1 /in’telidʒəns/ n sự hiểu biết
grade 1 /greɪd/ n cấp bậc, mức, độ; hạng, loại; tầng lớp
level 1 /’levl/ n mức, mực; mặt
characterize 1 /’kæriktəraiz/ v biểu thị đặc điểm, mô tả đặc điểm; định rõ đặc điểm
underlying 1 /ˈʌndərˌlaɪɪŋ/ n nằm dưới, ở dưới
continuum 1 /kən´tinjuəm/ n (triết học) thể liên tục
sex 1 /seks n giới tính
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
undergo 1 /,ʌndə’gou/ v chịu đựng, trải qua (khó khăn, đau đớn)
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
summarization 1 /¸sʌmərai´zeiʃən/ n sự tóm tắt, sự tổng kết
reduction 1 /ri´dʌkʃən/ n sự thu nhỏ, sự giảm bớt
summarizing 1 /´sʌmə¸raiz/ v tóm tắt, tổng kết
tool 1 /tu:l/ n dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..)
reducing 1 /rɪˈdʒuːs/ n sự giảm
properties 1 /’prɔpətis/ n đặc tính
otherwise 1 /´ʌðə¸waiz/ adv khác, cách khác
body 1 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
solve 1 /sɒlv/ v giải, giải thích, làm sáng tỏ (một vấn đề); phá (án)
formalize 1 /’fɔ:məlaiz/ v nghi thức hoá, trang trọng hoá
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
difficulties 1 /’difikəlti/ n sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại
unaid 1 /peil/ v làm rào bao quanh, quây rào
human 1 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
mind 1 /maind/ n tinh thần
characteristically 1 /¸kærəktə´ristikli/ adv theo tính cách đặc trưng
attempt 1 /ə’tempt/ n sự cố gắng, sự thử
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
prediction 1 /prɪdɪkʃn/ n sự dự báo, sự dự đoán; lời dự đoán, lời tiên tri
using 1 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
observation 1 /obzә:’vei∫(ә)n/ n sự quan sát, sự theo dõi
wish 1 /wi∫/ n sự ước mong, sự mong mỏi; lòng mong muốn, lòng ao ước, lòng thèm muốn
determine 1 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
breakfast 1 /’brekfəst/ n bữa ăn sáng, bữa điểm tâm
vaccinate 1 /´væksi¸neit/ v (y học) chủng ngừa, tiêm chủng
whatever 1 /wɔt´evə/ adj sao cũng được, như thế nào cũng được
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
unnecessary 1 /ʌn’nesisəri/ adj không cần thiết, không mong muốn, thừa
inefficient 1 /¸ini´fiʃənt/ adj thiếu khả năng, không có khả năng, bất tài
question 1 /ˈkwɛstʃən/ n câu hỏi
district 1 /’distrikt/ n địa hạt, khu vực, quận, huyện, khu
fairly 1 /[‘feəli]/ adv khá, kha khá
accurately 1 /’ækjuritli/ adv đúng đắn, chính xác, xác đáng
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
Đọc thêm  Đề 30: Đề thi toefl itp 25 câu sau

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

There were two widely divergent influences on the early development of statistical methods. Statistics had a mother who was dedicated to keeping orderly records of governmental units (state and statistics come from the same Latin root status) and a gentlemanly gambling father who relied on mathematics to increase his skill at playing the odds in games of chance. The influence of the mother on the offspring, statistics, is represented by counting, measuring, describing, tabulating, ordering, and the taking of censuses-all of which led to modern descriptive statistics. From the influence of the father came modern inferential statistics, which is based squarely on theories of probability.

Descriptive statistics involves tabulating, depicting, and describing collections of data. These data may be either quantitative, such as measures of height, intelligence, or grade level-159 variables that are characterized by an underlying continuum-or the data may represent qualitative variables, such as sex, college major, or personality type. Large masses of data must generally undergo a process of summarization or reduction before they are comprehensible. Descriptive statistics is a tool for describing or summarizing or reducing to comprehensible form the properties of an otherwise unwieldy mass of data.

Inferential statistics is a formalized body of methods for solving another class of problems that present great difficulties for the unaided human mind. This general class of problems characteristically involves attempts to make predictions using a sample of observations. For example a school superintendent wishes to determine the proportion of children in a large school system who come to school without breakfast have been vaccinated for flu or whatever. Having a little knowledge of statistics, the superintendent would know that it is unnecessary and inefficient to question each child, the proportion for the entire district could be estimated fairly accurately from a sample of as few as 100 children. Thus, the purpose of inferential statistics is to predict or estimate characteristics of a population from a knowledge of the characteristics of only a sample of the population.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Có hai sự khác nhau lớn ảnh hưởng đến sự phát triển ban đầu của các phương pháp thống kê. Thống kê có một kho lưu giữ lớn những hồ sơ rất trật tự của các đơn vị chính phủ (nhà nước và số liệu thống kê đến từ cùng một trạng thái gốc Latinh – Thuật ngữ “thống kê” của tiếng Anh “statistics” có gốc từ “state” (nghĩa là quốc gia), nguồn gốc La tinh) và ảnh hưởng thuws1 là thông kê dựa trên việc 1 người chơi cờ bạc dựa vào toán học để tăng kỹ năng chơi tỷ lệ cược trong các trò chơi may rủi. Ảnh hưởng thứ 2 đó là thống kê được thể hiện bằng cách đếm, đo lường, mô tả, lập bảng, sắp xếp và thực hiện các cuộc điều tra dân số – tất cả đều dẫn đến thống kê mô tả hiện đại. Từ ảnh hưởng thứ 1, thống kê suy luận hiện đại dựa trên lý thuyết xác suất.

Thống kê liên quan đến mô tả việc lập bảng, thiết kế và cụ thể hóa các bộ sưu tập dữ liệu. Những dữ liệu này có thể là định lượng, chẳng hạn như các biến số đo chiều cao, trí thông minh hoặc cấp lớp-159 các biến được đặc trưng bởi một sự liên tục cơ bản – hoặc dữ liệu có thể đại diện cho các biến định tính, chẳng hạn như giới tính, chuyên ngành đại học hoặc loại tính cách. Khối lượng lớn dữ liệu thường phải trải qua một quá trình tóm tắt hoặc rút gọn trước khi chúng có thể hiểu được. Thống kê mô tả là một công cụ để mô tả hoặc tóm tắt hoặc rút gọn để dễ hiểu về dạng đặc tính của một khối lượng dữ liệu khó sử dụng khác.

Thống kê tham chiếu là một hệ thống các phương pháp được chính thức hóa để giải quyết một loại vấn đề khác gây khó khăn lớn cho trí óc con người. Loại vấn đề chung này có đặc điểm là liên quan đến việc cố gắng đưa ra dự đoán bằng cách sử dụng một mẫu quan sát. Ví dụ, một giám đốc trường học muốn xác định tỷ lệ trẻ em trong một hệ thống trường học lớn đến trường mà không ăn sáng đã được tiêm phòng cúm hay bất cứ điều gì. Có một chút kiến ​​thức về thống kê, giám thị sẽ biết rằng việc chất vấn từng đứa trẻ là không cần thiết và không hiệu quả, tỷ lệ cho toàn bộ học sinh có thể được ước tính khá chính xác từ khoảng 100 trẻ em. Do đó, mục đích của thống kê suy luận là để dự đoán hoặc ước tính các đặc điểm của một quần thể từ kiến ​​thức về các đặc điểm của một mẫu dân số.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now