Chọn tab phù hợp
There were two widely divergent influences on the early development of statistical methods. Statistics had a mother who was dedicated to keeping orderly records of governmental units (state and statistics come from the same Latin root. status) and a gentlemanly gambling father who relied on mathematics to increase his skill at playing the odds in games of chance. The influence of the mother on the offspring, statistics, is represented by counting, measuring, describing, tabulating, ordering, and the taking of censuses-all of which led to modern descriptive statistics. From the influence of the father came modern inferential statistics, which is based squarely on theories of probability.
Descriptive statistics involves tabulating, depicting, and describing collections of data. These data may be either quantitative, such as measures of height, intelligence, or grade level-159 variables that are characterized by an underlying continuum-or the data may represent qualitative variables, such as sex, college major, or personality type. Large masses of data must generally undergo a process of summarization or reduction before they are comprehensible. Descriptive statistics is a tool for describing or summarizing or reducing to comprehensible form the properties of an otherwise unwieldy mass of data.
Inferential statistics is a formalized body of methods for solving another class of problems that present great difficulties for the unaided human mind. This general class of problems characteristically involves attempts to make predictions using a sample of observations. For example a school superintendent wishes to determine the proportion of children in a large school system who come to scho6l without breakfast have been vaccinated for flu. or whatever. Having a little knowledge of statistics, the superintendent would know that it is unnecessary and inefficient to question each child; the proportion for the entire district could be estimated fairly accurately from a sample of as few as 100 children. Thus, the purpose of inferential statistics is to predict or estimate characteristics of a population from a knowledge of the characteristics of only a sample of the population.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
statistic | 21 | /stəˈtɪs.tɪk/ | adj | thông tin được biểu hiện bằng con số; thông tin được thống kê |
variable | 8 | /’veəriəbl/ | adj | có thể thay đổi được, có thể thay biến đổi được |
descriptive | 7 | /dis´kriptiv/ | adj | diễn tả, mô tả, miêu tả |
data | 7 | data | n | số liệu, dữ liệu, dữ kiện |
describe | 4 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
quantitative | 4 | /´kwɔntitətiv/ | adj | (thuộc) số lượng |
present | 4 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
sample | 4 | /´sa:mpl/ | n | mẫu; vật mẫu, hàng mẫu |
flu | 4 | /flu:/ | n | (thông tục), (viết tắt) của influenza, bệnh cúm ( (cũng) flue) |
know | 4 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
population | 4 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
influence | 3 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
mother | 3 | /m^ðər/ | n | mẹ, mẹ đẻ |
father | 3 | /’fɑ:ðə/ | n | cha, bố |
influence | 3 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
led | 3 | /led/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
qualitative | 3 | /´kwɔlitətiv/ | adj | định tính, chất lượng |
mass | 3 | /mæs/ | n | khối, đống |
problem | 3 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
children | 3 | /’tʃildrən/ | n | đứa bé, đứa trẻ |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
method | 2 | /’meθəd/ | n | phương pháp, cách thức |
state | 2 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
increase | 2 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
represent | 2 | /,reprɪ’zent/ | v | miêu tả, hình dung |
counting | 2 | /kaʊnt/ | n | đếm |
tabulating | 2 | /tæ.bjə.ˌleɪ.tiɳ/ | n | sự lập bảng biểu |
modern | 2 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
squarely | 2 | /´skwɛəli/ | adv | để tạo thành góc vuông; trực tiếp hướng vào tâm |
involve | 2 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
height | 2 | /hait/ | n | chiều cao, bề cao; độ cao |
represent | 2 | /,reprɪ’zent/ | v | miêu tả, hình dung |
college | 2 | /’kɔlidʤ/ | n | trường đại học, trường cao đẳng |
personality | 2 | /pə:sə’næləti/ | n | nhân cách, tính cách |
type | 2 | /taip/ | n | loại (người, vật |
large | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
comprehensible | 2 | /,kɔmpri’hensəbl/ | adj | có thể hiểu, có thể lĩnh hội, có thể nhận thức |
unwieldy | 2 | /ʌnˈwiːl.di/ | adj | (nghĩa bóng); (nghĩa đen) khó sử dụng, cồng kềnh, kềnh càng, khó di chuyển, khó điều khiển |
class | 2 | /klɑ:s/ | n | lớp học |
general | 2 | /’ʤenər(ə)l/ | adj | chung, chung chung |
example | 2 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
school | 2 | /sku:l/ | n | trường học, học đường |
superintendent | 2 | /¸su:pərin´tendənt/ | n | người trông nom, người coi sóc; người giám thị, người giám sát, người quản lý (công việc..) |
determine | 2 | /di’tз:min/ | v | định, xác định, định rõ |
come | 2 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
knowledge | 2 | /’nɒliʤ/ | n | sự nhận biết, sự nhận ra |
child | 2 | /tʃaild/ | n | đứa bé, đứa trẻ |
entire | 2 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
estimate | 2 | /’estimit – ‘estimeit/ | n | sự đánh giá, sự ước lượng |
purpose | 2 | /’pɜ:pəs/ | n | mục đích, ý định |
widely | 1 | /´waidli/ | adv | nhiều, xa |
divergent | 1 | /dai´və:dʒənt/ | adj | Phân kỳ, rẽ ra |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
statistical | 1 | /stə´tistikəl/ | adj | (thuộc) thống kê; được trình bày bằng thống kê |
dedicate | 1 | /’dedikeit/ | v | cống hiến, hiến dâng; dành cho (để tưởng nhớ) |
keep | 1 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
orderly | 1 | /´ɔ:dəli/ | adj | thứ tự, ngăn nắp, gọn gàng |
record | 1 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
governmental | 1 | /,gʌvən’mentl/ | adj | (thuộc) chính phủ |
unit | 1 | /’ju:nit/ | n | khối thống nhất |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
same | 1 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
root | 1 | /ru:t/ | n | gốc,rễ (cây) |
status | 1 | /ˈsteɪtəs , ˈstætəs/ | n | tình trạng (làm việc, ăn ở..) |
gentlemanly | 1 | /´dʒentlmənli/ | adj | lịch sự, hào hoa phong nhã; hào hiệp, quân tử |
gambling | 1 | /’gæmbliɳ/ | n | trò cờ bạc |
relied | 1 | /ri´lai/ | n | ( + on, upon) tin vào, tin cậy vào, tin tưởng vào |
mathematic | 1 | /,mæθi’mætiks/ | n | môn toán, toán học |
skill | 1 | /skil/ | n | ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo |
play | 1 | /plei/ | n | sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa |
odd | 1 | /ɔd/ | adj | lẻ |
game | 1 | /geim/ | n | trò chơi |
chance | 1 | /tʃæns , tʃɑ:ns/ | n | sự may rủi, sự tình cờ |
offspring | 1 | /´ɔf¸spriη/ | n | con, con cái, con cháu, con đẻ |
measuring | 1 | /´meʒəriη/ | n | dùng để đo |
taking | 1 | /’teikiɳ/ | n | sự cầm, sự lấy, sự chiếm lấy |
ordering | 1 | /´ɔ:dəriη/ | n | sắp thứ tự |
censuses-all | 1 | n | kiểm duyệt tất cả | |
base | 1 | /beis/ | n | cơ sở, nền, nền tảng, nền móng |
inferential | 1 | /¸infə´renʃəl/ | adj | suy luận |
theories | 1 | /’θiəri/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
probability | 1 | /ˌprɒbəˈbɪlɪti/ | n | sự có thể có, khả năng có thể xảy ra; |
depicting | 1 | /di’pikt/ | v | mô tả, miêu tả |
collection | 1 | /kəˈlɛkʃən/ | n | sự tập họp, sự tụ họp |
measure | 1 | /’meʤə/ | v | đo, đo lường |
intelligence | 1 | /in’telidʒəns/ | n | sự hiểu biết |
grade | 1 | /greɪd/ | n | cấp bậc, mức, độ; hạng, loại; tầng lớp |
level | 1 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
characterize | 1 | /’kæriktəraiz/ | v | biểu thị đặc điểm, mô tả đặc điểm; định rõ đặc điểm |
underlying | 1 | /ˈʌndərˌlaɪɪŋ/ | n | nằm dưới, ở dưới |
continuum | 1 | /kən´tinjuəm/ | n | (triết học) thể liên tục |
sex | 1 | /seks | n | giới tính |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
undergo | 1 | /,ʌndə’gou/ | v | chịu đựng, trải qua (khó khăn, đau đớn) |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
summarization | 1 | /¸sʌmərai´zeiʃən/ | n | sự tóm tắt, sự tổng kết |
reduction | 1 | /ri´dʌkʃən/ | n | sự thu nhỏ, sự giảm bớt |
summarizing | 1 | /´sʌmə¸raiz/ | v | tóm tắt, tổng kết |
tool | 1 | /tu:l/ | n | dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..) |
reducing | 1 | /rɪˈdʒuːs/ | n | sự giảm |
properties | 1 | /’prɔpətis/ | n | đặc tính |
otherwise | 1 | /´ʌðə¸waiz/ | adv | khác, cách khác |
body | 1 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
solve | 1 | /sɒlv/ | v | giải, giải thích, làm sáng tỏ (một vấn đề); phá (án) |
formalize | 1 | /’fɔ:məlaiz/ | v | nghi thức hoá, trang trọng hoá |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
difficulties | 1 | /’difikəlti/ | n | sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại |
unaid | 1 | /peil/ | v | làm rào bao quanh, quây rào |
human | 1 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
mind | 1 | /maind/ | n | tinh thần |
characteristically | 1 | /¸kærəktə´ristikli/ | adv | theo tính cách đặc trưng |
attempt | 1 | /ə’tempt/ | n | sự cố gắng, sự thử |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
prediction | 1 | /prɪdɪkʃn/ | n | sự dự báo, sự dự đoán; lời dự đoán, lời tiên tri |
using | 1 | /ju:z/ | n | ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
observation | 1 | /obzә:’vei∫(ә)n/ | n | sự quan sát, sự theo dõi |
wish | 1 | /wi∫/ | n | sự ước mong, sự mong mỏi; lòng mong muốn, lòng ao ước, lòng thèm muốn |
determine | 1 | /di’tз:min/ | v | định, xác định, định rõ |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
breakfast | 1 | /’brekfəst/ | n | bữa ăn sáng, bữa điểm tâm |
vaccinate | 1 | /´væksi¸neit/ | v | (y học) chủng ngừa, tiêm chủng |
whatever | 1 | /wɔt´evə/ | adj | sao cũng được, như thế nào cũng được |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
unnecessary | 1 | /ʌn’nesisəri/ | adj | không cần thiết, không mong muốn, thừa |
inefficient | 1 | /¸ini´fiʃənt/ | adj | thiếu khả năng, không có khả năng, bất tài |
question | 1 | /ˈkwɛstʃən/ | n | câu hỏi |
district | 1 | /’distrikt/ | n | địa hạt, khu vực, quận, huyện, khu |
fairly | 1 | /[‘feəli]/ | adv | khá, kha khá |
accurately | 1 | /’ækjuritli/ | adv | đúng đắn, chính xác, xác đáng |
few | 1 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
There were two widely divergent influences on the early development of statistical methods. Statistics had a mother who was dedicated to keeping orderly records of governmental units (state and statistics come from the same Latin root status) and a gentlemanly gambling father who relied on mathematics to increase his skill at playing the odds in games of chance. The influence of the mother on the offspring, statistics, is represented by counting, measuring, describing, tabulating, ordering, and the taking of censuses-all of which led to modern descriptive statistics. From the influence of the father came modern inferential statistics, which is based squarely on theories of probability.
Descriptive statistics involves tabulating, depicting, and describing collections of data. These data may be either quantitative, such as measures of height, intelligence, or grade level-159 variables that are characterized by an underlying continuum-or the data may represent qualitative variables, such as sex, college major, or personality type. Large masses of data must generally undergo a process of summarization or reduction before they are comprehensible. Descriptive statistics is a tool for describing or summarizing or reducing to comprehensible form the properties of an otherwise unwieldy mass of data.
Inferential statistics is a formalized body of methods for solving another class of problems that present great difficulties for the unaided human mind. This general class of problems characteristically involves attempts to make predictions using a sample of observations. For example a school superintendent wishes to determine the proportion of children in a large school system who come to school without breakfast have been vaccinated for flu or whatever. Having a little knowledge of statistics, the superintendent would know that it is unnecessary and inefficient to question each child, the proportion for the entire district could be estimated fairly accurately from a sample of as few as 100 children. Thus, the purpose of inferential statistics is to predict or estimate characteristics of a population from a knowledge of the characteristics of only a sample of the population.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Có hai sự khác nhau lớn ảnh hưởng đến sự phát triển ban đầu của các phương pháp thống kê. Thống kê có một kho lưu giữ lớn những hồ sơ rất trật tự của các đơn vị chính phủ (nhà nước và số liệu thống kê đến từ cùng một trạng thái gốc Latinh – Thuật ngữ “thống kê” của tiếng Anh “statistics” có gốc từ “state” (nghĩa là quốc gia), nguồn gốc La tinh) và ảnh hưởng thuws1 là thông kê dựa trên việc 1 người chơi cờ bạc dựa vào toán học để tăng kỹ năng chơi tỷ lệ cược trong các trò chơi may rủi. Ảnh hưởng thứ 2 đó là thống kê được thể hiện bằng cách đếm, đo lường, mô tả, lập bảng, sắp xếp và thực hiện các cuộc điều tra dân số – tất cả đều dẫn đến thống kê mô tả hiện đại. Từ ảnh hưởng thứ 1, thống kê suy luận hiện đại dựa trên lý thuyết xác suất.
Thống kê liên quan đến mô tả việc lập bảng, thiết kế và cụ thể hóa các bộ sưu tập dữ liệu. Những dữ liệu này có thể là định lượng, chẳng hạn như các biến số đo chiều cao, trí thông minh hoặc cấp lớp-159 các biến được đặc trưng bởi một sự liên tục cơ bản – hoặc dữ liệu có thể đại diện cho các biến định tính, chẳng hạn như giới tính, chuyên ngành đại học hoặc loại tính cách. Khối lượng lớn dữ liệu thường phải trải qua một quá trình tóm tắt hoặc rút gọn trước khi chúng có thể hiểu được. Thống kê mô tả là một công cụ để mô tả hoặc tóm tắt hoặc rút gọn để dễ hiểu về dạng đặc tính của một khối lượng dữ liệu khó sử dụng khác.
Thống kê tham chiếu là một hệ thống các phương pháp được chính thức hóa để giải quyết một loại vấn đề khác gây khó khăn lớn cho trí óc con người. Loại vấn đề chung này có đặc điểm là liên quan đến việc cố gắng đưa ra dự đoán bằng cách sử dụng một mẫu quan sát. Ví dụ, một giám đốc trường học muốn xác định tỷ lệ trẻ em trong một hệ thống trường học lớn đến trường mà không ăn sáng đã được tiêm phòng cúm hay bất cứ điều gì. Có một chút kiến thức về thống kê, giám thị sẽ biết rằng việc chất vấn từng đứa trẻ là không cần thiết và không hiệu quả, tỷ lệ cho toàn bộ học sinh có thể được ước tính khá chính xác từ khoảng 100 trẻ em. Do đó, mục đích của thống kê suy luận là để dự đoán hoặc ước tính các đặc điểm của một quần thể từ kiến thức về các đặc điểm của một mẫu dân số.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.