Trắc nghiệm phần đọc đề thức ăn [92_TEST 17_1-10]

Chọn tab phù hợp

One area of paleoanthropological study involves the eating and dietary habits of hominids, erect

bipedal primates—including early humans. It is clear that at some stage of history, humans began

to carry their food to central places, called home bases, where it

Line   was shared and consumed with the young and other adults. The use of home bases is a

(5)      fundamental component of human social behavior; the common meal served at a common hearth is a powerful symbol, a mark of social unity. Home base behavior does not occur among nonhuman primates and is rare among mammals. It is unclear when humans began to use home bases, what kind of communications and social relations were involved, and what the ecological and food-choice contexts of the shift were. Work on early tools,

(10)    surveys of paleoanthropological sites, development and testing of broad ecological

theories, and advances in comparative primatology are contributing to knowledge about this central chapter in human prehistory.

 

One innovative approach to these issues involves studying damage and wear on stone tools. Researchers make tools that replicate excavated specimens as closely as possible

(15)    and then try to use them as the originals might have been used, in woodcutting, hunting, or cultivation. Depending on how the tool is used, characteristic chippage patterns and microscopically distinguishable polishes develop near the edges. The first application of this method of analysis to stone tools that are 1.5 million to 2 million years old indicates that, from the start, an important function of early stone tools was to extract highly

(20)    nutritious food—meat and marrow-from large animal carcasses. Fossil bones with cut marks caused by stone tools have been discovered lying in the same 2-million-year-old layers that yielded the oldest such tools and the oldest hominid specimens (including humans) with larger than ape-sized brains. This discovery increases scientists’ certainty about when human ancestors began to eat more meat than present-day nonhuman

(25)    primates. But several questions remain unanswered: how frequently meat eating occurred; what the social implications of meat eating were; and whether the increased use of meat coincides with the beginnings of the use of home bases.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The passage mainly discusses which of the following aspects of hominid behavior?

 
 
 
 

2. According to the passage, bringing a meal to a location to be shared by many individuals is

 
 
 
 

3. The word “consumed” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. According to paragraph 2, researchers make copies of old stone tools in order to

 
 
 
 

5. In paragraph 2, the author mentions all of the following as examples of ways in which early stone tools were used EXCEPT to

 
 
 
 

6. The word “innovative” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

7. The word “them” in line 15 refers to

 
 
 
 

8. The author mentions “characteristic chippage patterns” in line 16 as an example of

 
 
 
 

9. The word “extract” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

10. The word “whether” in line 26 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
tool 18 /tu:l/ n dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..)
use 11 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
human 10 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
stone 8 /stoun/ n đá; loại đá
home 7 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
social 6 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
food 5 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
eating 4 /’i:tiɳ/ n sự ăn
primate 4 /´praimeit/ n (động vật học) động vật linh trưởng
early 4 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
behavior 4 /bɪˈheɪvyər/ n thái độ, hành vi
involve 3 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
dietary 3 /´daiətəri/ adj (thuộc) chế độ ăn uống; chế độ ăn kiêng
hominid 3 /ˈhɒm.ɪ.nɪd/ n họ người
began 3 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
common 3 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
nonhuman 3 n không phải con người
make 3 /meik/ v làm, chế tạo
specimen 3 /´spesimin/ n mẫu, mẫu vật (để nghiên cứu, sưu tập..)
million 3 /´miljən/ n một triệu
extract 3 /v. ɪkˈstrækt , ˈɛkstrækt ; n. ˈɛkstrækt/ n đoạn trích
animal 3 /’æniməl/ n động vật, thú vật
paleoanthropological 2 n cổ sinh vật học
study 2 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
habit 2 /´hæbit/ n thói quen, tập quán
including 2 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
clear 2 /klɪər/ adj trong, trong trẻo, trong sạch
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
base 2 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
consume 2 /kənˈsum/ v thiêu, đốt, cháy hết, tàn phá (lửa)
meal 2 /mi:l/ n bữa ăn
unity 2 /’ju:niti/ n tính đơn nhất, tính duy nhất, tính đồng nhất
ecological 2 /,ekə’lɔʤikəl/ adj (thuộc) sinh thái học
development 2 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
theory 2 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
central 2 /´sentrəl n ở giữa, ở trung tâm; trung ương
innovative 2 /’inouveitiv/ adj có tính chất đổi mới; có tính chất sáng kiến
issues 2 /’isju:/ n lợi tức
wear 2 /weə/ n sự mang; sự dùng; sự mặc quần áo
hunting 2 /’hʌntiɳ/ n sự đi săn
characteristic 2 /¸kærəktə´ristik/ adj riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng
chippage 2 n phân đoạn
pattern 2 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
edge 2 /edӡ/ n lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc
method 2 /’meθəd/ n phương pháp, cách thức
nutritious 2 /nju:´triʃəs/ adj có chất dinh dưỡng, bổ dưỡng
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
carcass 2 /´ka:kəs/ n thân giá
bone 2 /boun/ n xương
cut 2 /kʌt/ n sự cắt, sự đốn, sự chặt, sự thái; nhát chém, nhát thái, vết đứt, vết xẻ, vết mổ
mark 2 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
discover 2 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
oldest 2 adj lâu đời nhất
increase 2 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
whether 2 /´weðə/ liên từ có… không, có… chăng, không biết có… không
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
erect 1 /i´rekt/ adj thẳng, đứng thẳng
bipedal 1 /baɪˈpiː.dəl/ n có hai chân (động vật)
stage 1 /steɪdʒ/ n bệ, dài
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
carry 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
central 1 /´sentrəl n ở giữa, ở trung tâm; trung ương
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
young 1 /jʌɳ/ adj trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
adult 1 /[‘ædʌlt, ə’dʌlt]/ n người lớn, người đã trưởng thành
fundamental 1 /,fʌndə’mentl/ adj cơ bản, cơ sở, chủ yếu
component 1 /kəm’pounənt/ adj hợp thành, cấu thành
serve 1 /sɜ:v/ v phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm
hearth 1 /ha:θ/ n nền lò sưởi, lòng lò sưởi
powerful 1 /´pauəful/ adj hùng mạnh, hùng cường, có sức mạnh lớn (động cơ..)
symbol 1 /simbl/ n biểu tượng; vật tượng trưng
mark 1 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
rare 1 /reə/ adj hiếm, hiếm có, ít có
mammal 1 /´mæml/ n (động vật học) loài động vật có vú; loài hữu nhũ
unclear 1 /ʌn’kliə/ adj không trong, đục
kind 1 /kaind/ n loài, giống
communication 1 /kə,mju:ni’keiʃn/ n sự truyền đạt, sự thông tri, sự thông tin; tin tức truyền đạt; thông báo
relation 1 /ri’leiʃn/ n sự kể lại, sự thuật lại; chuyện kể lại
food-choice 1 adj lựa chọn thực phẩm
context 1 /’kɒntekst/ n (văn học) văn cảnh, ngữ cảnh, mạch văn
shift 1 /ʃɪft/ n sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..)
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
survey 1 /’sə:vei/ n sự nhìn chung, sự nhìn tổng quát; cái nhìn tổng quát
site 1 /sait/ n nơi, chỗ, vị trí
testing 1 /ˈtes.tɪŋ/ n sự thử; sự nghiên cứu
broad 1 /brɔ:d/ adj rộng
advance 1 /əd’vɑ:ns/ n sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ
comparative 1 /kəmˈpærətɪv/ adj so sánh
primatology 1 /¸praimə´tɔlədʒi/ n môn động vật linh trưởng
contribute 1 /kən’tribju:t/ v đóng góp, góp phần
knowledge 1 /’nɒliʤ/ n sự nhận biết, sự nhận ra
chapter 1 /’t∫æptə(r)/ n chương (sách)
prehistory 1 /pri:´histəri/ n tiền sử học
approach 1 /ə´proutʃ/ n sự đến gần, sự lại gần
study 1 /’stʌdi/ nghiên cứu ,điều tra 1 vđề sự tìm tòi; sự nghiên cứu; sự điều tra về một vấn đề
damage 1 /’dæmidʤ/ n mối hại, điều hại, điều bất lợi
researcher 1 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
replicate 1 /´repli¸keit/ v tái tạo; là một bản sao của, làm một bản sao của (cái gì)
excavate 1 /’ekskəveit/ v đào
closely 1 /´klousli/ adv gần gũi, thân mật
possible 1 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
try 1 /trai/ v thử, thử xem, làm thử
original 1 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
woodcutting 1 /´wud¸kʌt/ n tranh khắc gỗ, bản khắc gỗ
cultivation 1 /¸kʌlti´veiʃən/ n sự cày cấy, sự trồng trọt
depend 1 /di’pend/ v ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc
microscopically 1 /¸maikrəs´kɔpikəlli/ n kính hiển vi
distinguishable 1 /dis´tiηgwiʃəbl/ adj có thể phân bệt
polish 1 /’pouliʃ/ adj ( polish) (thuộc) nước ba lan, người ba lan
develop 1 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
near 1 /niə/ adj gần, cận
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
application 1 /æplɪ’keɪʃn/ n sự gắn vào, sự áp vào, sự ghép vào, sự đính vào, sự đắp vào, sự tra vào ( (cũng) appliance)
analysis 1 /ə’næləsis/ n sự phân tích
indicate 1 /´indikeit/ v chỉ, cho biết, ra dấu
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
function 1 /ˈfʌŋkʃən/ n chức năng
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
highly 1 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
food-meat 1 n thực phẩm thịt thịt
marrow-from 1 n tuỷ từ
fossil 1 /fɔsl/ adj hoá đá, hoá thạch
cause 1 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
lying 1 /’laiiɳ/ n sự nói dối, thói nói dối
layer 1 /’leiə/ n lớp
yield 1 /ji:ld/ n sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…)
ape-sized 1 adj vượn có kích thước
brain 1 /brein/ n Óc, não
discovery 1 /dis’kʌvəri/ n sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra
scientist 1 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
certainty 1 /´sə:tnti/ n điều chắc chắn
ancestor 1 /ˈænsɛstər , ˈænsəstər/ n Ông bà, tổ tiên
several 1 /’sevrəl/ adj vài
question 1 /ˈkwɛstʃən/ n câu hỏi
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
unanswer 1 /ʌnˈɑːn.səd/ n không trả lời
frequently 1 /´fri:kwəntli/ n thường xuyên
implication 1 /¸impli´keiʃən/ n sự lôi kéo vào; sự liên can, sự dính líu; ẩn ý, điều ngụ ý; điều gợi ý
coincide 1 /,kouin’said/ v trùng khớp với nhau (hai vật cùng đường diện tích, cùng đường chu vi (như) nhau)
beginning 1 /bi´giniη/ n phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu
Đọc thêm  15caudaude1

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

One area of paleoanthropological study involves the eating and dietary habits of hominids, erect bipedal primates—including early humans. It is clear that at some stage of history, humans began to carry their food to central places, called home bases, where it was shared and consumed with the young and other adults. The use of home bases is a fundamental component of human social behavior; the common meal served at a common hearth is a powerful symbol, a mark of social unity. Home base behavior does not occur among nonhuman primates and is rare among mammals. It is unclear when humans began to use home bases, what kind of communications and social relations were involved, and what the ecological and food-choice contexts of the shift were. Work on early tools, surveys of paleoanthropological sites, development and testing of broad ecological theories, and advances in comparative primatology are contributing to knowledge about this central chapter in human prehistory.

One innovative approach to these issues involves studying damage and wear on stone tools. Researchers make tools that replicate excavated specimens as closely as possible and then try to use them as the originals might have been used, in woodcutting, hunting, or cultivation. Depending on how the tool is used, characteristic chippage patterns and microscopically distinguishable polishes develop near the edges. The first application of this method of analysis to stone tools that are 1.5 million to 2 million years old indicates that, from the start, an important function of early stone tools was to extract highly nutritious food—meat and marrow-from large animal carcasses. Fossil bones with cut marks caused by stone tools have been discovered lying in the same 2-million-year-old layers that yielded the oldest such tools and the oldest hominid specimens (including humans) with larger than ape-sized brains. This discovery increases scientists’ certainty about when human ancestors began to eat more meat than present-day nonhuman primates. But several questions remain unanswered: how frequently meat eating occurred; what the social implications of meat eating were; and whether the increased use of meat coincides with the beginnings of the use of home bases.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Một lĩnh vực của nghiên cứu cổ sinh học liên quan đến thói quen ăn uống và chế độ ăn uống của loài hominids, động vật linh trưởng hai chân dựng đứng — bao gồm cả con người sơ khai. Rõ ràng là ở một số giai đoạn lịch sử, con người bắt đầu mang thức ăn của mình đến những địa điểm trung tâm, được gọi là căn cứ địa, nơi nó được chia sẻ và tiêu thụ với thanh niên và những người trưởng thành khác. Việc sử dụng căn cứ địa là một thành phần cơ bản của hành vi xã hội của con người; bữa ăn chung được dọn ra ăn tại một lò sưởi chung là một biểu tượng mạnh mẽ, một dấu hiệu của sự đoàn kết xã hội. Hành vi dùng chung 1 căn cứ địa không xảy ra ở các loài linh trưởng không phải con người và rất hiếm ở các loài động vật có vú. Không rõ con người từ khi nào bắt đầu sử dụng căn cứ địa, loại hình giao tiếp và quan hệ xã hội nào có liên quan, cũng như bối cảnh sinh thái và lựa chọn thực phẩm của sự thay đổi là gì. Sử dụng các công cụ sơ khai, khảo sát các địa điểm cổ sinh, phát triển và thử nghiệm các vùng sinh thái rộng lý thuyết(tức là tạo ra các vùng sinh thái giả tưởng) và những tiến bộ trong ngành linh trưởng học so sánh đang đóng góp vào kiến ​​thức về đề tài được quan tâm này trong thời tiền sử của loài người.

Một cách tiếp cận sáng tạo cho những vấn đề này liên quan đến việc nghiên cứu hỏng hóc và hao mòn trên các công cụ bằng đá. Các nhà nghiên cứu tạo ra các công cụ sao chép các mẫu vật khai quật được càng giống càng tốt và sau đó cố gắng sử dụng chúng như bản gốc như cái cách mà đã được sử dụng, trong việc đốn gỗ, săn bắn hoặc trồng trọt. Tùy thuộc vào cách công cụ được sử dụng, các mẫu bột đá đặc trưng và chất đánh bóng có thể phân biệt bằng kính hiển vi được tìm thấy rõ hơn ở gần các cạnh. Ứng dụng đầu tiên của phương pháp phân tích này đối với các công cụ đá có tuổi đời từ 1,5 triệu đến 2 triệu năm cho thấy rằng, ngay từ đầu, chức năng quan trọng của các công cụ đồ đá ban đầu là chiết xuất(cắt để lấy ra) thực phẩm giàu dinh dưỡng – thịt và tủy – từ xác động vật lớn. Các xương hóa thạch với các vết cắt do công cụ đá gây ra đã được phát hiện nằm trong cùng các lớp cách đây 2 triệu năm tuổi đã tạo ra các công cụ cổ và các loài hominid cổ nhất (bao gồm cả con người) với bộ não lớn hơn kích thước của loài vượn. Khám phá này làm tăng sự chắc chắn của các nhà khoa học về thời điểm tổ tiên loài người bắt đầu ăn nhiều thịt hơn các loài linh trưởng không có con người ngày nay.Nhưng một số câu hỏi vẫn chưa được trả lời: tần suất ăn thịt xảy ra; những tác động xã hội của việc ăn thịt là gì; và liệu việc tăng cường sử dụng thịt có trùng khớp với việc bắt đầu sử dụng các căn cứ chung hay không.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now