Trắc nghiệm phần đọc đề thực vật [122_TEST 23_31-40]

Chọn tab phù hợp

Growing tightly packed together and collectively weaving a dense canopy of

branches, a stand of red alder trees can totally dominate a site to the exclusion of

almost everything else. Certain species such as salmonberry and sword ferns have

Line    adapted to the limited sunlight dappling through the canopy, but few evergreen trees

(5)      will survive there; still fewer can compete with the early prodigious growth of alders.

A Douglas fir tree reaches its maximum rate of growth ten years later than an alder,

and if the two of them begin life at the same time, the alder quickly outgrows and

dominates the Douglas fir. After an alder canopy has closed, the Douglas fir suffers a

marked decrease in growth, often dying within seven years. Even more shade-tolerant

(10)    species of trees such as hemlock may remain badly suppressed beneath aggressive

young alders.

 

Companies engaged in intensive timber cropping naturally take a dim view of alders

suppressing more valuable evergreen trees. But times are changing; a new generation

of foresters seems better prepared to include in their management plans consideration

(15)    of the vital ecological role alders, play.

 

Among the alder’s valuable ecological contributions is its capacity to fix nitrogen in

nitrogen-deficient soils. Alder roots contain clusters of nitrogen-fixing nodules like

those found on legumes such as beans. in addition, newly developing soils exposed by

recent glacier retreat and planted with alders show that these trees are applying the

(20)    equivalent of ten bags of high-nitrogen fertilizer to each hectare per year. Other

chemical changes to soil in which they are growing include a lowering of the base

content and rise in soil acidity, as well as a substantial addition of carbon and calcium

to the soil.

 

Another important role many alders play in the wild, particularly in mountainous

(25)    areas, is to check the rush of water during spring melt. In Japan and elsewhere, the

trees are planted to stabilize soil on steep mountain slopes. Similarly, alders have been

planted to stabilize and rehabilitate waste material left over from old mines, flood

deposits, and landslide areas in both Europe and Asia.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

31. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

32. The word “dense” in line I is closest in meaning to

 
 
 
 

33. Alder trees can suppress the growth of nearby trees by depriving them of

 
 
 
 

34. The passage suggests that Douglas fir trees are

 
 
 
 

35. It can be inferred from paragraph I that hemlock trees

 
 
 
 

36. It can be inferred from paragraph 2 that previous generations of foresters

 
 
 
 

37. The word “they” in line 21 refers to

 
 
 
 

38. According to the passage that alders are used in mountainous areas to

 
 
 
 

39. It can be Inferred from the passage that alders are used in mountainous areas to

 
 
 
 

40. What is the author’s main purpose in the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
alder 32 /´ɔ:ldə/ n (thực vật học) cây tổng quán sủi
tree 24 /tri:/ n cây
soil 11 /sɔɪl/ n đất trồng
red 6 /red/ n đỏ (đồ vật)
growth 6 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
nitrogen 6 /´naitrədʒən/ (hoá học) nitơ
plan 5 /plæn/ n kế hoạch; dự kiến, dự định
evergreen 4 /’evəgri:n/ n (thực vật học) cây thường xanh
area 4 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
growing 3 /’grouiɳ/ n sự lớn lên
canopy 3 /ˈkænəpi/ n vòm
sunlight 3 /’sʌnlait/ n ánh sáng mặt trời
year 3 /jə:/ n năm
suppress 3 /sə´pres/ v đình bản, tịch thâu (không cho phát hành)
management 3 /’mænidʒmənt/ n sự trông nom, sự quản lý
plant 3 /plænt , plɑnt/ n thực vật
mountainous 3 /´mauntinəs/ adj có núi, lắm núi
water 3 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
mountain 3 /ˈmaʊntən/ n núi
dense 2 /dens/ adj dày đặc, chặt
dominate 2 /ˈdɒməˌneɪt/ v át hẳn, trội hơn, chiếm ưu thế; có ảnh hưởng lớn, chi phối
specie 2 /´spi:ʃi:/ n tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy)
sword 2 /sɔrd , soʊrd/ n gươm, kiếm, đao
fern 2 /fə:n/ n (thực vật học) cây dương xỉ
few 2 /fju:/ adj Ít, vài
rate 2 /reit/ n tỷ lệ
life 2 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
close 2 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
hemlock 2 /´hemlɔk/ n (thực vật học) cây độc cần
timber 2 /ˈtɪm.bər/ n gỗ
take 2 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
valuable 2 /’væljuəbl/ adj có giá trị lớn, quý giá; có giá trị nhiều tiền
new 2 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
generation 2 /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ n sự sinh ra, sự phát sinh ra
forester 2 /´fɔristə/ n cán bộ lâm nghiệp; nhân viên quản lý rừng
include 2 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
ecological 2 /,ekə’lɔʤikəl/ adj (thuộc) sinh thái học
role 2 /roul/ n vai trò
play 2 /plei/ n sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa
fix 2 /fiks/ v đóng, gắn, lắp, để, đặt
addition 2 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
newly 2 /´nju:li/ adv mới
develop 2 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
bag 2 /bæg/ n bao, túi, bị, xắc
chemical 2 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
carbon 2 /´ka:bən/ n (hoá học) cacbon
calcium 2 /’kælsiəm/ n (hoá học) canxi
stabilize 2 /’steibilalz/ v làm ổn định; trở nên ổn định
old 2 /ould/ adj già
material 2 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
mine 2 /maɪn/ n mỏ
tightly 1 /ˈtaɪt.li/ adv chặt chẽ, sít sao ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
pack 1 /pæk/ n túi đeo, ba lô
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
collectively 1 chung, tập thể adv /kəˈlek.tɪv.li/
weaving 1 wiving n sự dệt
branch 1 /brɑ:nt∫/ n cành cây
stand 1 /stænd/ n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
totally 1 /toutli/ adv hoàn toàn
site 1 /sait/ n nơi, chỗ, vị trí
exclusion 1 /iks´klu:ʒən/ n sự không cho vào (một nơi nào…), sự không cho hưởng (quyền…)
everything 1 /’evriθiɳ/ đại từ mọi vật, tất cả, mọi cái, tất cả mọi thứ
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
salmonberry 1 /´sæmənbəri/ n (thực vật học) cây ngấy
adapt 1 /ə´dæpt/ v tra vào, lắp vào
limit 1 /’limit/ n giới hạn, ranh giới, hạn định
dapple 1 /’dæpl/ n đốm, vết lốm đốm
survive 1 /sə’vaiv/ v tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
compete 1 /kəm’pi:t/ v đua tranh, ganh đua, cạnh tranh
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
prodigious 1 /prə´didʒəs/ adj phi thường, kỳ lạ; to lớn, đồ sộ
reach 1 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
maximum 1 /´mæksiməm/ n cực độ, tối đa
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
outgrow 1 /aut’grou/ v lớn hơn, mọc cao hơn, mọc mau hơn, phát triển nhanh hơn
fir 1 /fə:r/ n (thực vật học) cây linh sam, cây thông ( (cũng) fir tree)
suffer 1 /’sΛfә(r)/ v chịu, bị; trải qua
mark 1 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
decrease 1 / ‘di:kri:s/ n sự giảm đi, sự giảm sút
dying 1 /ˈdaɪɪŋ/ adj chết; hấp hối
shade-tolerant 1 adj chịu bóng râm
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
badly 1 /’bædli/ adv xấu, tồi, dở, bậy
beneath 1 /bi’ni:θ/ prep ở dưới, thấp kém
aggressive 1 /əˈgrɛsɪv/ adj hay gây hấn, hung hãn, hung hăng
young 1 /jʌɳ/ adj trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
company 1 /´kʌmpəni/ n hội, công ty
engage 1 /in’geiʤ/ v hẹn, hứa hẹn, ước hẹn, cam kết; đính ước, hứa hôn
intensive 1 /ɪnˈtɛnsɪv/ adj cao độ, mạnh mẽ, sâu sắc
crop 1 /krɒp/ n vụ, mùa; thu hoạch của một vụ
naturally 1 /’næt∫rəli/ adv vốn, tự nhiên
dim 1 /dim/ adj mờ, lờ mờ, tối mờ mờ, không rõ ràng; nhìn không rõ
view 1 vjuː/ n sự nhìn qua, lượt xem
changing 1 /´tʃeindʒiη/ adj hay thay đổi, hay biến đổi
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
better 1 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
prepare 1 /pri´peə/ v sửa soạn, sắm sửa, chuẩn bị; sẵn sàng
consideration 1 /kənsidə’reiʃn/ n sự cân nhắc, sự suy xét, sự nghiên cứu, sự suy nghĩ
vital 1 /’vaitl/ adj (thuộc sự) sống, cần cho sự sống
capacity 1 /kə’pæsiti/ n sức chứa, chứa đựng, dung tích
nitrogen-deficient 1 adj thiếu nitơ
root 1 /ru:t/ n gốc,rễ (cây)
contain 1 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
cluster 1 /’klʌstə/ n đám, bó, cụm; đàn, bầy
nitrogen-fixing 1 adj cố định đạm
nodule 1 /´nɔdju:l/ n hòn nhỏ
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
legume 1 /´legju:m/ n (thực vật học) quả đậu
bean 1 /bi:n/ n đậu
expose 1 /ɪkˈspoʊz/ v phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ
recent 1 /´ri:sənt/ adj gần đây, xảy ra gần đây, mới đây, mới xảy ra
glacier 1 /´glæsiə/ n (địa lý,địa chất) sông băng
retreat 1 /ri’tri:t/ n (quân sự) sự rút lui, sự rút quân; hiệu lệnh rút quân
show 1 /ʃou/ n sự bày tỏ
apply 1 /ə´plai/ v gắn vào, áp vào, ghép vào, đính vào, đắp vào, tra vào
equivalent 1 /i´kwivələnt/ adj tương đương
high-nitrogen 1 n nitơ cao
fertilizer 1 /’fə:tilaizə/ n phân bón
hectare 1 /´hekta:/ n hecta
per 1 /pə:/ prep cho mỗi
lowering 1 /´louəriη/ adj làm yếu, làm suy (cơ thể)
base 1 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
content 1 /kən’tent/ n nội dung
rise 1 /raiz/ n sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên
acidity 1 /ə’siditi/ n tính axit; độ axit
substantial 1 /səb´stænʃəl/ adj quan trọng, có giá trị, đáng kể
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
wild 1 /waɪld/ adj dại, hoang (ở) rừng
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
check 1 /tʃek/ n sự kiểm tra, sự kiểm soát, sự kiểm lại; dấu ghi đã kiểm tra (đã kiểm soát)
rush 1 /rʌ∫/ v xông lên, lao vào
melt 1 /mɛlt/ n sự nấu chảy; sự tan
spring 1 /sprɪŋ/ n mùa xuân (đen & bóng)
elsewhere 1 /¸els´wɛə/ adv ở một nơi nào khác
steep 1 /sti:p/ adj dốc, dốc đứng
slope 1 /sloup/ n dốc, đường dốc, chỗ dốc; độ dốc
similarly 1 /´similəli/ adv tương tự, giống nhau
ehabilitate 1 v tăng cường
waste 1 /weɪst/ adj bỏ hoang, không có người ở, không canh tác, không sử dụng, không thích hợp để sử dụng (đất)
left 1 /left/ adj trái; tả
flood 1 /flʌd/ n lũ lụt, nạn lụt
deposit 1 /dɪˈpɑː.zɪt/ v làm lắng đọng
landslide 1 /’lændslaid/ n sự lở đất
Europe 1 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
asia 1 /’eiʒə; ‘ei∫ə/ n châu á
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề trường học, giáo dục [227_TEST 45_Passage 1]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Growing tightly packed together and collectively weaving a dense canopy of branches, a stand of red alder trees can totally dominate a site to the exclusion of almost everything else. Certain species such as salmonberry and sword ferns have adapted to the limited sunlight dappling through the canopy, but few evergreen trees will survive there; still fewer can compete with the early prodigious growth of alders. A Douglas fir tree reaches its maximum rate of growth ten years later than an alder, and if the two of them begin life at the same time, the alder quickly outgrows and dominates the Douglas fir. After an alder canopy has closed, the Douglas fir suffers a marked decrease in growth, often dying within seven years. Even more shade-tolerant species of trees such as hemlock may remain badly suppressed beneath aggressive young alders.

Companies engaged in intensive timber cropping naturally take a dim view of alders suppressing more valuable evergreen trees. But times are changing; a new generation of foresters seems better prepared to include in their management plans consideration of the vital ecological role alders, play.

Among the alder’s valuable ecological contributions is its capacity to fix nitrogen in nitrogen-deficient soils. Alder roots contain clusters of nitrogen-fixing nodules like those found on legumes such as beans. In addition, newly developing soils exposed by recent glacier retreat and planted with alders show that these trees are applying the equivalent of ten bags of high-nitrogen fertilizer to each hectare per year. Other chemical changes to soil in which they are growing include a lowering of the base content and rise in soil acidity, as well as a substantial addition of carbon and calcium to the soil.

Another important role many alders play in the wild, particularly in mountainous areas, is to check the rush of water during spring melt. In Japan and elsewhere, the trees are planted to stabilize soil on steep mountain slopes. Similarly, alders have been planted to stabilize and rehabilitate waste material left over from old mines, flood deposits, and landslide areas in both Europe and Asia.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Phát triển chặt chẽ với nhau và tập hợp lại thành một tán cành dày đặc, một giá đỡ của những cây sưa đỏ (thuộc chi tống quán sủi)hoàn toàn có thể thống trị một địa điểm loại trừ (những cây khác không thể chen mọc vào được) hầu hết mọi thứ khác. Một số loài như cây cá hồi và dương xỉ kiếm đã thích nghi với nơi có ít ánh sáng mặt trời chiếu qua tán cây, nhưng rất ít cây xanh sống sót ở đó; vẫn còn ít loài có thể cạnh tranh với sự phát triển phi thường ban đầu của các loài thuộc chi tống quán sủi. Một cây linh sam Douglas đạt tốc độ phát triển tối đa muộn hơn mười năm so với một cây thuộc chi tống quán sủi, và nếu hai trong số chúng bắt đầu sự sống cùng một lúc, cây thuộc chi tống quán sủi sẽ nhanh chóng phát triển và chiếm ưu thế so với cây linh sam Douglas. Sau khi một tán cây alder co dần lại, linh sam Douglas bị giảm tốc độ tăng trưởng rõ rệt, thường chết trong vòng bảy năm. Ngay cả những loài cây chịu bóng tốt hơn như cây huyết dụ có thể vẫn bị kìm hãm nghiêm trọng bên dưới những cây alder non phát triển mạnh mẽ.

Các công ty tham gia vào hoạt động khai thác gỗ thâm canh tự nhiên có cái nhìn mờ nhạt về việc các đám cỏ đang triệt hạ những cây xanh thường có giá trị hơn. Nhưng thời gian đang thay đổi; một thế hệ lâm nghiệp mới dường như được chuẩn bị tốt hơn để đưa vào các kế hoạch quản lý của họ, xem xét các vai trò sinh thái, cách vận hành quan trọng.

Trong số những đóng góp có giá trị về mặt sinh thái của alder là khả năng cố định (giữ) nitơ trong đất thiếu đạm. Rễ già chứa các cụm nốt sần cố định đạm giống như các nốt sần có trên cây họ đậu chẳng hạn như đậu. Ngoài ra, các loại đất mới phát triển lộ ra do dòng sông băng rút đi gần đây và được trồng bằng các loại cỏ cho thấy rằng những cây này đang bón lượng tương đương với mười bao phân bón có hàm lượng nitơ cao cho mỗi ha mỗi năm. Những thay đổi hóa học khác đối với đất mà chúng đang phát triển bao gồm giảm hàm lượng bazơ và tăng độ chua của đất, cũng như bổ sung đáng kể cacbon và canxi vào đất.

Một vai trò quan trọng khác mà nhiều loài alder đóng trong tự nhiên, đặc biệt là ở khu vực vùng núi, là để kìm chế dòng chảy của nước trong mùa xuân khi mà băng tan. Ở Nhật Bản và các nơi khác, cây được trồng để ổn định (giữ) đất trên các sườn núi dốc. Tương tự như vậy, các loài alder  đã được trồng để ổn định và phục hồi các chất thải còn sót lại từ các mỏ cũ, trầm tích lũ lụt và các khu vực sạt lở đất ở cả Châu Âu và Châu Á.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now