Chọn tab phù hợp
Some cacti, like the saguaro, grow to tree size, but true trees need more moisture than most desert environments can supply, so they are scarce on deserts. Close to streambeds, cottonwoods can sometimes be found. Though these streams are dry most of the year, water flows there longest and is usually available fairly close to the surface. Elsewhere, trees must send taproots deep into the hard-baked desert soil to draw on underground water. Perhaps the most widespread family of trees on the world’s deserts is the acacia, whose taproots drill down as far as 25 feet (7.5 meters). The mesquite, common on North American deserts in both tree and shrub forms, does not begin to grow above ground until its root system is completely developed, ensuring the plant a supply of moisture.
The roots of shrubs and trees help to hold the desert soil in place. Their stalks and branches also act as screens to keep the wind from sweeping great drifts of sand along the surface. These services are vital if a desert is to support life. Scientists estimate that a desert needs year – round plant cover over 20 to 40 percent of its surface. If shrubs are too far apart-separated by a distance greater than five times their height-soil around them is likely to blow away. Without the shelter of established shrubs, new seedlings will have difficulty getting a start. On the other hand, plants that are too close together may compete for underground moisture. To protect themselves from this competition, some shrubs give off a substance that kills young plants that sprout too close to them.
In addition to a few varieties of trees and tough shrubs, most deserts have grasses, herbs, and other annual plants. These do not compete for moisture with the longer – lived growth. They spring up quickly after rains, when the surface is moist. Then, for a brief time, the desert can be literally carpeted with color. Almost as quickly as they appeared, these small plants die away. But they have developed special ways of ensuring the life of another generation when rains come again.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
desert | 15 | /ˈdɛzərt/ | n | sa mạc |
plant | 10 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
tree | 9 | /tri:/ | n | cây |
shrub | 8 | /ʃrʌb/ | n | cây bụi |
grow | 6 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
grow | 6 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
ground | 6 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
moisture | 5 | /’mɔistʃə/ | n | hơi ẩm; nước ẩm đọng lại; nước ẩm rịn ra |
feet | 5 | /fiːt/ | n | chân |
close | 4 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
surface | 4 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
soil | 4 | /sɔɪl/ | n | đất trồng |
act | 4 | /ækt/ | n | hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi |
cottonwood | 3 | /ˈkɑː.t̬ən.wʊd/ | n | cây dương |
water | 3 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
far | 3 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
root | 3 | /ru:t/ | n | gốc,rễ (cây) |
life | 3 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
round | 3 | /raund/ | adj | tròn |
compete | 3 | /kəm’pi:t/ | v | đua tranh, ganh đua, cạnh tranh |
annual | 3 | /’ænjuəl/ | adj | hàng năm, năm một, từng năm |
rain | 3 | /rein/ | n | mưa; cơn mưa |
like | 2 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
saguaro | 2 | /sə’gwa:rou/ | n | (thực vật học) cây xương rồng/ tử kinh |
true | 2 | /tru:/ | adj | thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết) |
need | 2 | /ni:d/ | n | sự cần |
supply | 2 | /sə’plai/ | n | sự cung cấp; sự được cung cấp |
year | 2 | /jə:/ | n | năm |
taproot | 2 | /ˈtæp.ruːt/ | n | (thực vật) rễ cái |
underground | 2 | /’ʌndəgraund/ | adv | dưới mặt đất, ngầm dưới đất |
acacia | 2 | /ə’kei∫ə/ | n | (thực vật học) cây keo |
esquite | 2 | /ˈe.skwaɪr/ | n | bí mật |
system | 2 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
develop | 2 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
ensure | 2 | /ɪnˈʃʊr/ | v | bảo đảm |
place | 2 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
stalk | 2 | /stɔːk/ | n | rình rập |
branch | 2 | /brɑ:nt∫/ | n | cành cây |
keep | 2 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
great | 2 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
drift | 2 | /drift/ | n | sự trôi giạt (tàu bè…); tình trạng bị lôi cuốn đi ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
away | 2 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
seedling | 2 | /´si:dliη/ | n | cây trồng từ hạt (đối với cây chiết hoặc ghép) |
underground | 2 | /’ʌndəgraund/ | adv | dưới mặt đất, ngầm dưới đất |
quickly | 2 | /´kwikli/ | adv | nhanh, nhanh chóng |
brief | 2 | /bri:f/ | adj | ngắn, vắn tắt, gọn |
color | 2 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
away | 2 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
way | 2 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
generation | 2 | /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ | n | sự sinh ra, sự phát sinh ra |
cacti | 1 | /’kæktəs/ | n | (thực vật học) cây xương rồng |
size | 1 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
environment | 1 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
scarce | 1 | /skeəs/ | adj | khan hiếm, ít có |
streambed | 1 | n | lòng sông, lòng suối (đã cạn nước) | |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
though | 1 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
dry | 1 | /drai/ | adj | khô, cạn, ráo |
stream | 1 | /stri:m/ | dòng suối | |
flow | 1 | /flouw/ | v | chảy |
longest | 1 | adj | dài nhất | |
usually | 1 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
fairly | 1 | /[‘feəli]/ | adv | khá, kha khá |
Elsewhere | 1 | /¸els´wɛə/ | adv | ở một nơi nào khác |
send | 1 | /send/ | v | gửi, đưa, cử, phái (như) scend |
deep | 1 | /di:p/ | adj | sâu |
hard-baked | 1 | adj | nướng cứng | |
draw | 1 | /drɔ:/ | n | sự kéo; sự cố gắng, sự nỗ lực |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
widespread | 1 | /´waid¸spred/ | adj | lan rộng, trải rộng, phổ biến |
family | 1 | /ˈfæm.əl.i/ | n | gia đình |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
drill | 1 | /dril/ | n | (kỹ thuật) mũi khoan; máy khoan |
meter | 1 | /ˈmitər/ | n | dụng cụ đo; đồng hồ |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
north | 1 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
both | 1 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
form | 1 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
above | 1 | /ə’bʌv/ | adv | trên đầu, trên đỉnh đầu |
completely | 1 | kəmˈpliːt.li | adv | hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
hold | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
screen | 1 | /skrin/ | n | bình phong, màn che |
wind | 1 | /wind/ | n | gió |
sweep | 1 | /swi:p/ | n | sự quét |
sand | 1 | /sænd/ | n | cát |
along | 1 | /ə’lɔɳ/ | adv | theo chiều dài, suốt theo |
service | 1 | /’sə:vis/ | n | sự phục vụ, sự hầu hạ |
vital | 1 | /’vaitl/ | adj | (thuộc sự) sống, cần cho sự sống |
support | 1 | /sə´pɔ:t/ | n | sự chống đỡ; sự được chống đỡ |
scientist | 1 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
estimate | 1 | /’estimit – ‘estimeit/ | n | sự đánh giá, sự ước lượng |
cover | 1 | /’kʌvə/ | n | vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì |
percent | 1 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
apart-separated | 1 | adj | tách rời | |
distance | 1 | /’distəns/ | n | khoảng cách, tầm xa |
greater | 1 | /greitə/ | adj | lớn hơn |
height-soil | 1 | adj | chiều cao đất | |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
likely | 1 | /´laikli/ | adj | có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng… |
blow | 1 | /bləʊ/ | n | cú đánh đòn |
Without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
shelter | 1 | /’ʃeltə(r)/ | n | sự nương tựa, sự che chở, sự ẩn náu |
establish | 1 | /ɪˈstæblɪʃ/ | v | lập, thành lập, thiết lập, kiến lập |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
difficulty | 1 | /’difikəlti/ | n | sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại |
getting | 1 | n | sự thu được | |
start | 1 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
hand | 1 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
protect | 1 | /prəˈtekt/ | v | bảo vệ, bảo hộ, che chở |
themselve | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
competition | 1 | /,kɔmpi’tiʃn/ | n | sự cạnh tranh |
give | 1 | /giv/ | v | cho |
substance | 1 | /’sʌbstəns/ | n | chất liệu; vật chất |
kill | 1 | /kil/ | v | giết, giết chết, làm chết, diệt ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
young | 1 | /jʌɳ/ | adj | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
sprout | 1 | /spraut/ | n | mầm, chồi, búp (của cây) |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
few | 1 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
varieties | 1 | /və’raiəti:z/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
tough | 1 | /tʌf/ | adj | dai, khó cắt, khó nhai (thịt..) |
grass | 1 | /grɑ:s/ | n | cỏ |
herb | 1 | /hə:b/ | n | cỏ, thảo mộc |
longer – lived | 1 | /ˌlɑːŋˈlɪvd/ | adj | sống lâu hơn |
growth | 1 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
spring | 1 | /sprɪŋ/ | n | mùa xuân (đen & bóng) |
moist | 1 | /mɔist/ | adj | Ẩm; ẩm ướt, ướt lấp nhấp |
literally | 1 | /ˈlɪtərəli/ | adv | theo nghĩa đen, theo từng chữ |
carpet | 1 | /’kɑ:pit/ | n | tấm thảm |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
die | 1 | /daɪ/ | v | chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh |
special | 1 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
again | 1 | /ə’gein/ | adv | lại, lần nữa, nữa |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Some cacti, like the saguaro, grow to tree size, but true trees need more moisture than most desert environments can supply, so they are scarce on deserts. Close to streambeds, cottonwoods can sometimes be found. Though these streams are dry most of the year, water flows there longest and is usually available fairly close to the surface. Elsewhere, trees must send taproots deep into the hard-baked desert soil to draw on underground water. Perhaps the most widespread family of trees on the world’s deserts is the acacia, whose taproots drill down as far as 25 feet (7.5 meters). The mesquite, common on North American deserts in both tree and shrub forms, does not begin to grow above ground until its root system is completely developed, ensuring the plant a supply of moisture.
The roots of shrubs and trees help to hold the desert soil in place. Their stalks and branches also act as screens to keep the wind from sweeping great drifts of sand along the surface. These services are vital if a desert is to support life. Scientists estimate that a desert needs year – round plant cover over 20 to 40 percent of its surface. If shrubs are too far apart-separated by a distance greater than five times their height-soil around them is likely to blow away. Without the shelter of established shrubs, new seedlings will have difficulty getting a start. On the other hand, plants that are too close together may compete for underground moisture. To protect themselves from this competition, some shrubs give off a substance that kills young plants that sprout too close to them.
In addition to a few varieties of trees and tough shrubs, most deserts have grasses, herbs, and other annual plants. These do not compete for moisture with the longer – lived growth. They spring up quickly after rains, when the surface is moist. Then, for a brief time, the desert can be literally carpeted with color. Almost as quickly as they appeared, these small plants die away. But they have developed special ways of ensuring the life of another generation when rains come again.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Một số loài xương rồng, như saguaro, phát triển đến kích thước có thân cây, nhưng cây thật cần nhiều độ ẩm hơn hầu hết các môi trường sa mạc có thể cung cấp, vì vậy chúng rất khan hiếm trên sa mạc. Đôi khi có thể tìm thấy cây dương gần các lòng suối. Mặc dù những con suối này khô hạn hầu hết thời gian trong năm, nhưng nước chảy ở đó lâu nhất và thường có sẵn khá gần bề mặt. Ở những nơi khác, cây cối phải đưa rễ cây vào sâu trong lớp đất khô cứng của sa mạc để hút nước ngầm. Có lẽ họ cây phổ biến nhất trên các sa mạc trên thế giới là cây keo, có rễ cây khoan sâu tới 25 feet (7,5 mét). Mesquite, phổ biến trên sa mạc Bắc Mỹ ở cả dạng cây và dạng cây bụi, không mọc và phát triển trên mặt đất cho đến khi hệ thống rễ của nó hoàn toàn phát triển, đảm bảo cung cấp độ ẩm cho cây.
Rễ của cây bụi và cây giúp giữ đất sa mạc tại chỗ. Thân và cành của chúng cũng đóng vai trò như những tấm bình phong giúp gió không cuốn những hạt cát lớn trôi dọc theo bề mặt. Những sự giúp đỡ này rất quan trọng để hỗ trợ một sa mạc có được sự sống. Các nhà khoa học ước tính rằng một sa mạc cần có thực vật che phủ quanh năm từ 20 đến 40% bề mặt của nó. Nếu các cây bụi quá xa nhau, cách nhau một khoảng lớn hơn năm lần chiều cao-đất xung quanh thì chúng có khả năng bị thổi bay. Nếu không có nơi trú ẩn ở những cây bụi đã trưởng thành, cây con mới sẽ gặp khó khăn khi mới mọc. Mặt khác, các cây quá gần nhau có thể cạnh tranh về độ ẩm dưới đất. Để bảo vệ bản thân khỏi sự cạnh tranh này, một số cây bụi tiết ra chất giết chết những cây non mọc quá gần chúng.
Ngoài một số loại cây và cây bụi cứng cáp, hầu hết các sa mạc đều có cỏ, thảo mộc và các loại cây mọc hàng năm khác. Chúng không cạnh tranh độ ẩm với những cây lâu năm. Chúng mọc lên nhanh chóng sau những cơn mưa, khi bề mặt ẩm. Sau đó, trong một thời gian ngắn, sa mạc có thể được trải thảm (cỏ) màu theo đúng nghĩa đen. Cỏ mọc lên rồi chết đi rất nhanh chóng. Nhưng chúng đã phát triển theo những cách đặc biệt để đảm bảo sự sống của một thế hệ khác khi những cơn mưa lại ập đến.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.