Chọn tab phù hợp
Botany, the study of plants, occupies a peculiar position in the history of human knowledge. For many thousands of years it was the one field of awareness about which humans had anything more than the vaguest of insights. It is impossible to know today just what our Stone Age ancestors knew about plants, but from what we can observe of pre-industrial societies that still exist, a detailed learning of plants and their properties must be extremely ancient. This is logical. Plants are the basis of the food pyramid for all living things, even for other plants. They have always been enormously important to the welfare of peoples, not only for food, but also for clothing, weapons, tools, dyes: medicines, shelter, and a great many other purposes. Tribes living today in the jungles of the Amazon recognize literally hundreds of plants and know many properties of each. To them botany, as such, has no name and is probably not even recognized as a special branch of “Knowledge at all.
Unfortunately, the more industrialized we become the farther away we move from direct contact with plants, and the less distinct our knowledge of botany grows. Yet everyone comes unconsciously on an amazing amount of botanical knowledge, and few people will fail to recognize a rose, an apple, or an orchid. When our Neolithic ancestors, living in the Middle East about 10,000 years ago, discovered that certain grasses could be harvested and their seeds planted for richer yields the next season, the first great step in a new association of plants and humans was taken. Grains were discovered and from them flowed the marvel of agriculture: cultivated crops. From then on, humans would increasingly take their living from the controlled production of a few plants, rather than getting a little here and a little there from many varieties that grew wild – and the accumulated knowledge’ of tens of thousands of years of experience and intimacy with plants in the wild would begin to fade away.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
plant | 22 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
knowledge | 10 | /’nɒliʤ/ | n | sự nhận biết, sự nhận ra |
know | 10 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
human | 9 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
botany | 7 | /´bɔtəni/ | n | thực vật học |
age | 7 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
recognize | 5 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
ancestor | 4 | /ˈænsɛstər , ˈænsəstər/ | n | Ông bà, tổ tiên |
living | 4 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
people | 4 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
great | 4 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
study | 3 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
year | 3 | /jə:/ | n | năm |
detail | 3 | /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ | n | chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt |
properties | 3 | /’prɔpətis/ | n | đặc tính |
thing | 3 | /θiŋ/ | n | cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món |
botanical | 3 | /bɔ´tænikl/ | adj | thực vật |
discover | 3 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
thousand | 2 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
today | 2 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
society | 2 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
logical | 2 | /’lɔdʤikəl/ | adj | hợp với lôgic; theo lôgic; hợp lý |
food | 2 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
even | 2 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
purpose | 2 | /’pɜ:pəs/ | n | mục đích, ý định |
today | 2 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
name | 2 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
probably | 2 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
special | 2 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
branch | 2 | /brɑ:nt∫/ | n | cành cây |
away | 2 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
direct | 2 | /di’rekt; dai’rekt/ | adj | thẳng, ngay, lập tức |
contact | 2 | /ˈkɑːn.tækt/ | n | tiếp xúc, cho tiếp xúc |
few | 2 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
rose | 2 | /roʊz/ | n | hoa hồng; cây hoa hồng |
apple | 2 | /’æpl/ | n | quả táo |
grass | 2 | /grɑ:s/ | n | cỏ |
harvest | 2 | /ˈhɑrvɪst/ | việc gặt (lúa…), việc thu hoạch (hoa quả…); mùa gặt, vụ thu hoạch | |
first | 2 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
cultivate | 2 | /´kʌlti¸veit/ | v | cày cấy, trồng trọt |
crop | 2 | /krɒp/ | n | vụ, mùa; thu hoạch của một vụ |
take | 2 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
little | 2 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
wild | 2 | /waɪld/ | adj | dại, hoang (ở) rừng |
thousand | 2 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
fade | 2 | /feid/ | v | héo đi, tàn đi (cây) |
occupies | 1 | /’ɔkjupai/ | v | chiếm đóng, chiếm lĩnh |
position | 1 | /pəˈzɪʃən/ | n | vị trí, chỗ (của một vật gì) |
peculiar | 1 | / pi’kju;liə(r)/ | adj | lạ kỳ, khác thường; lập dị, kỳ dị (về người) |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
field | 1 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
awareness | 1 | /ə´wɛənis/ | n | biết, nhận thấy, nhận thức thấy |
anything | 1 | /´eni¸θiη/ | đại từ | vật gì, việc gì (trong câu phủ định và câu hỏi) |
vaguest | 1 | adj | mơ hồ | |
insight | 1 | /’insait/ | n | sự nhìn thấu được bên trong sự vật, sự hiểu thấu được bên trong sự vật; sự hiểu biết sâu sắc, sự sáng suốt |
impossible | 1 | /im’pɔsəbl/ | adj | không thể làm được |
stone | 1 | /stoun/ | n | đá; loại đá |
observe | 1 | /əbˈzə:v/ | v | quan sát, theo dõi |
pre-industrial | 1 | adj | tiền công nghiệp | |
knew | 1 | /nu , nyu/ | v | biết; hiểu biết |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
exist | 1 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
learning | 1 | /ˈlɜrnɪŋ/ | n | sự học |
extremely | 1 | /iks´tri:mli/ | adv | vô cùng, cực độ |
ancient | 1 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
basis | 1 | /´beisis/ | n | nền tảng, cơ sở |
pyramid | 1 | /’pirəmid/ | n | (toán học) hình chóp |
alway | 1 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
enormously | 1 | /i´nɔ:məsli/ | adv | to lớn, khổng lồ |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
welfare | 1 | /ˈwɛlˌfɛər/ | n | sức khoẻ tốt, hạnh phúc, sự thịnh vượng.. của một người, một nhóm |
clothing | 1 | /´klouðiη/ | n | quần áo, y phục |
weapon | 1 | /’wepən/ | n | vũ khí (vật làm ra hoặc dùng để gây tác hại về thân thể; súng, dao, gươm..) |
tool | 1 | /tu:l/ | n | dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..) |
dye | 1 | /dai/ | n | thuốc nhuộm |
medicine | 1 | /’medisn/ | n | thuốc |
shelter | 1 | /’ʃeltə(r)/ | n | sự nương tựa, sự che chở, sự ẩn náu |
tribe | 1 | /traɪb/ | n | bộ tộc, bộ lạc (nhất là trong văn hoá nguyên thủy hoặc du mục) |
jungle | 1 | /dʒʌηgl/ | n | rừng nhiệt đới |
literally | 1 | /ˈlɪtərəli/ | adv | theo nghĩa đen, theo từng chữ |
hundred | 1 | /’hʌndred/ | n | một trăm (100) |
properties | 1 | /’prɔpətis/ | n | đặc tính |
Unfortunately | 1 | /ʌn´fɔ:tʃənətli/ | adv | ( + for sombody) một cách đáng tiếc, không may |
industrialize | 1 | /in’dʌstriəlaiz/ | v | công nghiệp hoá |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
farther | 1 | /’fɑ:ðə/ | adj | xa hơn; thêm hơn, hơn nữa |
move | 1 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
less | 1 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
distinct | 1 | /dis’tiɳkt/ | adj | riêng, riêng biệt; khác biệt |
grow | 1 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
Yet | 1 | /jet/ | adv | còn, hãy còn, còn nữa |
everyone | 1 | /´evri¸wʌn/ | đại từ bất định | tất cả mọi người |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
unconsciously | 1 | /ʌnˈkɒn.ʃəs.li/ | adv | bất tỉnh, ngất đi, không cảm thấy được, không biết, không có ý thức |
amazing | 1 | /ə’meiziɳ/ | adj | làm kinh ngạc, làm sửng sốt, làm hết sức ngạc nhiên |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
fail | 1 | /feɪl/ | adj | thất bại |
orchid | 1 | /´ɔ:kid/ | n | (thực vật học) cây lan, cây phong lan (cũng) orchis |
middle | 1 | /’midl/ | n | giữa |
East | 1 | /i:st/ | n | hướng đông, phương đông, phía đông |
certain | 1 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
seed | 1 | /sid/ | n | hạt, hạt giống |
richer | 1 | /ritʃ/ | adj | giàu hơn |
yield | 1 | /ji:ld/ | n | sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…) |
next | 1 | /nekst/ | adj | sát, gần, ngay bên, bên cạnh |
season | 1 | /´si:zən/ | n | mùa (trong năm) |
step | 1 | /step/ | n | bước, bước đi; bước khiêu vũ |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
association | 1 | /ə,səʊʃi’eɪ∫n | n | sự kết hợp, sự liên hợp, sự liên kết; sự liên đới |
taken | 1 | /teikn/ | n | sự cầm, sự nắm, sự lấy |
grain | 1 | /grein/ | n | thóc lúa |
flow | 1 | /flouw/ | v | chảy |
marvel | 1 | /´ma:vəl/ | n | vật kỳ diệu, vật tuyệt diệu, kỳ công |
agriculture | 1 | /ˈægrɪˌkʌltʃər/ | n | nông nghiệp |
increasingly | 1 | /in´kri:siηli/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
production | 1 | /prə´dʌkʃən/ | n | sự đưa ra, sự trình bày |
control | 1 | /kən’troul/ | n | quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
get | 1 | /get/ | v | được, có được, kiếm được, lấy được |
varieties | 1 | /və’raiəti:z/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
grew | 1 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
accumulate | 1 | /ә’kju:mjuleit/ | n | chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại |
experience | 1 | /iks’piəriəns/ | n | kinh nghiệm |
intimacy | 1 | /´intiməsi/ | n | sự quen thân, sự thân mật, sự mật thiết, sự thân tình, sự quen thuộc |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Botany, the study of plants, occupies a peculiar position in the history of human knowledge. For many thousands of years it was the one field of awareness about which humans had anything more than the vaguest of insights. It is impossible to know today just what our Stone Age ancestors knew about plants, but from what we can observe of pre-industrial societies that still exist, a detailed learning of plants and their properties must be extremely ancient. This is logical. Plants are the basis of the food pyramid for all living things, even for other plants. They have always been enormously important to the welfare of peoples, not only for food, but also for clothing, weapons, tools, dyes: medicines, shelter, and a great many other purposes. Tribes living today in the jungles of the Amazon recognize literally hundreds of plants and know many properties of each. To them botany, as such, has no name and is probably not even recognized as a special branch of “Knowledge at all”.
Unfortunately, the more industrialized we become the farther away we move from direct contact with plants, and the less distinct our knowledge of botany grows. Yet everyone comes unconsciously on an amazing amount of botanical knowledge, and few people will fail to recognize a rose, an apple, or an orchid. When our Neolithic ancestors, living in the Middle East about 10,000 years ago, discovered that certain grasses could be harvested and their seeds planted for richer yields the next season, the first great step in a new association of plants and humans was taken. Grains were discovered and from them flowed the marvel of agriculture: cultivated crops. From then on, humans would increasingly take their living from the controlled production of a few plants, rather than getting a little here and a little there from many varieties that grew wild – and the accumulated knowledge’ of tens of thousands of years of experience and intimacy with plants in the wild would begin to fade away.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Thực vật học, nghiên cứu về thực vật, chiếm một vị trí đặc biệt trong lịch sử tri thức nhân loại. Trong nhiều nghìn năm, nó là một lĩnh vực mà con người nhận thức được rằng có nhiều thứ hơn là những hiểu biết mơ hồ (ít ỏi của con người). Ngày nay không thể biết tổ tiên của chúng ta thời kỳ đồ đá có biết gì về thực vật hay không, nhưng từ những gì chúng ta có thể quan sát về các xã hội tiền công nghiệp vẫn còn tồn tại, một nghiên cứu chi tiết về thực vật và đặc tính của chúng hẳn là vô cùng cổ xưa. Điều này là hợp lý. Thực vật là cơ sở của kim tự tháp thức ăn cho mọi sinh vật, ngay cả đối với các loài thực vật khác. Chúng luôn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với phúc lợi của mọi người, không chỉ vì thực phẩm, mà còn là quần áo, vũ khí, công cụ, thuốc nhuộm: thuốc men, chỗ ở và rất nhiều mục đích khác. Các bộ tộc sống ngày nay trong rừng rậm Amazon nhận ra hàng trăm loài thực vật và biết nhiều đặc tính của mỗi loài. Đối với họ, như vậy, thực vật học không có tên và có lẽ thậm chí không được công nhận là một nhánh đặc biệt của “Tri thức”.
Thật không may, khi cuộc sống càng trở nên công nghiệp hóa, chúng ta càng rời xa việc tiếp xúc trực tiếp với thực vật, và kiến thức về thực vật học của chúng ta ngày càng ít, khác biệt hơn. Tuy nhiên, tất cả mọi người đều vô thức biết về một lượng kiến thức thực vật đáng kinh ngạc, và ít người sẽ không nhận ra đâu là một bông hồng, một quả táo hoặc một bông lan. Khi tổ tiên thời đồ đá mới của chúng ta, sống ở Trung Đông khoảng 10.000 năm trước, phát hiện ra rằng một số loại cỏ có thể được thu hoạch và gieo hạt của chúng để có năng suất phong phú hơn vào mùa tiếp theo, khi đó bước tiến lớn đầu tiên trong sự kết hợp mới giữa thực vật và con người đã được thực hiện. Các loại ngũ cốc đã được phát hiện và chính chúng đã tạo ra điều kỳ diệu của nông nghiệp: cây trồng được trồng trọt. Kể từ đó, con người sẽ ngày càng kiếm sống từ việc sản xuất có kiểm soát một vài loại thực vật, thay vì lấy một ít ở đây và một ít ở kia từ nhiều giống mọc hoang – và kiến thức tích lũy hàng chục nghìn năm kinh nghiệm và sự thân thiết với thực vật trong tự nhiên sẽ bắt đầu mất dần đi.