Trắc nghiệm phần đọc đề thực vật [281_TEST 56_Passage 5]

Chọn tab phù hợp

Botany, the study of plants, occupies a peculiar position in the history of human knowledge. For many thousands of years it was the one field of awareness about which humans had anything more than the vaguest of insights. It is impossible to know today just what our Stone Age ancestors knew about plants, but from what we can observe of pre-industrial societies that still exist, a detailed learning of plants and their properties must be extremely ancient. This is logical. Plants are the basis of the food pyramid for all living things, even for other plants. They have always been enormously important to the welfare of peoples, not only for food, but also for clothing, weapons, tools, dyes: medicines, shelter, and a great many other purposes. Tribes living today in the jungles of the Amazon recognize literally hundreds of plants and know many properties of each. To them botany, as such, has no name and is probably not even recognized as a special branch of “Knowledge at all.

Unfortunately, the more industrialized we become the farther away we move from direct contact with plants, and the less distinct our knowledge of botany grows. Yet everyone comes unconsciously on an amazing amount of botanical knowledge, and few people will fail to recognize a rose, an apple, or an orchid. When our Neolithic ancestors, living in the Middle East about 10,000 years ago, discovered that certain grasses could be harvested and their seeds planted for richer yields the next season, the first great step in a new association of plants and humans was taken. Grains were discovered and from them flowed the marvel of agriculture: cultivated crops. From then on, humans would increasingly take their living from the controlled production of a few plants, rather than getting a little here and a little there from many varieties that grew wild – and the accumulated knowledge’ of tens of thousands of years of experience and intimacy with plants in the wild would begin to fade away.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. Which of the following assumptions about early humans is expressed in the passage?

 
 
 
 

2. What does the comment “This is logical” in line 6 mean?

 
 
 
 

3. According to the passage, why has general knowledge of botany begun to fade?

 
 
 
 

4. In line 16, what is the author’s purpose in mentioning “a rose, an apple, or an orchid”?

 
 
 
 

5. According to the passage, what was the first great step toward the practice of agriculture?

 
 
 
 

6. The relationship between botany and agriculture is similar to the relationship between zoology (the study of animals) and

 
 
 
 

7. In which lines in the passage does the author describe the beneficial properties that plants have for humans?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
plant 22 /plænt , plɑnt/ n thực vật
knowledge 10 /’nɒliʤ/ n sự nhận biết, sự nhận ra
know 10 /nəυn/ v biết; hiểu biết
human 9 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
botany 7 /´bɔtəni/ n thực vật học
age 7 /eɪʤ/ n tuổi
recognize 5 /’rekəgnaiz/ v công nhận, thừa nhận, chấp nhận
ancestor 4 /ˈænsɛstər , ˈænsəstər/ n Ông bà, tổ tiên
living 4 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
people 4 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
great 4 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
study 3 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
year 3 /jə:/ n năm
detail 3 /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ n chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt
properties 3 /’prɔpətis/ n đặc tính
thing 3 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
botanical 3 /bɔ´tænikl/ adj thực vật
discover 3 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
thousand 2 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
today 2 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
society 2 /sə’saiəti/ n xã hội
logical 2 /’lɔdʤikəl/ adj hợp với lôgic; theo lôgic; hợp lý
food 2 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
even 2 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
purpose 2 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
today 2 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
name 2 /neim/ n tên, danh tánh
probably 2 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
special 2 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
branch 2 /brɑ:nt∫/ n cành cây
away 2 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
direct 2 /di’rekt; dai’rekt/ adj thẳng, ngay, lập tức
contact 2 /ˈkɑːn.tækt/ n tiếp xúc, cho tiếp xúc
few 2 /fju:/ adj Ít, vài
rose 2 /roʊz/ n hoa hồng; cây hoa hồng
apple 2 /’æpl/ n quả táo
grass 2 /grɑ:s/ n cỏ
harvest 2 /ˈhɑrvɪst/ việc gặt (lúa…), việc thu hoạch (hoa quả…); mùa gặt, vụ thu hoạch
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
cultivate 2 /´kʌlti¸veit/ v cày cấy, trồng trọt
crop 2 /krɒp/ n vụ, mùa; thu hoạch của một vụ
take 2 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
little 2 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
wild 2 /waɪld/ adj dại, hoang (ở) rừng
thousand 2 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
fade 2 /feid/ v héo đi, tàn đi (cây)
occupies 1 /’ɔkjupai/ v chiếm đóng, chiếm lĩnh
position 1 /pəˈzɪʃən/ n vị trí, chỗ (của một vật gì)
peculiar 1 / pi’kju;liə(r)/ adj lạ kỳ, khác thường; lập dị, kỳ dị (về người)
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
field 1 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
awareness 1 /ə´wɛənis/ n biết, nhận thấy, nhận thức thấy
anything 1 /´eni¸θiη/ đại từ vật gì, việc gì (trong câu phủ định và câu hỏi)
vaguest 1 adj mơ hồ
insight 1 /’insait/ n sự nhìn thấu được bên trong sự vật, sự hiểu thấu được bên trong sự vật; sự hiểu biết sâu sắc, sự sáng suốt
impossible 1 /im’pɔsəbl/ adj không thể làm được
stone 1 /stoun/ n đá; loại đá
observe 1 /əbˈzə:v/ v quan sát, theo dõi
pre-industrial 1 adj tiền công nghiệp
knew 1 /nu , nyu/ v biết; hiểu biết
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
exist 1 /ig’zist/ v tồn tại, sống
learning 1 /ˈlɜrnɪŋ/ n sự học
extremely 1 /iks´tri:mli/ adv vô cùng, cực độ
ancient 1 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
basis 1 /´beisis/ n nền tảng, cơ sở
pyramid 1 /’pirəmid/ n (toán học) hình chóp
alway 1 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
enormously 1 /i´nɔ:məsli/ adv to lớn, khổng lồ
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
welfare 1 /ˈwɛlˌfɛər/ n sức khoẻ tốt, hạnh phúc, sự thịnh vượng.. của một người, một nhóm
clothing 1 /´klouðiη/ n quần áo, y phục
weapon 1 /’wepən/ n vũ khí (vật làm ra hoặc dùng để gây tác hại về thân thể; súng, dao, gươm..)
tool 1 /tu:l/ n dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..)
dye 1 /dai/ n thuốc nhuộm
medicine 1 /’medisn/ n thuốc
shelter 1 /’ʃeltə(r)/ n sự nương tựa, sự che chở, sự ẩn náu
tribe 1 /traɪb/ n bộ tộc, bộ lạc (nhất là trong văn hoá nguyên thủy hoặc du mục)
jungle 1 /dʒʌηgl/ n rừng nhiệt đới
literally 1 /ˈlɪtərəli/ adv theo nghĩa đen, theo từng chữ
hundred 1 /’hʌndred/ n một trăm (100)
properties 1 /’prɔpətis/ n đặc tính
Unfortunately 1 /ʌn´fɔ:tʃənətli/ adv ( + for sombody) một cách đáng tiếc, không may
industrialize 1 /in’dʌstriəlaiz/ v công nghiệp hoá
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
farther 1 /’fɑ:ðə/ adj xa hơn; thêm hơn, hơn nữa
move 1 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
distinct 1 /dis’tiɳkt/ adj riêng, riêng biệt; khác biệt
grow 1 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
Yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
everyone 1 /´evri¸wʌn/ đại từ bất định tất cả mọi người
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
unconsciously 1 /ʌnˈkɒn.ʃəs.li/ adv bất tỉnh, ngất đi, không cảm thấy được, không biết, không có ý thức
amazing 1 /ə’meiziɳ/ adj làm kinh ngạc, làm sửng sốt, làm hết sức ngạc nhiên
amount 1 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
fail 1 /feɪl/ adj thất bại
orchid 1 /´ɔ:kid/ n (thực vật học) cây lan, cây phong lan (cũng) orchis
middle 1 /’midl/ n giữa
East 1 /i:st/ n hướng đông, phương đông, phía đông
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
seed 1 /sid/ n hạt, hạt giống
richer 1 /ritʃ/ adj giàu hơn
yield 1 /ji:ld/ n sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…)
next 1 /nekst/ adj sát, gần, ngay bên, bên cạnh
season 1 /´si:zən/ n mùa (trong năm)
step 1 /step/ n bước, bước đi; bước khiêu vũ
new 1 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
association 1 /ə,səʊʃi’eɪ∫n n sự kết hợp, sự liên hợp, sự liên kết; sự liên đới
taken 1 /teikn/ n sự cầm, sự nắm, sự lấy
grain 1 /grein/ n thóc lúa
flow 1 /flouw/ v chảy
marvel 1 /´ma:vəl/ n vật kỳ diệu, vật tuyệt diệu, kỳ công
agriculture 1 /ˈægrɪˌkʌltʃər/ n nông nghiệp
increasingly 1 /in´kri:siηli/ n sự tăng, sự tăng thêm
production 1 /prə´dʌkʃən/ n sự đưa ra, sự trình bày
control 1 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
get 1 /get/ v được, có được, kiếm được, lấy được
varieties 1 /və’raiəti:z/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
grew 1 /’gru:/ n lớn, lớn lên (người)
accumulate 1 /ә’kju:mjuleit/ n chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại
experience 1 /iks’piəriəns/ n kinh nghiệm
intimacy 1 /´intiməsi/ n sự quen thân, sự thân mật, sự mật thiết, sự thân tình, sự quen thuộc
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Botany, the study of plants, occupies a peculiar position in the history of human knowledge. For many thousands of years it was the one field of awareness about which humans had anything more than the vaguest of insights. It is impossible to know today just what our Stone Age ancestors knew about plants, but from what we can observe of pre-industrial societies that still exist, a detailed learning of plants and their properties must be extremely ancient. This is logical. Plants are the basis of the food pyramid for all living things, even for other plants. They have always been enormously important to the welfare of peoples, not only for food, but also for clothing, weapons, tools, dyes: medicines, shelter, and a great many other purposes. Tribes living today in the jungles of the Amazon recognize literally hundreds of plants and know many properties of each. To them botany, as such, has no name and is probably not even recognized as a special branch of “Knowledge at all”.

Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề ăn uống, bảo quản [163_TEST 32_10-20]

Unfortunately, the more industrialized we become the farther away we move from direct contact with plants, and the less distinct our knowledge of botany grows. Yet everyone comes unconsciously on an amazing amount of botanical knowledge, and few people will fail to recognize a rose, an apple, or an orchid. When our Neolithic ancestors, living in the Middle East about 10,000 years ago, discovered that certain grasses could be harvested and their seeds planted for richer yields the next season, the first great step in a new association of plants and humans was taken. Grains were discovered and from them flowed the marvel of agriculture: cultivated crops. From then on, humans would increasingly take their living from the controlled production of a few plants, rather than getting a little here and a little there from many varieties that grew wild – and the accumulated knowledge’ of tens of thousands of years of experience and intimacy with plants in the wild would begin to fade away.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Thực vật học, nghiên cứu về thực vật, chiếm một vị trí đặc biệt trong lịch sử tri thức nhân loại. Trong nhiều nghìn năm, nó là một lĩnh vực mà con người nhận thức được rằng có nhiều thứ hơn là những hiểu biết mơ hồ (ít ỏi của con người). Ngày nay không thể biết tổ tiên của chúng ta thời kỳ đồ đá có biết gì về thực vật hay không, nhưng từ những gì chúng ta có thể quan sát về các xã hội tiền công nghiệp vẫn còn tồn tại, một nghiên cứu chi tiết về thực vật và đặc tính của chúng hẳn là vô cùng cổ xưa. Điều này là hợp lý. Thực vật là cơ sở của kim tự tháp thức ăn cho mọi sinh vật, ngay cả đối với các loài thực vật khác. Chúng luôn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với phúc lợi của mọi người, không chỉ vì thực phẩm, mà còn là quần áo, vũ khí, công cụ, thuốc nhuộm: thuốc men, chỗ ở và rất nhiều mục đích khác. Các bộ tộc sống ngày nay trong rừng rậm Amazon nhận ra hàng trăm loài thực vật và biết nhiều đặc tính của mỗi loài. Đối với họ, như vậy, thực vật học không có tên và có lẽ thậm chí không được công nhận là một nhánh đặc biệt của “Tri thức”.

Thật không may, khi cuộc sống càng trở nên công nghiệp hóa, chúng ta càng rời xa việc tiếp xúc trực tiếp với thực vật, và kiến ​​thức về thực vật học của chúng ta ngày càng ít, khác biệt hơn. Tuy nhiên, tất cả mọi người đều vô thức biết về một lượng kiến ​​thức thực vật đáng kinh ngạc, và ít người sẽ không nhận ra đâu là một bông hồng, một quả táo hoặc một bông lan. Khi tổ tiên thời đồ đá mới của chúng ta, sống ở Trung Đông khoảng 10.000 năm trước, phát hiện ra rằng một số loại cỏ có thể được thu hoạch và gieo hạt của chúng để có năng suất phong phú hơn vào mùa tiếp theo, khi đó bước tiến lớn đầu tiên trong sự kết hợp mới giữa thực vật và con người đã được thực hiện. Các loại ngũ cốc đã được phát hiện và chính chúng đã tạo ra điều kỳ diệu của nông nghiệp: cây trồng được trồng trọt. Kể từ đó, con người sẽ ngày càng kiếm sống từ việc sản xuất có kiểm soát một vài loại thực vật, thay vì lấy một ít ở đây và một ít ở kia từ nhiều giống mọc hoang – và kiến ​​thức tích lũy hàng chục nghìn năm kinh nghiệm và sự thân thiết với thực vật trong tự nhiên sẽ bắt đầu mất dần đi.

Botany, the study of plants, occupies a peculiar position in the history of human knowledge.
/ˈbɑtəni/, /ðə/ /ˈstʌdi/ /ʌv/ /plænts/, /ˈɑkjəˌpaɪz/ /ə/ /pəˈkjuljər/ /pəˈzɪʃən/ /ɪn/ /ðə/ /ˈhɪstəri/ /ʌv/ /ˈhjumən/ /ˈnɑləʤ/.
Thực vật học, nghiên cứu về thực vật, chiếm một vị trí đặc biệt trong lịch sử tri thức nhân loại.
For many thousands of years it was the one field of awareness about which humans had anything more than the vaguest of insights.
/fɔr/ /ˈmɛni/ /ˈθaʊzəndz/ /ʌv/ /jɪrz/ /ɪt/ /wʌz/ /ðə/ /wʌn/ /fild/ /ʌv/ /əˈwɛrnəs/ /əˈbaʊt/ /wɪʧ/ /ˈhjumənz/ /hæd/ /ˈɛniˌθɪŋ/ /mɔr/ /ðæn/ /ðə/ /ˈveɪgɪst/ /ʌv/ /ˈɪnˌsaɪts/.
Trong nhiều nghìn năm, nó là một lĩnh vực mà con người nhận thức được rằng có nhiều thứ hơn là những hiểu biết mơ hồ (ít ỏi của con người).
It is impossible to know today just what our Stone Age ancestors knew about plants,
/ɪt/ /ɪz/ /ɪmˈpɑsəbəl/ /tu/ /noʊ/ /təˈdeɪ/ /ʤʌst/ /wʌt/ /ˈaʊər/ /stoʊn/ /eɪʤ/ /ˈænˌsɛstərz/ /nu/ /əˈbaʊt/ /plænts/,
Ngày nay không thể biết tổ tiên của chúng ta thời kỳ đồ đá có biết gì về thực vật hay không,
but from what we can observe of pre-industrial societies that still exist, a detailed learning of plants and their properties must be extremely ancient.
/bʌt/ /frʌm/ /wʌt/ /wi/ /kæn/ /əbˈzɜrv/ /ʌv/ /pri/-/ɪnˈdʌstriəl/ /səˈsaɪətiz/ /ðæt/ /stɪl/ /ɪgˈzɪst/, /ə/ /dɪˈteɪld/ /ˈlɜrnɪŋ/ /ʌv/ /plænts/ /ænd/ /ðɛr/ /ˈprɑpərtiz/ /mʌst/ /bi/ /ɛkˈstrimli/ /ˈeɪnʧənt/.
nhưng từ những gì chúng ta có thể quan sát về các xã hội tiền công nghiệp vẫn còn tồn tại, một nghiên cứu chi tiết về thực vật và đặc tính của chúng hẳn là vô cùng cổ xưa.
This is logical.
/ðɪs/ /ɪz/ /ˈlɑʤɪkəl/.
Điều này là hợp lý.
Plants are the basis of the food pyramid for all living things, even for other plants.
/plænts/ /ɑr/ /ðə/ /ˈbeɪsəs/ /ʌv/ /ðə/ /fud/ /ˈpɪrəmɪd/ /fɔr/ /ɔl/ /ˈlɪvɪŋ/ /θɪŋz/, /ˈivɪn/ /fɔr/ /ˈʌðər/ /plænts/.
Thực vật là cơ sở của kim tự tháp thức ăn cho mọi sinh vật, ngay cả đối với các loài thực vật khác.
They have always been enormously important to the welfare of peoples, not only for food, but also for clothing, weapons, tools, dyes: medicines, shelter, and a great many other purposes.
/ðeɪ/ /hæv/ /ˈɔlˌweɪz/ /bɪn/ /ɪˈnɔrməsli/ /ɪmˈpɔrtənt/ /tu/ /ðə/ /ˈwɛlˌfɛr/ /ʌv/ /ˈpipəlz/, /nɑt/ /ˈoʊnli/ /fɔr/ /fud/, /bʌt/ /ˈɔlsoʊ/ /fɔr/ /ˈkloʊðɪŋ/, /ˈwɛpənz/, /tulz/, /daɪz/: /ˈmɛdəsənz/, /ˈʃɛltər/, /ænd/ /ə/ /greɪt/ /ˈmɛni/ /ˈʌðər/ /ˈpɜrpəsəz/.
Chúng luôn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với phúc lợi của mọi người, không chỉ vì thực phẩm, mà còn là quần áo, vũ khí, công cụ, thuốc nhuộm: thuốc men, chỗ ở và rất nhiều mục đích khác.
Tribes living today in the jungles of the Amazon recognize literally hundreds of plants and know many properties of each.
/traɪbz/ /ˈlɪvɪŋ/ /təˈdeɪ/ /ɪn/ /ðə/ /ˈʤʌŋgəlz/ /ʌv/ /ði/ /ˈæməˌzɑn/ /ˈrɛkəgˌnaɪz/ /ˈlɪtərəli/ /ˈhʌndrədz/ /ʌv/ /plænts/ /ænd/ /noʊ/ /ˈmɛni/ /ˈprɑpərtiz/ /ʌv/ /iʧ/.
Các bộ tộc sống ngày nay trong rừng rậm Amazon nhận ra hàng trăm loài thực vật và biết nhiều đặc tính của mỗi loài.
To them botany, as such, has no name and is probably not even recognized as a special branch of “Knowledge at all”.
/tu/ /ðɛm/ /ˈbɑtəni/, /æz/ /sʌʧ/, /hæz/ /noʊ/ /neɪm/ /ænd/ /ɪz/ /ˈprɑbəbli/ /nɑt/ /ˈivɪn/ /ˈrɛkəgˌnaɪzd/ /æz/ /ə/ /ˈspɛʃəl/ /brænʧ/ /ʌv/ “/ˈnɑləʤ/ /æt/ /ɔl/”.
Đối với họ, như vậy, thực vật học không có tên và có lẽ thậm chí không được công nhận là một nhánh đặc biệt của “Tri thức”.
Unfortunately, the more industrialized we become the farther away we move from direct contact with plants, and the less distinct our knowledge of botany grows.
/ənˈfɔrʧənətli/, /ðə/ /mɔr/ /ɪnˈdʌstriəˌlaɪzd/ /wi/ /bɪˈkʌm/ /ðə/ /ˈfɑrðər/ /əˈweɪ/ /wi/ /muv/ /frʌm/ /dəˈrɛkt/ /ˈkɑnˌtækt/ /wɪð/ /plænts/, /ænd/ /ðə/ /lɛs/ /dɪˈstɪŋkt/ /ˈaʊər/ /ˈnɑləʤ/ /ʌv/ /ˈbɑtəni/ /groʊz/.
Thật không may, khi cuộc sống càng trở nên công nghiệp hóa, chúng ta càng rời xa việc tiếp xúc trực tiếp với thực vật, và kiến ​​thức về thực vật học của chúng ta ngày càng ít, khác biệt hơn.
Yet everyone comes unconsciously on an amazing amount of botanical knowledge, and few people will fail to recognize a rose, an apple, or an orchid.
/jɛt/ /ˈɛvriˌwʌn/ /kʌmz/ /ˌʌnˈkɑnʃəsli/ /ɑn/ /ən/ /əˈmeɪzɪŋ/ /əˈmaʊnt/ /ʌv/ /bəˈtænɪkəl/ /ˈnɑləʤ/, /ænd/ /fju/ /ˈpipəl/ /wɪl/ /feɪl/ /tu/ /ˈrɛkəgˌnaɪz/ /ə/ /roʊz/, /ən/ /ˈæpəl/, /ɔr/ /ən/ /ˈɔrkəd/.
Tuy nhiên, tất cả mọi người đều vô thức biết về một lượng kiến ​​thức thực vật đáng kinh ngạc, và ít người sẽ không nhận ra đâu là một bông hồng, một quả táo hoặc một bông lan.
When our Neolithic ancestors, living in the Middle East about 10,000 years ago,
/wɛn/ /ˈaʊər/ Neolithic /ˈænˌsɛstərz/, /ˈlɪvɪŋ/ /ɪn/ /ðə/ /ˈmɪdəl/ /ist/ /əˈbaʊt/ 10,000 /jɪrz/ /əˈgoʊ/,
Khi tổ tiên thời đồ đá mới của chúng ta, sống ở Trung Đông khoảng 10.000 năm trước,
discovered that certain grasses could be harvested and their seeds planted for richer yields the next season, the first great step in a new association of plants and humans was taken.
/dɪˈskʌvərd/ /ðæt/ /ˈsɜrtən/ /ˈgræsəz/ /kʊd/ /bi/ /ˈhɑrvəstəd/ /ænd/ /ðɛr/ /sidz/ /ˈplæntəd/ /fɔr/ /ˈrɪʧər/ /jildz/ /ðə/ /nɛkst/ /ˈsizən/, /ðə/ /fɜrst/ /greɪt/ /stɛp/ /ɪn/ /ə/ /nu/ /əˌsoʊsiˈeɪʃən/ /ʌv/ /plænts/ /ænd/ /ˈhjumənz/ /wʌz/ /ˈteɪkən/.
phát hiện ra rằng một số loại cỏ có thể được thu hoạch và gieo hạt của chúng để có năng suất phong phú hơn vào mùa tiếp theo, khi đó bước tiến lớn đầu tiên trong sự kết hợp mới giữa thực vật và con người đã được thực hiện.
Grains were discovered and from them flowed the marvel of agriculture: cultivated crops.
/greɪnz/ /wɜr/ /dɪˈskʌvərd/ /ænd/ /frʌm/ /ðɛm/ /floʊd/ /ðə/ /ˈmɑrvəl/ /ʌv/ /ˈægrɪˌkʌlʧər/: /ˈkʌltəˌveɪtɪd/ /krɑps/.
Các loại ngũ cốc đã được phát hiện và chính chúng đã tạo ra điều kỳ diệu của nông nghiệp: cây trồng được trồng trọt.
From then on, humans would increasingly take their living from the controlled production of a few plants, rather than getting a little here and a little there from many varieties that grew wild
/frʌm/ /ðɛn/ /ɑn/, /ˈhjumənz/ /wʊd/ /ɪnˈkrisɪŋli/ /teɪk/ /ðɛr/ /ˈlɪvɪŋ/ /frʌm/ /ðə/ /kənˈtroʊld/ /prəˈdʌkʃən/ /ʌv/ /ə/ /fju/ /plænts/, /ˈræðər/ /ðæn/ /ˈgɛtɪŋ/ /ə/ /ˈlɪtəl/ /hir/ /ænd/ /ə/ /ˈlɪtəl/ /ðɛr/ /frʌm/ /ˈmɛni/ /vəˈraɪətiz/ /ðæt/ /gru/ /waɪld/ 
Kể từ đó, con người sẽ ngày càng kiếm sống từ việc sản xuất có kiểm soát một vài loại thực vật, thay vì lấy một ít ở đây và một ít ở kia từ nhiều giống mọc hoang
and the accumulated knowledge’ of tens of thousands of years of experience and intimacy with plants in the wild would begin to fade away.
/ænd/ /ði/ /əˈkjumjəˌleɪtɪd/ /ˈnɑləʤ/ /ʌv/ /tɛnz/ /ʌv/ /ˈθaʊzəndz/ /ʌv/ /jɪrz/ /ʌv/ /ɪkˈspɪriəns/ /ænd/ /ˈɪntəməsi/ /wɪð/ /plænts/ /ɪn/ /ðə/ /waɪld/ /wʊd/ /bɪˈgɪn/ /tu/ /feɪd/ /əˈweɪ/.
và kiến ​​thức tích lũy hàng chục nghìn năm kinh nghiệm và sự thân thiết với thực vật trong tự nhiên sẽ bắt đầu mất dần đi.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now