Trắc nghiệm phần đọc đề thực vật [306_TEST 61_Passage 5]

Chọn tab phù hợp

George Washington Carver showed that plant life was more than just food for animals and humans. Carver’s first step was to analyze plant parts to fine out what they were made of. He then combined these’ simpler isolated substances with other substances to create new products.

The branch of chemistry that studies and finds ways to use raw materials from farm products to make industrial products is called chemurgy. Carver was one of the first and greatest chemurgists of all time. Today the science of chemurgy is better known as the science of synthetics. Each day people depend on and use synthetic materials made from raw materials. All his life Carver battled against the disposal of waste materials and warned of the growing need to develop substitutes for the natural substances being used up by humans.

Carver never cared about getting credit for the new products he created. He never tried to patent his discoveries or get wealthy from them. He turned down many offers to leave Tuskegee Institute to become a rich scientist in private industry. Thomas Edison, inventor of the electric light, offered him a laboratory in Detroit to carry out food research. When the United States government made him a collaborator in the Mycology and Plant Disease Survey of the Department of Agriculture, he accepted the position with the understanding that he wouldn’t have to leave Tuskegee. An authority on plant diseases-especially of the fungus variety- sent hundreds of specimens to the United States Department of Agriculture. At the peak of his career. Carver’s fame and influence were known on every continent.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. With what topic is the passage mainly concerned?

 
 
 
 

2. In line 2, the word “step” could best be replaced by

 
 
 
 

3. According to the passage, chemurgy can be defined as the

 
 
 
 

4. Why does the author mention Thomas Edison S offer to Carver?

 
 
 
 

5. Which of the following is NOT discussed in the passage as work done by Carver?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
plant 7 /plænt , plɑnt/ n thực vật
product 7 /´prɔdʌkt/ n sản vật, sản phẩm
research 5 /ri’sз:tʃ/ n sự nghiên cứu
part 4 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
use 4 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
material 4 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
made 3 /meid/ v làm, chế tạo
substance 3 /’sʌbstəns/ n chất liệu; vật chất
new 3 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
industrial 3 /in´dʌstriəl/ adj (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ
chemurgy 3 n hóa học
science 3 /’saiəns/ n khoa học
synthetic 3 /sin´θetik/ adj tổng hợp; nhân tạo
care 3 /kɛər/ n sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng
offer 3 /’ɔ:fər/ n lời đề nghị giúp đỡ; sự tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ
disease 3 /di’zi:z/ n căn bệnh, bệnh tật
life 2 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
food 2 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
human 2 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
step 2 /step/ n bước, bước đi; bước khiêu vũ
fine 2 /fain/ adj tốt, nguyên chất (vàng, bạc…)
create 2 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
raw 2 /rɔː/ nguyên
farm 2 /fa:m/ n trại, trang trại, đồn điền
known 2 /nəυn/ v biết; hiểu biết
depend 2 /di’pend/ v ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc
life 2 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
develop 2 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
never 2 /’nevə/ adv không bao giờ, không khi nào
get 2 /get/ v được, có được, kiếm được, lấy được
leave 2 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
electric 2 /ɪˈlɛktrɪk/ adj (thuộc) điện, có điện, phát điện
light 2 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
state 2 /steit/ n trạng thái; tình trạng
department 2 /di’pɑ:tmənt/ n cục; sở; ty; ban; khoa
agriculture 2 /ˈægrɪˌkʌltʃər/ n nông nghiệp
career 2 /kə’riə/ n nghề, nghề nghiệp
known 2 /nəυn/ v biết; hiểu biết
show 1 /ʃou/ n sự bày tỏ
animal 1 /’æniməl/ n động vật, thú vật
analyze 1 /’ænəlaiz/ v phân tích
combine 1 /’kɔm’bain/ v kết hợp, phối hợp
simpler 1 /’simpl/ adj đơn giản hơn
isolate 1 /´aisə¸leit/ n cô lập
branch 1 /brɑ:nt∫/ n cành cây
chemistry 1 /´kemistri/ n ngành hoá học; môn hoá học, hoá học
studies 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
find 1 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
greatest 1 /´greitist/ adj lớn nhất
chemurgist 1 n hóa học
time 1 /taim/ n thời gian, thì giờ
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
better 1 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
day 1 /dei/ n ngày
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
against 1 /ə’geinst/ prep chống lại, ngược lại, phản đối
battle 1 /’bætl/ n trận đánh; cuộc chiến đấu
disposal 1 /dɪˈspoʊzəl/ n sự sắp đặt, sự sắp xếp, sự bố trí, cách sắp xếp, cách bố trí
waste 1 /weɪst/ adj bỏ hoang, không có người ở, không canh tác, không sử dụng, không thích hợp để sử dụng (đất)
warn 1 /wɔ:n/ v báo cho biết
growing 1 /’grouiɳ/ n sự lớn lên
need 1 /ni:d/ n sự cần
substitute 1 /´sʌbsti¸tju:t/ n người thay thế, vật thay thế
natural 1 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
substance 1 /’sʌbstəns/ n chất liệu; vật chất
getting 1 n sự thu được
credit 1 /ˈkrɛdɪt/ n sự tin, lòng tin
tried 1 /traid/ adj đã được thử nghiệm
patent 1 /’peitənt/ adj có bằng sáng chế, có bằng công nhận đặc quyền chế tạo
discoveries 1 /dis’kʌvəri/ n sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra
wealthy 1 /ˈwɛlθi/ adj giàu, giàu có
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
down 1 /daun/ prep xuống
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
rich 1 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
scientist 1 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
private 1 /ˈpraɪvɪt/ adj riêng, tư, cá nhân
industry 1 /’indəstri/ n công nghiệp, kỹ nghệ
inventor 1 /in´ventə/ n người phát minh, người sáng chế, người sáng tạo
laboratory 1 /ˈlæbrəˌtɔri / n phòng thí nghiệm; phòng pha chế
carry 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
government 1 /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ n sự cai trị, sự thống trị
collaborator 1 /kə’læbəreitə/ n người cộng tác; cộng tác viên
mycology 1 /mai´kɔlədʒi/ n môn học nấm
specimen 1 /´spesimin/ n mẫu, mẫu vật (để nghiên cứu, sưu tập..)
survey 1 /’sə:vei/ n sự nhìn chung, sự nhìn tổng quát; cái nhìn tổng quát
accept 1 /əkˈsept/ n chấp nhận
position 1 /pəˈzɪʃən/ n vị trí, chỗ (của một vật gì)
understanding 1 /ˌʌndərˈstændɪŋ/ n trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
authority 1 /əˈθɔrɪti , əˈθɒrɪti/ n Uy quyền, quyền lực, quyền thế
fungus 1 /´fʌηgəs/ n nấm
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
sent 1 /sent/ v gửi
hundred 1 /’hʌndred/ n một trăm (100)
peak 1 /pi:k/ n đỉnh, chỏm, chóp (núi); núi
fame 1 /feim/ n tiếng tăm, danh tiếng, tên tuổi
influence 1 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
continent 1 /’kɔntinənt/ n lục địa, đại lục

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

George Washington Carver showed that plant life was more than just food for animals and humans. Carver’s first step was to analyze plant parts to fine out what they were made of. He then combined these simpler isolated substances with other substances to create new products.

The branch of chemistry that studies and finds ways to use raw materials from farm products to make industrial products is called chemurgy. Carver was one of the first and greatest chemurgists of all time. Today the science of chemurgy is better known as the science of synthetics. Each day people depend on and use synthetic materials made from raw materials. All his life Carver battled against the disposal of waste materials and warned of the growing need to develop substitutes for the natural substances being used up by humans.

Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã IJHrdJPlIy0

Carver never cared about getting credit for the new products he created. He never tried to patent his discoveries or get wealthy from them. He turned down many offers to leave Tuskegee Institute to become a rich scientist in private industry. Thomas Edison, inventor of the electric light, offered him a laboratory in Detroit to carry out food research. When the United States government made him a collaborator in the Mycology and Plant Disease Survey of the Department of Agriculture, he accepted the position with the understanding that he wouldn’t have to leave Tuskegee. An authority on plant diseases-especially of the fungus variety- sent hundreds of specimens to the United States Department of Agriculture. At the peak of his career, Carver’s fame and influence were known on every continent.

bài đọc toefl itp tiếng việt

George Washington Carver đã chỉ ra rằng thực vật tồn tại không chỉ là thức ăn cho động vật và con người. Bước đầu tiên của Carver là phân tích các bộ phận của cây để tìm ra chúng được làm từ chất liệu gì. Sau đó, ông kết hợp các chất đơn giản hơn này với các chất khác để tạo ra sản phẩm mới.

Ngành hóa học nghiên cứu và tìm ra cách sử dụng nguyên liệu thô từ các sản phẩm nông nghiệp để tạo ra các sản phẩm công nghiệp được gọi là hóa học. Carver là một trong những nhà hóa học đầu tiên và vĩ đại nhất mọi thời đại. Ngày nay khoa học về hóa học được biết đến nhiều hơn với tên gọi khoa học tổng hợp. Mỗi ngày con người phụ thuộc và sử dụng các vật liệu tổng hợp được làm từ nguyên liệu thô. Cả cuộc đời của mình, Carver đã chiến đấu chống lại việc xử lý các vật liệu phế thải và cảnh báo về nhu cầu ngày càng tăng trong việc phát triển các chất thay thế cho các chất tự nhiên đang được con người sử dụng.

Carver không bao giờ quan tâm đến việc nhận được bao nhiêu tiền cho các sản phẩm mới mà ông đã tạo ra. Ông không bao giờ cố gắng cấp bằng sáng chế cho những khám phá của mình hoặc làm giàu từ chúng. Ông đã từ chối nhiều lời đề nghị rời Viện Tuskegee để trở thành một nhà khoa học giàu có trong lĩnh vực công nghiệp tư nhân. Thomas Edison, người phát minh ra đèn điện, đã đề nghị cấp cho ông ấy một phòng thí nghiệm ở Detroit để thực hiện nghiên cứu thực phẩm. Khi chính phủ Hoa Kỳ bổ nhiệm ông làm cộng tác viên trong Cơ quan Khảo sát Bệnh cây và Bệnh thực vật của Bộ Nông nghiệp, ông đã chấp nhận vị trí này với sự hiểu biết rằng ông sẽ không phải rời khỏi Tuskegee. Một cơ quan có thẩm quyền về bệnh thực vật – đặc biệt là các loại nấm – đã gửi hàng trăm mẫu vật đến Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ. Ở đỉnh cao của sự nghiệp, danh tiếng và tầm ảnh hưởng của Carver đã vang danh khắp các châu lục.

George Washington Carver showed that plant life was more than just food for animals and humans. 
George Washington Carver /ʃoʊd/ /ðæt/ /plænt/ /laɪf/ /wʌz/ /mɔr/ /ðæn/ /ʤʌst/ /fud/ /fɔr/ /ˈænəməlz/ /ænd/ /ˈhjumənz/. 
George Washington Carver đã chỉ ra rằng thực vật tồn tại không chỉ là thức ăn cho động vật và con người.
Carver’s first step was to analyze plant parts to fine out what they were made of. 
/ˈkɑrvərz/ /fɜrst/ /stɛp/ /wʌz/ /tu/ /ˈænəˌlaɪz/ /plænt/ /pɑrts/ /tu/ /faɪn/ /aʊt/ /wʌt/ /ðeɪ/ /wɜr/ /meɪd/ /ʌv/. 
Bước đầu tiên của Carver là phân tích các bộ phận của cây để tìm ra chúng được làm từ chất liệu gì.
He then combined these simpler isolated substances with other substances to create new products.
/hi/ /ðɛn/ /kəmˈbaɪnd/ /ðiz/ /ˈsɪmpələr/ /ˈaɪsəˌleɪtəd/ /ˈsʌbstənsəz/ /wɪð/ /ˈʌðər/ /ˈsʌbstənsəz/ /tu/ /kriˈeɪt/ /nu/ /ˈprɑdəkts/.
Sau đó, ông kết hợp các chất đơn giản hơn này với các chất khác để tạo ra sản phẩm mới.
The branch of chemistry that studies and finds ways to use raw materials from farm products to make industrial products is called chemurgy. 
/ðə/ /brænʧ/ /ʌv/ /ˈkɛməstri/ /ðæt/ /ˈstʌdiz/ /ænd/ /faɪndz/ /weɪz/ /tu/ /juz/ /rɑ/ /məˈtɪriəlz/ /frʌm/ /fɑrm/ /ˈprɑdəkts/ /tu/ /meɪk/ /ɪnˈdʌstriəl/ /ˈprɑdəkts/ /ɪz/ /kɔld/ chemurgy. 
Ngành hóa học nghiên cứu và tìm ra cách sử dụng nguyên liệu thô từ các sản phẩm nông nghiệp để tạo ra các sản phẩm công nghiệp được gọi là hóa học.
Carver was one of the first and greatest chemurgists of all time. 
Carver /wʌz/ /wʌn/ /ʌv/ /ðə/ /fɜrst/ /ænd/ /ˈgreɪtəst/ chemurgists /ʌv/ /ɔl/ /taɪm/. 
Carver là một trong những nhà hóa học đầu tiên và vĩ đại nhất mọi thời đại.
Today the science of chemurgy is better known as the science of synthetics. 
/təˈdeɪ/ /ðə/ /ˈsaɪəns/ /ʌv/ chemurgy /ɪz/ /ˈbɛtər/ /noʊn/ /æz/ /ðə/ /ˈsaɪəns/ /ʌv/ /sɪnˈθɛtɪks/.
Ngày nay khoa học về hóa học được biết đến nhiều hơn với tên gọi khoa học tổng hợp.
Each day people depend on and use synthetic materials made from raw materials. 
/iʧ/ /deɪ/ /ˈpipəl/ /dɪˈpɛnd/ /ɑn/ /ænd/ /juz/ /sɪnˈθɛtɪk/ /məˈtɪriəlz/ /meɪd/ /frʌm/ /rɑ/ /məˈtɪriəlz/. 
Mỗi ngày con người phụ thuộc và sử dụng các vật liệu tổng hợp được làm từ nguyên liệu thô.
All his life Carver battled against the disposal of waste materials and warned of the growing need to develop substitutes for the natural substances being used up by humans.
/ɔl/ /hɪz/ /laɪf/ /ˈkɑrvər/ /ˈbætəld/ /əˈgɛnst/ /ðə/ /dɪˈspoʊzəl/ /ʌv/ /weɪst/ /məˈtɪriəlz/ /ænd/ /wɔrnd/ /ʌv/ /ðə/ /ˈgroʊɪŋ/ /nid/ /tu/ /dɪˈvɛləp/ /ˈsʌbstəˌtuts/ /fɔr/ /ðə/ /ˈnæʧərəl/ /ˈsʌbstənsəz/ /ˈbiɪŋ/ /juzd/ /ʌp/ /baɪ/ /ˈhjumənz/.
Cả cuộc đời của mình, Carver đã chiến đấu chống lại việc xử lý các vật liệu phế thải và cảnh báo về nhu cầu ngày càng tăng trong việc phát triển các chất thay thế cho các chất tự nhiên đang được con người sử dụng.
Carver never cared about getting credit for the new products he created. 
/ˈkɑrvər/ /ˈnɛvər/ /kɛrd/ /əˈbaʊt/ /ˈgɛtɪŋ/ /ˈkrɛdət/ /fɔr/ /ðə/ /nu/ /ˈprɑdəkts/ /hi/ /kriˈeɪtəd/. 
Carver không bao giờ quan tâm đến việc nhận được bao nhiêu tiền cho các sản phẩm mới mà ông đã tạo ra.
He never tried to patent his discoveries or get wealthy from them. 
/hi/ /ˈnɛvər/ /traɪd/ /tu/ /ˈpætənt/ /hɪz/ /dɪˈskʌvəriz/ /ɔr/ /gɛt/ /ˈwɛlθi/ /frʌm/ /ðɛm/. 
Ông không bao giờ cố gắng cấp bằng sáng chế cho những khám phá của mình hoặc làm giàu từ chúng.
He turned down many offers to leave Tuskegee Institute to become a rich scientist in private industry. 
/hi/ /tɜrnd/ /daʊn/ /ˈmɛni/ /ˈɔfərz/ /tu/ /liv/ /ˈtʌskəˌgi/ /ˈɪnstəˌtut/ /tu/ /bɪˈkʌm/ /ə/ /rɪʧ/ /ˈsaɪəntɪst/ /ɪn/ /ˈpraɪvət/ /ˈɪndəstri/. 
Ông đã từ chối nhiều lời đề nghị rời Viện Tuskegee để trở thành một nhà khoa học giàu có trong lĩnh vực công nghiệp tư nhân.
Thomas Edison, inventor of the electric light, offered him a laboratory in Detroit to carry out food research. 
Thomas Edison, /ɪnˈvɛntər/ /ʌv/ /ði/ /ɪˈlɛktrɪk/ /laɪt/, /ˈɔfərd/ /hɪm/ /ə/ /ˈlæbrəˌtɔri/ /ɪn/ /dɪˈtrɔɪt/ /tu/ /ˈkæri/ /aʊt/ /fud/ /riˈsɜrʧ/. 
Thomas Edison, người phát minh ra đèn điện, đã đề nghị cấp cho ông ấy một phòng thí nghiệm ở Detroit để thực hiện nghiên cứu thực phẩm.
When the United States government made him a collaborator in the Mycology and Plant Disease Survey of the Department of Agriculture, he accepted the position with the understanding that he wouldn’t have to leave Tuskegee. 
/wɛn/ /ðə/ /juˈnaɪtəd/ /steɪts/ /ˈgʌvərmənt/ /meɪd/ /hɪm/ /ə/ /kəˈlæbəˌreɪtər/ /ɪn/ /ðə/ /maɪˈkɑləʤi/ /ænd/ /plænt/ /dɪˈziz/ /ˈsɜrˌveɪ/ /ʌv/ /ðə/ /dɪˈpɑrtmənt/ /ʌv/ /ˈægrɪˌkʌlʧər/, /hi/ /ækˈsɛptɪd/ /ðə/ /pəˈzɪʃən/ /wɪð/ /ði/ /ˌʌndərˈstændɪŋ/ /ðæt/ /hi/ /ˈwʊdənt/ /hæv/ /tu/ /liv/ /ˈtʌskəˌgi/. 
Khi chính phủ Hoa Kỳ bổ nhiệm ông làm cộng tác viên trong Cơ quan Khảo sát Bệnh cây và Bệnh thực vật của Bộ Nông nghiệp, ông đã chấp nhận vị trí này với sự hiểu biết rằng ông sẽ không phải rời khỏi Tuskegee.
An authority on plant diseases-especially of the fungus variety sent hundreds of specimens to the United States Department of Agriculture. 
/ən/ /əˈθɔrəti/ /ɑn/ /plænt/ /dɪˈzizəz/-/əˈspɛʃli/ /ʌv/ /ðə/ /ˈfʌŋgəs/ /vəˈraɪəti/ /sɛnt/ /ˈhʌndrədz/ /ʌv/ /ˈspɛsəmənz/ /tu/ /ðə/ /juˈnaɪtəd/ /steɪts/ /dɪˈpɑrtmənt/ /ʌv/ /ˈægrɪˌkʌlʧər/. 
Một cơ quan có thẩm quyền về bệnh thực vật – đặc biệt là các loại nấm – đã gửi hàng trăm mẫu vật đến Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ.
At the peak of his career, Carver’s fame and influence were known on every continent.
/æt/ /ðə/ /pik/ /ʌv/ /hɪz/ /kəˈrɪr/, /ˈkɑrvərz/ /feɪm/ /ænd/ /ˈɪnfluəns/ /wɜr/ /noʊn/ /ɑn/ /ˈɛvəri/ /ˈkɑntənənt/.
Ở đỉnh cao của sự nghiệp, danh tiếng và tầm ảnh hưởng của Carver đã vang danh khắp các châu lục.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now