Trắc nghiệm phần đọc đề thực vật [312_TEST 63_1-10]

Chọn tab phù hợp

 

 

  (5)

 

 

(10)

 

 

 

 

 (15)

 

 

 (20)

 

(25)

           Mountaineers have noted that as they climb, for example, up to the 12,633-foot Humphreys Peak in the San Francisco Peaks in Arizona, plant life changes radically. Starting among the cacti of the Sonoran Desert, one climbs into a pine forest at 7,000 feet and a treeless alpine tundra at the summit. It may seem that plants at a given altitude are associated in what can be called “communities” – groupings of interacting species. The idea is that over time, plants that require particular climate and soil conditions come to live in the same places, and hence are frequently to be found together. Scientists who study the history of plant life are known as paleobotanists, or paleobots for short. They build up a picture of how groups of plants have responded to climate changes and how ecosystems develop. But are these associations, which are real in the present, permanent?

 

A great natural experiment took place on this planet between 25,000 and 10,000 years ago, when small changes in the earth’s orbit and axis of rotation caused great sheets of ice to spread from the poles. These glaciers covered much of North America and Europe to depths of up to two miles, and then, as the climate warmed, they retreated. During this retreat, they left behind newly uncovered land for living things to colonize, and as those living things moved in they laid down a record we can read now. As the ice retreated and plants started to grow near a lake, they would release pollen. Some would fall into the lake, sink to the bottom, and be incorporated into the sediment. By drilling into the lake bottom it is possible to read the record of successive plant life around the lake. The fossil record seems clear; there is little or no evidence that entire groups of plants moved north together. Things that lived together in the past don’t live together now, and things that live together now didn’t live together in the past. Each individual organism moved at its own pace. The fossil record seems to be telling us that we should be thinking about preserving species by giving them room to maneuver – to respond to environmental changes.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the passage mainly about?

 
 
 
 

2. The word “radically” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

3. The author mentions “cacti” in line 3 and a ”treeless alpine tundra” in line 4 to illustrate

 
 
 
 

4. The word “which” in line 10 refers to

 
 
 
 

5. The word “axis” in line 12 is closest in meaning to

 
 
 
 

6. The word “successive” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

7. The passage states that by drilling into the lake bottom it is possible to find successive fossils of

 
 
 
 

8. Which of the following can be inferred from the passage

 
 
 
 

9. According to the passage, the movement of individual species of plants

 
 
 
 

10. All of the following are true except

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
plant 22 /plænt , plɑnt/ n thực vật
change 10 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
ice 10 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
climate 7 /ˈklaɪ.mət/ n khí hậu, thời tiết
together 7 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
move 7 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
together 7 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
live 6 /liv/ v sống
record 6 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
lake 6 /leik/ n hồ (nước ngọt)
live 6 /liv/ v sống
life 5 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
group 5 /gru:p/ n nhóm
life 5 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
seem 4 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
call 4 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
thing 4 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
seem 4 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
thing 4 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
own 4 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
pine 3 /paɪn/ n (thực vật học) cây thông (như) pine-tree; gỗ thông
communities 3 /kə’mju:niti/ n dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…)
specie 3 /´spi:ʃi:/ n tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy)
ecosystem 3 /´ekou´sistəm/ n hệ sinh thái
develop 3 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
cover 3 /’kʌvə/ n vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì
retreat 3 /ri’tri:t/ n (quân sự) sự rút lui, sự rút quân; hiệu lệnh rút quân
read 3 /ri:d/ v đọc
bottom 3 /’bɔtəm/ n phần dưới cùng; đáy
bottom 3 /’bɔtəm/ n phần dưới cùng; đáy
successive 3 /sək´sesiv/ adj liên tục; kế tiếp; liên tiếp; lần lượt
climb 2 /klaim/ v leo, trèo, leo trèo
radically 2 /ˈræd.ɪ.kəl.i/ adv cơ bản, tận gốc; hoàn toàn; triệt để
cacti 2 /’kæktəs/ n (thực vật học) cây xương rồng
treeless 2 /´tri:lis/ n trơ trụi, không có cây
alpine 2 /´ælpain/ adj (thuộc) dãy an-pơ, ở dãy an-pơ
tundra 2 /´tʌndrə/ n (địa lý,địa chất) tunđra, lãnh nguyên (những vùng bắc cực trơ trụi bằng phẳng rộng lớn của châu âu, a và bắc mỹ, nơi tầng đất cái đã bị đóng băng vĩnh cửu)
altitude 2 /´ælti¸tju:d/ n độ cao so với mặt biển
soil 2 /sɔɪl/ n đất trồng
condition 2 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
place 2 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
respond 2 /ri’spond/ v hưởng ứng
association 2 /ə,səʊʃi’eɪ∫n n sự kết hợp, sự liên hợp, sự liên kết; sự liên đới
great 2 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
small 2 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
earth 2 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
axis 2 /´æksis/ n trục
great 2 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
glacier 2 /´glæsiə/ n (địa lý,địa chất) sông băng
north 2 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
depth 2 /depθ/ adj chiều sâu, bề sâu, độ sâu; độ dày
mile 2 /mail/ n dặm; lý
living 2 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
down 2 /daun/ prep xuống
start 2 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
pollen 2 /´pɔlən/ n (thực vật học) phấn hoa
sediment 2 /´sedimənt/ n cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng
drilling 2 /´driliη/ n việc gieo mạ theo hàng
sediment 2 /´sedimənt/ n cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng
possible 2 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
clear 2 /klɪər/ adj trong, trong trẻo, trong sạch
entire 2 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
north 2 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
individual 2 /indivídʤuəl/ adj riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
room 2 /rum/ n buồng, phòng
respond 2 /ri’spond/ v hưởng ứng
environmental 2 /in,vairən’mentl/ adj thuộc về môi trường
note 1 /nout/ n lời ghi chú, lời chú giải
mountaineer 1 /¸maunti´niə/ n người miền núi
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
foot 1 fut n chân, bàn chân (người, thú…)
starting 1 /´sta:tiη/ n sự bắt đầu, sự khởi công, sự khởi hành
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
desert 1 /ˈdɛzərt/ n sa mạc
forest 1 /’forist/ n rừng
feet 1 /fiːt/ n chân
summit 1 /´sʌmit/ n đỉnh, chỏm, chóp, ngọn; điểm cao nhất
given 1 /’givən/ v đã cho; xác định
associate 1 /əˈsoʊsieɪt/ v kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới
group 1 /gru:p/ n nhóm
interact 1 /¸intər´ækt/ v ảnh hưởng lẫn nhau, tác động với nhau, tương tác
idea 1 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
require 1 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
particular 1 /pə´tikjulə/ adj riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
hence 1 /hens/ adv sau đây, kể từ đây
frequently 1 /´fri:kwəntli/ n thường xuyên
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
scientist 1 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
study 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
paleobotanist 1 n cổ sinh vật học
build 1 /bild/ v xây dựng, xây cất; dựng nên, lập nên, làm nên
paleobot 1 adj nhợt nhạt
picture 1 /’piktʃə/ n bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung
short 1 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
real 1 /riəl/ adj thiết thực
permanent 1 /’pə:mənənt/ adj lâu dài, vĩnh cửu; thường xuyên, thường trực; cố định
natural 1 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
experiment 1 /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ n cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm
took 1 /tuk/ n sự cầm, sự nắm, sự lấy
planet 1 /´plænit/ n hành tinh
orbit 1 /´ɔ:bit/ n quỹ đạo
rotation 1 /roʊˈteɪ.ʃən/ n sự quay, sự xoay vòng; sự bị quay, sự bị xoay vòng
cause 1 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
sheet 1 /ʃi:t/ n lá, tấm, phiến, tờ
spread 1 /spred/ adj khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…)
pole 1 /poul/ n cực (của trái đất)
Europe 1 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
warm 1 /wɔ:m/ adj ấm, ấm áp, giữ ấm
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
left 1 /left/ adj trái; tả
behind 1 /bɪˈhaɪnd/ prep sau, ở đằng sau
newly 1 /´nju:li/ adv mới
uncover 1 /ʌη´kʌvə/ v để hở, mở (vung, nắp, giấy bọc…); cởi (áo); bỏ (mũ)
land 1 /lænd/ n đất; đất liền
colonize 1 /´kɔlə¸naiz/ n chiếm làm thuộc địa, thực dân hoá
laid 1 /leid/ n bài thơ ngắn, bài vè ngắn
now 1 /naʊ/ adv hiện nay
grow 1 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
near 1 /niə/ adj gần, cận
release 1 /ri’li:s/ n sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…)
fall 1 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
sink 1 /sɪŋk/ n bồn rửa bát, chậu rửa bát,đầm lầy
incorporate 1 /in’kɔ:pərit/ adj kết hợp chặt chẽ
sink 1 /sɪŋk/ n bồn rửa bát, chậu rửa bát,đầm lầy
incorporate 1 /in’kɔ:pərit/ adj kết hợp chặt chẽ
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
evidence 1 /’evidəns/ n tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt
group 1 /gru:p/ n nhóm
past 1 /pɑ:st/ adj quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian
organism 1 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
own 1 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
telling 1 /´teliη/ adj có hiệu quả đáng chú ý; gây ấn tượng mạnh
think 1 /θiŋk/ v nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ
preserving 1 /prɪˈzɜːv/ n cất giữ
giving 1 /´giviη/ n sự cho; việc tặng
maneuver 1 /məˈnuvər/ n sự điều động

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Mountaineers have noted that as they climb, for example, up to the 12,633-foot Humphreys Peak in the San Francisco Peaks in Arizona, plant life changes radically. Starting among the cacti of the Sonoran Desert, one climbs into a pine forest at 7,000 feet and a treeless alpine tundra at the summit. It may seem that plants at a given altitude are associated in what can be called “communities” – groupings of interacting species. The idea is that over time, plants that require particular climate and soil conditions come to live in the same places, and hence are frequently to be found together. Scientists who study the history of plant life are known as paleobotanists, or paleobots for short. They build up a picture of how groups of plants have responded to climate changes and how ecosystems develop. But are these associations, which are real in the present, permanent?

Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã HE4Hes6Zpms

A great natural experiment took place on this planet between 25,000 and 10,000 years ago, when small changes in the earth’s orbit and axis of rotation caused great sheets of ice to spread from the poles. These glaciers covered much of North America and Europe to depths of up to two miles, and then, as the climate warmed, they retreated. During this retreat, they left behind newly uncovered land for living things to colonize, and as those living things moved in they laid down a record we can read now. As the ice retreated and plants started to grow near a lake, they would release pollen. Some would fall into the lake, sink to the bottom, and be incorporated into the sediment. By drilling into the lake bottom it is possible to read the record of successive plant life around the lake. The fossil record seems clear; there is little or no evidence that entire groups of plants moved north together. Things that lived together in the past don’t live together now, and things that live together now didn’t live together in the past. Each individual organism moved at its own pace. The fossil record seems to be telling us that we should be thinking about preserving species by giving them room to maneuver – to respond to environmental changes.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Những người leo núi đã lưu ý rằng khi họ leo lên, chẳng hạn như lên đến Đỉnh Humphreys cao 12,633 bước ở San Francisco Peaks ở Arizona, đời sống thực vật thay đổi hoàn toàn. Một người bắt đầu leo từ nơi có những cây xương rồng của sa mạc Sonoran, leo lên rừng thông ở độ cao 7.000 feet và một vùng lãnh nguyên núi cao không cây ở đỉnh núi. Có vẻ như thực vật ở một độ cao nhất định được liên kết trong cái có thể được gọi là “quần xã” – nhóm các loài tương tác với nhau. Nhận định là theo thời gian, các loài thực vật cần điều kiện khí hậu và đất đai cụ thể sẽ sống ở cùng một nơi, và do đó chúng thường được tìm thấy cùng nhau. Các nhà khoa học nghiên cứu lịch sử của đời sống thực vật được gọi là các nhà thực vật học cổ sinh, hay gọi tắt là các nhà thực vật cổ đại. Họ xây dựng một bức tranh về cách các nhóm thực vật đã phản ứng với những thay đổi khí hậu và cách các hệ sinh thái phát triển. Nhưng những liên tưởng này, liệu có thực trong hiện tại, và sẽ tồn tại vĩnh viễn không?

Một thí nghiệm tự nhiên tuyệt vời đã diễn ra trên hành tinh này từ 25.000 đến 10.000 năm trước, khi những thay đổi nhỏ trong quỹ đạo và trục quay của trái đất khiến những tảng băng lớn lan ra từ các cực. Những sông băng này bao phủ phần lớn Bắc Mỹ và Châu Âu với độ sâu lên đến 2 dặm, và sau đó, khi khí hậu ấm lên, chúng rút đi-ý là tan ra. Trong cuộc rút lui này, chúng đã để lại vùng đất mới chưa được khai phá cho những sinh vật sống đến định cư, và khi những sinh vật đó di chuyển đến chúng đã lập ra một kỷ lục mà ngày nay chúng ta có thể nghiên cứu. Khi băng rút đi và thực vật bắt đầu mọc gần hồ, chúng sẽ tiết ra phấn hoa. Một số sẽ rơi xuống hồ, chìm xuống đáy và kết hợp với lớp trầm tích. Bằng cách khoan vào đáy hồ, người ta có thể nghiên cứu được tài liệu-thực tế về đời sống thực vật liên tiếp xung quanh hồ. Hồ sơ hóa thạch có vẻ rõ ràng; có rất ít hoặc không có bằng chứng cho thấy toàn bộ các nhóm thực vật cùng nhau di chuyển về phía bắc. Những thứ đã sống với nhau trong quá khứ không sống cùng nhau bây giờ và những thứ sống chung với nhau bây giờ không sống cùng nhau trong quá khứ. Mỗi sinh vật di chuyển với tốc độ riêng của nó. Hồ sơ hóa thạch dường như cho chúng ta biết rằng chúng ta nên suy nghĩ về việc bảo tồn các loài bằng cách cho chúng cơ động – phản ứng với những thay đổi của môi trường.

Mountaineers have noted that as they climb, for example, up to the 12,633-foot Humphreys Peak in the San Francisco Peaks in Arizona, plant life changes radically.
/ˈmaʊntɪˌnɪrz/ /hæv/ /ˈnoʊtəd/ /ðæt/ /æz/ /ðeɪ/ /klaɪm/, /fɔr/ /ɪgˈzæmpəl/, /ʌp/ /tu/ /ði/ 12,633-/fʊt/ /ˈhʌmfriz/ /pik/ /ɪn/ /ðə/ /sæn/ /frænˈsɪskoʊ/ /piks/ /ɪn/ /ˌɛrɪˈzoʊnə/, /plænt/ /laɪf/ /ˈʧeɪnʤəz/ /ˈrædɪkli/.
Những người leo núi đã lưu ý rằng khi họ leo lên, chẳng hạn như lên đến Đỉnh Humphreys cao 12,633 bước ở San Francisco Peaks ở Arizona, đời sống thực vật thay đổi hoàn toàn.
Starting among the cacti of the Sonoran Desert, one climbs into a pine forest at 7,000 feet and a treeless alpine tundra at the summit.
/ˈstɑrtɪŋ/ /əˈmʌŋ/ /ðə/ /ˈkæktaɪ/ /ʌv/ /ðə/ Sonoran /ˈdɛzɜrt/, /wʌn/ /klaɪmz/ /ˈɪntu/ /ə/ /paɪn/ /ˈfɔrəst/ /æt/ 7,000 /fit/ /ænd/ /ə/ /ˈtriləs/ /ˈælˌpaɪn/ /ˈtʌndrə/ /æt/ /ðə/ /ˈsʌmət/.
Một người bắt đầu leo từ nơi có những cây xương rồng của sa mạc Sonoran, leo lên rừng thông ở độ cao 7.000 feet và một vùng lãnh nguyên núi cao không cây ở đỉnh núi.
It may seem that plants at a given altitude are associated in what can be called “communities” – groupings of interacting species.
/ɪt/ /meɪ/ /sim/ /ðæt/ /plænts/ /æt/ /ə/ /ˈgɪvən/ /ˈæltəˌtud/ /ɑr/ /əˈsoʊsiˌeɪtəd/ /ɪn/ /wʌt/ /kæn/ /bi/ /kɔld/ “/kəmˈjunətiz/” – /ˈgrupɪŋz/ /ʌv/ /ˌɪntəˈræktɪŋ/ /ˈspiʃiz/.
Có vẻ như thực vật ở một độ cao nhất định được liên kết trong cái có thể được gọi là “quần xã” – nhóm các loài tương tác với nhau.
The idea is that over time, plants that require particular climate and soil conditions come to live in the same places, and hence are frequently to be found together.
/ði/ /aɪˈdiə/ /ɪz/ /ðæt/ /ˈoʊvər/ /taɪm/, /plænts/ /ðæt/ /ˌriˈkwaɪər/ /pərˈtɪkjələr/ /ˈklaɪmət/ /ænd/ /sɔɪl/ /kənˈdɪʃənz/ /kʌm/ /tu/ /lɪv/ /ɪn/ /ðə/ /seɪm/ /ˈpleɪsəz/, /ænd/ /hɛns/ /ɑr/ /ˈfrikwəntli/ /tu/ /bi/ /faʊnd/ /təˈgɛðər/.
Nhận định là theo thời gian, các loài thực vật cần điều kiện khí hậu và đất đai cụ thể sẽ sống ở cùng một nơi, và do đó chúng thường được tìm thấy cùng nhau.
Scientists who study the history of plant life are known as paleobotanists, or paleobots for short.
/ˈsaɪəntɪsts/ /hu/ /ˈstʌdi/ /ðə/ /ˈhɪstəri/ /ʌv/ /plænt/ /laɪf/ /ɑr/ /noʊn/ /æz/ /ˌpeɪlioʊˈbɑtənɪsts/, /ɔr/ paleobots /fɔr/ /ʃɔrt/.
Các nhà khoa học nghiên cứu lịch sử của đời sống thực vật được gọi là các nhà thực vật học cổ sinh, hay gọi tắt là các nhà thực vật cổ đại.
They build up a picture of how groups of plants have responded to climate changes and how ecosystems develop.
/ðeɪ/ /bɪld/ /ʌp/ /ə/ /ˈpɪkʧər/ /ʌv/ /haʊ/ /grups/ /ʌv/ /plænts/ /hæv/ /rɪˈspɑndɪd/ /tu/ /ˈklaɪmət/ /ˈʧeɪnʤəz/ /ænd/ /haʊ/ /ˈikoʊˌsɪstəmz/ /dɪˈvɛləp/.
Họ xây dựng một bức tranh về cách các nhóm thực vật đã phản ứng với những thay đổi khí hậu và cách các hệ sinh thái phát triển.
But are these associations, which are real in the present, permanent?
/bʌt/ /ɑr/ /ðiz/ /əˌsoʊsiˈeɪʃənz/, /wɪʧ/ /ɑr/ /riəl/ /ɪn/ /ðə/ /ˈprɛzənt/, /ˈpɜrmənənt/?
Nhưng những liên tưởng này, liệu có thực trong hiện tại, và sẽ tồn tại vĩnh viễn không?
A great natural experiment took place on this planet between 25,000 and 10,000 years ago, when small changes in the earth’s orbit and axis of rotation caused great sheets of ice to spread from the poles.
/ə/ /greɪt/ /ˈnæʧərəl/ /ɪkˈspɛrəmənt/ /tʊk/ /pleɪs/ /ɑn/ /ðɪs/ /ˈplænət/ /bɪˈtwin/ 25,000 /ænd/ 10,000 /jɪrz/ /əˈgoʊ/, /wɛn/ /smɔl/ /ˈʧeɪnʤəz/ /ɪn/ /ði/ /ɜrθs/ /ˈɔrbət/ /ænd/ /ˈæksəs/ /ʌv/ /roʊˈteɪʃən/ /kɑzd/ /greɪt/ /ʃits/ /ʌv/ /aɪs/ /tu/ /sprɛd/ /frʌm/ /ðə/ /poʊlz/.
Một thí nghiệm tự nhiên tuyệt vời đã diễn ra trên hành tinh này từ 25.000 đến 10.000 năm trước, khi những thay đổi nhỏ trong quỹ đạo và trục quay của trái đất khiến những tảng băng lớn lan ra từ các cực.
These glaciers covered much of North America and Europe to depths of up to two miles, and then, as the climate warmed, they retreated.
/ðiz/ /ˈgleɪʃərz/ /ˈkʌvərd/ /mʌʧ/ /ʌv/ /nɔrθ/ /əˈmɛrəkə/ /ænd/ /ˈjʊrəp/ /tu/ /dɛpθs/ /ʌv/ /ʌp/ /tu/ /tu/ /maɪlz/, /ænd/ /ðɛn/, /æz/ /ðə/ /ˈklaɪmət/ /wɔrmd/, /ðeɪ/ /riˈtritəd/.
Những sông băng này bao phủ phần lớn Bắc Mỹ và Châu Âu với độ sâu lên đến 2 dặm, và sau đó, khi khí hậu ấm lên, chúng tan ra.
During this retreat, they left behind newly uncovered land for living things to colonize, and as those living things moved in they laid down a record we can read now.
/ˈdʊrɪŋ/ /ðɪs/ /riˈtrit/, /ðeɪ/ /lɛft/ /bɪˈhaɪnd/ /ˈnuli/ /ənˈkʌvərd/ /lænd/ /fɔr/ /ˈlɪvɪŋ/ /θɪŋz/ /tu/ /ˈkɑləˌnaɪz/, /ænd/ /æz/ /ðoʊz/ /ˈlɪvɪŋ/ /θɪŋz/ /muvd/ /ɪn/ /ðeɪ/ /leɪd/ /daʊn/ /ə/ /ˈrɛkərd/ /wi/ /kæn/ /rid/ /naʊ/.
Trong khi tan ra, chúng đã để lại vùng đất mới chưa được khai phá cho những sinh vật sống đến định cư, và khi những sinh vật đó di chuyển đến chúng đã lập ra một kỷ lục mà ngày nay chúng ta có thể nghiên cứu.
As the ice retreated and plants started to grow near a lake, they would release pollen.
/æz/ /ði/ /aɪs/ /riˈtritəd/ /ænd/ /plænts/ /ˈstɑrtəd/ /tu/ /groʊ/ /nɪr/ /ə/ /leɪk/, /ðeɪ/ /wʊd/ /riˈlis/ /ˈpɑlən/.
Khi băng rút đi và thực vật bắt đầu mọc gần hồ, chúng sẽ phát tán phấn hoa.
Some would fall into the lake, sink to the bottom, and be incorporated into the sediment.
/sʌm/ /wʊd/ /fɔl/ /ˈɪntu/ /ðə/ /leɪk/, /sɪŋk/ /tu/ /ðə/ /ˈbɑtəm/, /ænd/ /bi/ /ɪnˈkɔrpəˌreɪtəd/ /ˈɪntu/ /ðə/ /ˈsɛdəmənt/.
Một số sẽ rơi xuống hồ, chìm xuống đáy và kết hợp với lớp trầm tích.
By drilling into the lake bottom it is possible to read the record of successive plant life around the lake.
/baɪ/ /ˈdrɪlɪŋ/ /ˈɪntu/ /ðə/ /leɪk/ /ˈbɑtəm/ /ɪt/ /ɪz/ /ˈpɑsəbəl/ /tu/ /rid/ /ðə/ /ˈrɛkərd/ /ʌv/ /səkˈsɛsɪv/ /plænt/ /laɪf/ /əˈraʊnd/ /ðə/ /leɪk/.
Bằng cách khoan vào đáy hồ, người ta có thể nghiên cứu được tài liệu-thực tế về đời sống thực vật liên tiếp xung quanh hồ.
The fossil record seems clear; there is little or no evidence that entire groups of plants moved north together.
/ðə/ /ˈfɑsəl/ /ˈrɛkərd/ /simz/ /klɪr/; /ðɛr/ /ɪz/ /ˈlɪtəl/ /ɔr/ /noʊ/ /ˈɛvədəns/ /ðæt/ /ɪnˈtaɪər/ /grups/ /ʌv/ /plænts/ /muvd/ /nɔrθ/ /təˈgɛðər/.
Hồ sơ hóa thạch có vẻ rõ ràng; có rất ít hoặc không có bằng chứng cho thấy toàn bộ các nhóm thực vật cùng nhau di chuyển về phía bắc.
Things that lived together in the past don’t live together now, and things that live together now didn’t live together in the past.
/θɪŋz/ /ðæt/ /laɪvd/ /təˈgɛðər/ /ɪn/ /ðə/ /pæst/ /doʊnt/ /lɪv/ /təˈgɛðər/ /naʊ/, /ænd/ /θɪŋz/ /ðæt/ /lɪv/ /təˈgɛðər/ /naʊ/ /ˈdɪdənt/ /lɪv/ /təˈgɛðər/ /ɪn/ /ðə/ /pæst/.
Những thứ đã sống với nhau trong quá khứ không sống cùng nhau bây giờ và những thứ sống chung với nhau bây giờ không sống cùng nhau trong quá khứ.
Each individual organism moved at its own pace.
/iʧ/ /ˌɪndəˈvɪʤəwəl/ /ˈɔrgəˌnɪzəm/ /muvd/ /æt/ /ɪts/ /oʊn/ /peɪs/.
Mỗi sinh vật di chuyển với tốc độ riêng của nó.
The fossil record seems to be telling us that we should be thinking about preserving species by giving them room to maneuver – to respond to environmental changes.
/ðə/ /ˈfɑsəl/ /ˈrɛkərd/ /simz/ /tu/ /bi/ /ˈtɛlɪŋ/ /ʌs/ /ðæt/ /wi/ /ʃʊd/ /bi/ /ˈθɪŋkɪŋ/ /əˈbaʊt/ /prəˈzɜrvɪŋ/ /ˈspiʃiz/ /baɪ/ /ˈgɪvɪŋ/ /ðɛm/ /rum/ /tu/ /məˈnuvər/ – /tu/ /rɪˈspɑnd/ /tu/ /ɪnˌvaɪrənˈmɛntəl/ /ˈʧeɪnʤəz/.
Hồ sơ hóa thạch dường như cho chúng ta biết rằng chúng ta nên suy nghĩ về việc bảo tồn các loài bằng cách cho chúng cơ động – phản ứng với những thay đổi của môi trường.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now