Chọn tab phù hợp
During the early years of this century, wheat was seen as the very lifeblood of Western Canada. When the crops were good, the economy was good; when the crops failed, there was depression. People on city streets watched the yields and the price of wheat with almost as much feeling as if they were growers. The marketing of wheat became an increasingly favorite topic of conversation.
War set the stage for the most dramatic events in marketing the western crop. For years, farmers mistrusted speculative grain selling as carried on through the Winnipeg Grain Exchange. Wheat prices were generally low in the autumn, but farmers could not wait for markets to improve. It had happened too often that they sold their wheat soon after harvest when’ farm debts were coming due, only to see prices rising and speculators getting rich. On various occasions, producer groups asked for firmer controls. but governments had no wish to become involved, at least not until wartime wheat prices threatened to run wild.
Anxious to check inflation and rising living costs, the federal government appointed a board of grain supervisors to handle deliveries from the crops of 1917 and 1918. Grain Exchange trading was suspended, and farmers sold at prices fixed by the board. To handle the crop of 919, the government appointed the first Canadian Wheat Board, with full authority to buy, sell, and set prices.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
wheat | 14 | /wi:t/ | n | (thực vật học) cây lúa mì |
price | 8 | /prais/ | n | giá ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
price | 8 | /prais/ | n | giá ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
grain | 7 | /grein/ | n | thóc lúa |
board | 7 | /bɔ:d/ | n | tấm ván |
crop | 6 | /krɒp/ | n | vụ, mùa; thu hoạch của một vụ |
farmer | 5 | /’fɑ:mə(r)/ | n | người chủ trại |
Exchange | 5 | /iks´tʃeindʒ/ | n | sự đổi, sự đổi chác, sự trao đổi; vật trao đổi |
market | 4 | /’mɑ:kit/ | n | chợ |
government | 4 | /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ | n | sự cai trị, sự thống trị |
appoint | 3 | /ə’pɔint/ | v | bổ nhiệm; chỉ định, chọn; lập |
supervisor | 3 | /´su:pə¸vaizə/ | n | người giám sát; người giám thị |
lifeblood | 2 | /ˈlaɪf.blʌd/ | n | huyết mạch |
western | 2 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
good | 2 | /gud/ | adj | tốt, hay, tuyệt |
economy | 2 | /iˈkɑː.nə.mi/ | n | nền kinh tế |
fail | 2 | /feɪl/ | adj | thất bại |
depression | 2 | /dɪ’preʃn/ | n | chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống |
marketing | 2 | /’mɑ:kitiɳ/ | n | sự tiếp thị |
War | 2 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
set | 2 | /set/ | v | để, đặt |
autumn | 2 | /ˈɔ:təm/ | n | mùa thu |
low | 2 | /lou/ | adj | thấp, bé, lùn |
sold | 2 | /sould/ | v | bán, để lại (hàng hoá); chuyên bán |
soon | 2 | /su:n/ | adv | chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay |
harvest | 2 | /ˈhɑrvɪst/ | việc gặt (lúa…), việc thu hoạch (hoa quả…); mùa gặt, vụ thu hoạch | |
debt | 2 | /det/ | n | nợ |
rising | 2 | /´raiziη/ | n | sự dậy, sự trở dậy, sự đứng dậy |
producer | 2 | /prə´dju:sə/ | n | người (công ty, nước..) sản xuất (hàng hoá..) |
group | 2 | /gru:p/ | n | nhóm |
check | 2 | /tʃek/ | n | sự kiểm tra, sự kiểm soát, sự kiểm lại; dấu ghi đã kiểm tra (đã kiểm soát) |
handle | 2 | /’hændl/ | n | cán, tay cầm, móc quai |
trading | 2 | /ˈtreɪ.dɪŋ/ | n | sự kinh doanh, việc mua bán |
sold | 2 | /sould/ | v | bán, để lại (hàng hoá); chuyên bán |
sell | 2 | /sel/ | v | bán, để lại (hàng hoá); chuyên bán |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
seen | 1 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
city | 1 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
street | 1 | /stri:t/ | n | (viết tắt) st phố, đường phố |
watch | 1 | /wɔtʃ/ | v | xem |
yield | 1 | /ji:ld/ | n | sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…) |
feeling | 1 | /’fi:liɳ/ | n | sự cảm thấy; cảm giác, cảm tưởng |
almost | 1 | /ˈɔːl.məʊst/ | adv | hầu hết |
grower | 1 | /´grouə/ | n | người trồng |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
increasingly | 1 | /in´kri:siηli/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
favorite | 1 | /ˈfeɪvərɪt , ˈfeɪvrɪt/ | adj | được mến chuộng, được ưa thích |
topic | 1 | /ˈtɒpɪk/ | n | đề tài, chủ đề (của một cuộc hội thảo, nói chuyện..) |
conversation | 1 | /,kɔnvə’seiʃn/ | n | sự nói chuyện; cuộc nói chuyện, cuộc chuyện trò, cuộc đàm luận |
stage | 1 | /steɪdʒ/ | n | bệ, dài |
dramatic | 1 | /drə’mætik/ | adj | kịch, như kịch, như đóng kịch, thích hợp với sân khấu |
event | 1 | /i’vent/ | n | sự việc, sự kiện |
mistrust | 1 | /¸mis´trʌst/ | adj/v | không tin, nghi ngờ, ngờ vực, hồ nghi |
speculative | 1 | /´spekjulətiv/ | adj | có tính chất suy đoán, liên quan đến suy đoán, được hình thành do suy đoán; tự biện |
selling | 1 | /´seliη¸pleitə/ | n | sự bán hàng |
carried | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
through | 1 | /θru:/ | prep | qua, xuyên qua, suốt |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
wait | 1 | /weit/ | v | chờ, đợi |
improve | 1 | /im’pru:v/ | v | cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…) |
happen | 1 | /’hæpən/ | v | xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra |
often | 1 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
farm | 1 | /fa:m/ | n | trại, trang trại, đồn điền |
coming | 1 | /´kʌmiη/ | n | sự đến, sự tới |
due | 1 | /du, dyu/ | adv | vì, do bởi, tại, nhờ có |
see | 1 | /si:/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
speculator | 1 | /´spekju¸leitə/ | n | người hay suy đoán |
getting | 1 | n | sự thu được | |
rich | 1 | /ritʃ/ | adj | giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải |
various | 1 | /veri.əs/ | adj | khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại |
occasion | 1 | /əˈkeɪʒən/ | n | dịp, cơ hội |
ask | 1 | /a:sk/ | v | hỏi |
firmer | 1 | /’fə:mə/ | n | cái đục chạm gỗ |
control | 1 | /kən’troul/ | n | quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy |
wish | 1 | /wi∫/ | n | sự ước mong, sự mong mỏi; lòng mong muốn, lòng ao ước, lòng thèm muốn |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
least | 1 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
involve | 1 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
wartime | 1 | /ˈwɔː.taɪm/ | n | thời chiến |
threaten | 1 | /ˈθret.ən/ | n | hăm dọa |
run | 1 | /rʌn/ | v | chạy |
wild | 1 | /waɪld/ | adj | dại, hoang (ở) rừng |
anxious | 1 | /´æηʃəs/ | adj | áy náy, lo âu, lo lắng, băn khoăn |
inflation | 1 | /ɪn’fleɪʃn/ | n | sự bơm phồng, sự thổi phồng; tình trạng được bơm phồng, tình trạng được thổi phồng |
living | 1 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
cost | 1 | / kɒst/ | n | giá |
federal | 1 | /’fedərəl/ | adj | (thuộc) liên bang |
deliveries | 1 | /di’livəri/ | n | sự phân phát, sự phân phối, sự giao hàng |
suspend | 1 | /sə’spend/ | v | treo, treo lên |
fix | 1 | /fiks/ | v | đóng, gắn, lắp, để, đặt |
full | 1 | /ful/ | adj | đầy, đầy đủ, nhiều, tràn trề, tràn ngập, chan chứa |
authority | 1 | /əˈθɔrɪti , əˈθɒrɪti/ | n | Uy quyền, quyền lực, quyền thế |
buy | 1 | /bai/ | v | mua |
set | 1 | /set/ | v | để, đặt |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
During the early years of this century, wheat was seen as the very lifeblood of Western Canada. When the crops were good, the economy was good; when the crops failed, there was depression. People on city streets watched the yields and the price of wheat with almost as much feeling as if they were growers. The marketing of wheat became an increasingly favorite topic of conversation.
War set the stage for the most dramatic events in marketing the western crop. For years, farmers mistrusted speculative grain selling as carried on through the Winnipeg Grain Exchange. Wheat prices were generally low in the autumn, but farmers could not wait for markets to improve. It had happened too often that they sold their wheat soon after harvest when’ farm debts were coming due, only to see prices rising and speculators getting rich. On various occasions, producer groups asked for firmer controls, but governments had no wish to become involved, at least not until wartime wheat prices threatened to run wild.
Anxious to check inflation and rising living costs, the federal government appointed a board of grain supervisors to handle deliveries from the crops of 1917 and 1918. Grain Exchange trading was suspended, and farmers sold at prices fixed by the board. To handle the crop of 1919, the government appointed the first Canadian Wheat Board, with full authority to buy, sell, and set prices.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trong những năm đầu của thế kỷ này, lúa mì được coi là huyết mạch của miền Tây Canada. Khi mùa màng bội thu, kinh tế khấm khá; khi mùa màng thất bát thì sinh ra sự chán nản. Mọi người trên các con phố coi sản lượng và giá lúa mì với cảm giác gần như họ là người trồng trọt. Thương mại hóa lúa mì ngày càng trở thành một chủ đề trò chuyện được yêu thích.
Chiến tranh tạo tiền đề cho những sự kiện gay cấn nhất trong việc thương mại hóa cây trồng ở miền Tây. Trong nhiều năm, nông dân đã không tin tưởng vào việc bán ngũ cốc đầu cơ được thực hiện thông qua Sàn giao dịch ngũ cốc Winnipeg. Giá lúa mì nhìn chung thấp vào mùa thu, nhưng nông dân không thể chờ đợi thị trường cải thiện. Việc họ bán lúa mì ngay sau khi thu hoạch đã xảy ra quá thường xuyên khi ‘các khoản nợ nông trại sắp đến hạn trả, chỉ để thấy giá cả tăng và những kẻ đầu cơ làm giàu. Trong nhiều trường hợp khác nhau, các nhóm sản xuất đã yêu cầu các biện pháp kiểm soát chặt chẽ hơn, nhưng các chính phủ không muốn can dự, ít nhất là không cho đến khi giá lúa mì thời chiến bị đe dọa tăng cao.
Lo lắng khi tỷ lệ lạm phát và chi phí sinh hoạt tăng cao, chính phủ liên bang đã bổ nhiệm một hội đồng giám sát ngũ cốc để xử lý việc giao hàng từ các vụ mùa năm 1917 và 1918. Giao dịch trao đổi ngũ cốc bị đình chỉ, và nông dân bán theo giá do hội đồng quyết định. Để xử lý vụ mùa năm 1919, chính phủ đã lần đầu tiên chỉ định Hội đồng Lúa mì Canada, có toàn quyền mua, bán và định giá.