Trắc nghiệm phần đọc đề thực vật, lúa mì_302_TEST 61_Passage 1]

Chọn tab phù hợp

During the early years of this century, wheat was seen as the very lifeblood of Western Canada. When the crops were good, the economy was good; when the crops failed, there was depression. People on city streets watched the yields and the price of wheat with almost as much feeling as if they were growers. The marketing of wheat became an increasingly favorite topic of conversation.

War set the stage for the most dramatic events in marketing the western crop. For years, farmers mistrusted speculative grain selling as carried on through the Winnipeg Grain Exchange. Wheat prices were generally low in the autumn, but farmers could not wait for markets to improve. It had happened too often that they sold their wheat soon after harvest when’ farm debts were coming due, only to see prices rising and speculators getting rich. On various occasions, producer groups asked for firmer controls. but governments had no wish to become involved, at least not until wartime wheat prices threatened to run wild.

Anxious to check inflation and rising living costs, the federal government appointed a board of grain supervisors to handle deliveries from the crops of 1917 and 1918. Grain Exchange trading was suspended, and farmers sold at prices fixed by the board. To handle the crop of 919, the government appointed the first Canadian Wheat Board, with full authority to buy, sell, and set prices.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the main purpose of the passage?

 
 
 
 

2. The author uses the term “lifeblood” (line 1) to indicate that wheat was

 
 
 
 

3. According to the passage, most farmers debts had to be paid

 
 
 
 

4. According to the passage, wheat prices be-came unmanageable because of conditions caused by

 
 
 
 

5. In line 13, the word “check” could best be replaced by which of the following?

 
 
 
 

6. According to the passage, a preliminary step in the creation of the Canadian Wheat Board was the appointment of

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
wheat 14 /wi:t/ n (thực vật học) cây lúa mì
price 8 /prais/ n giá ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
price 8 /prais/ n giá ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
grain 7 /grein/ n thóc lúa
board 7 /bɔ:d/ n tấm ván
crop 6 /krɒp/ n vụ, mùa; thu hoạch của một vụ
farmer 5 /’fɑ:mə(r)/ n người chủ trại
Exchange 5 /iks´tʃeindʒ/ n sự đổi, sự đổi chác, sự trao đổi; vật trao đổi
market 4 /’mɑ:kit/ n chợ
government 4 /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ n sự cai trị, sự thống trị
appoint 3 /ə’pɔint/ v bổ nhiệm; chỉ định, chọn; lập
supervisor 3 /´su:pə¸vaizə/ n người giám sát; người giám thị
lifeblood 2 /ˈlaɪf.blʌd/ n huyết mạch
western 2 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
good 2 /gud/ adj tốt, hay, tuyệt
economy 2 /iˈkɑː.nə.mi/ n nền kinh tế
fail 2 /feɪl/ adj thất bại
depression 2 /dɪ’preʃn/ n chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống
marketing 2 /’mɑ:kitiɳ/ n sự tiếp thị
War 2 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
set 2 /set/ v để, đặt
autumn 2 /ˈɔ:təm/ n mùa thu
low 2 /lou/ adj thấp, bé, lùn
sold 2 /sould/ v bán, để lại (hàng hoá); chuyên bán
soon 2 /su:n/ adv chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay
harvest 2 /ˈhɑrvɪst/ việc gặt (lúa…), việc thu hoạch (hoa quả…); mùa gặt, vụ thu hoạch
debt 2 /det/ n nợ
rising 2 /´raiziη/ n sự dậy, sự trở dậy, sự đứng dậy
producer 2 /prə´dju:sə/ n người (công ty, nước..) sản xuất (hàng hoá..)
group 2 /gru:p/ n nhóm
check 2 /tʃek/ n sự kiểm tra, sự kiểm soát, sự kiểm lại; dấu ghi đã kiểm tra (đã kiểm soát)
handle 2 /’hændl/ n cán, tay cầm, móc quai
trading 2 /ˈtreɪ.dɪŋ/ n sự kinh doanh, việc mua bán
sold 2 /sould/ v bán, để lại (hàng hoá); chuyên bán
sell 2 /sel/ v bán, để lại (hàng hoá); chuyên bán
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
seen 1 /si:n/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
city 1 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
street 1 /stri:t/ n (viết tắt) st phố, đường phố
watch 1 /wɔtʃ/ v xem
yield 1 /ji:ld/ n sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…)
feeling 1 /’fi:liɳ/ n sự cảm thấy; cảm giác, cảm tưởng
almost 1 /ˈɔːl.məʊst/ adv hầu hết
grower 1 /´grouə/ n người trồng
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
increasingly 1 /in´kri:siηli/ n sự tăng, sự tăng thêm
favorite 1 /ˈfeɪvərɪt , ˈfeɪvrɪt/ adj được mến chuộng, được ưa thích
topic 1 /ˈtɒpɪk/ n đề tài, chủ đề (của một cuộc hội thảo, nói chuyện..)
conversation 1 /,kɔnvə’seiʃn/ n sự nói chuyện; cuộc nói chuyện, cuộc chuyện trò, cuộc đàm luận
stage 1 /steɪdʒ/ n bệ, dài
dramatic 1 /drə’mætik/ adj kịch, như kịch, như đóng kịch, thích hợp với sân khấu
event 1 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
mistrust 1 /¸mis´trʌst/ adj/v không tin, nghi ngờ, ngờ vực, hồ nghi
speculative 1 /´spekjulətiv/ adj có tính chất suy đoán, liên quan đến suy đoán, được hình thành do suy đoán; tự biện
selling 1 /´seliη¸pleitə/ n sự bán hàng
carried 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
through 1 /θru:/ prep qua, xuyên qua, suốt
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
wait 1 /weit/ v chờ, đợi
improve 1 /im’pru:v/ v cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…)
happen 1 /’hæpən/ v xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
farm 1 /fa:m/ n trại, trang trại, đồn điền
coming 1 /´kʌmiη/ n sự đến, sự tới
due 1 /du, dyu/ adv vì, do bởi, tại, nhờ có
see 1 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
speculator 1 /´spekju¸leitə/ n người hay suy đoán
getting 1 n sự thu được
rich 1 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
various 1 /veri.əs/ adj khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại
occasion 1 /əˈkeɪʒən/ n dịp, cơ hội
ask 1 /a:sk/ v hỏi
firmer 1 /’fə:mə/ n cái đục chạm gỗ
control 1 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
wish 1 /wi∫/ n sự ước mong, sự mong mỏi; lòng mong muốn, lòng ao ước, lòng thèm muốn
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
least 1 /li:st/ adj tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất
involve 1 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
wartime 1 /ˈwɔː.taɪm/ n thời chiến
threaten 1 /ˈθret.ən/ n hăm dọa
run 1 /rʌn/ v chạy
wild 1 /waɪld/ adj dại, hoang (ở) rừng
anxious 1 /´æηʃəs/ adj áy náy, lo âu, lo lắng, băn khoăn
inflation 1 /ɪn’fleɪʃn/ n sự bơm phồng, sự thổi phồng; tình trạng được bơm phồng, tình trạng được thổi phồng
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
cost 1 / kɒst/ n giá
federal 1 /’fedərəl/ adj (thuộc) liên bang
deliveries 1 /di’livəri/ n sự phân phát, sự phân phối, sự giao hàng
suspend 1 /sə’spend/ v treo, treo lên
fix 1 /fiks/ v đóng, gắn, lắp, để, đặt
full 1 /ful/ adj đầy, đầy đủ, nhiều, tràn trề, tràn ngập, chan chứa
authority 1 /əˈθɔrɪti , əˈθɒrɪti/ n Uy quyền, quyền lực, quyền thế
buy 1 /bai/ v mua
set 1 /set/ v để, đặt

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

During the early years of this century, wheat was seen as the very lifeblood of Western Canada. When the crops were good, the economy was good; when the crops failed, there was depression. People on city streets watched the yields and the price of wheat with almost as much feeling as if they were growers. The marketing of wheat became an increasingly favorite topic of conversation.

Đọc thêm  Tăng kỹ năng nghe Toefl itp bằng nghe chép chính tả: lis121_2

War set the stage for the most dramatic events in marketing the western crop. For years, farmers mistrusted speculative grain selling as carried on through the Winnipeg Grain Exchange. Wheat prices were generally low in the autumn, but farmers could not wait for markets to improve. It had happened too often that they sold their wheat soon after harvest when’ farm debts were coming due, only to see prices rising and speculators getting rich. On various occasions, producer groups asked for firmer controls, but governments had no wish to become involved, at least not until wartime wheat prices threatened to run wild.

Anxious to check inflation and rising living costs, the federal government appointed a board of grain supervisors to handle deliveries from the crops of 1917 and 1918. Grain Exchange trading was suspended, and farmers sold at prices fixed by the board. To handle the crop of 1919, the government appointed the first Canadian Wheat Board, with full authority to buy, sell, and set prices.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trong những năm đầu của thế kỷ này, lúa mì được coi là huyết mạch của miền Tây Canada. Khi mùa màng bội thu, kinh tế khấm khá; khi mùa màng thất bát thì sinh ra sự chán nản. Mọi người trên các con phố coi sản lượng và giá lúa mì với cảm giác gần như họ là người trồng trọt. Thương mại hóa lúa mì ngày càng trở thành một chủ đề trò chuyện được yêu thích.

Chiến tranh tạo tiền đề cho những sự kiện gay cấn nhất trong việc thương mại hóa cây trồng ở miền Tây. Trong nhiều năm, nông dân đã không tin tưởng vào việc bán ngũ cốc đầu cơ được thực hiện thông qua Sàn giao dịch ngũ cốc Winnipeg. Giá lúa mì nhìn chung thấp vào mùa thu, nhưng nông dân không thể chờ đợi thị trường cải thiện. Việc họ bán lúa mì ngay sau khi thu hoạch đã xảy ra quá thường xuyên khi ‘các khoản nợ nông trại sắp đến hạn trả, chỉ để thấy giá cả tăng và những kẻ đầu cơ làm giàu. Trong nhiều trường hợp khác nhau, các nhóm sản xuất đã yêu cầu các biện pháp kiểm soát chặt chẽ hơn, nhưng các chính phủ không muốn can dự, ít nhất là không cho đến khi giá lúa mì thời chiến bị đe dọa tăng cao.

Lo lắng khi tỷ lệ lạm phát và chi phí sinh hoạt tăng cao, chính phủ liên bang đã bổ nhiệm một hội đồng giám sát ngũ cốc để xử lý việc giao hàng từ các vụ mùa năm 1917 và 1918. Giao dịch trao đổi ngũ cốc bị đình chỉ, và nông dân bán theo giá do hội đồng quyết định. Để xử lý vụ mùa năm 1919, chính phủ đã lần đầu tiên chỉ định Hội đồng Lúa mì Canada, có toàn quyền mua, bán và định giá.

During the early years of this century, wheat was seen as the very lifeblood of Western Canada. 
/ˈdʊrɪŋ/ /ði/ /ˈɜrli/ /jɪrz/ /ʌv/ /ðɪs/ /ˈsɛnʧəri/, /wit/ /wʌz/ /sin/ /æz/ /ðə/ /ˈvɛri/ /ˈlaɪfˌblʌd/ /ʌv/ /ˈwɛstərn/ /ˈkænədə/.
Trong những năm đầu của thế kỷ này, lúa mì được coi là huyết mạch của miền Tây Canada.
When the crops were good, the economy was good; when the crops failed, there was depression. 
/wɛn/ /ðə/ /krɑps/ /wɜr/ /gʊd/, /ði/ /ɪˈkɑnəmi/ /wʌz/ /gʊd/; /wɛn/ /ðə/ /krɑps/ /feɪld/, /ðɛr/ /wʌz/ /dɪˈprɛʃən/.
Khi mùa màng bội thu, kinh tế khấm khá; khi mùa màng thất bát thì sinh ra sự chán nản.
People on city streets watched the yields and the price of wheat with almost as much feeling as if they were growers. 
/ˈpipəl/ /ɑn/ /ˈsɪti/ /strits/ /wɑʧt/ /ðə/ /jildz/ /ænd/ /ðə/ /praɪs/ /ʌv/ /wit/ /wɪð/ /ˈɔlˌmoʊst/ /æz/ /mʌʧ/ /ˈfilɪŋ/ /æz/ /ɪf/ /ðeɪ/ /wɜr/ /ˈgroʊərz/.
Mọi người trên các con phố coi sản lượng và giá lúa mì với cảm giác gần như họ là người trồng trọt.
The marketing of wheat became an increasingly favorite topic of conversation.
/ðə/ /ˈmɑrkətɪŋ/ /ʌv/ /wit/ /bɪˈkeɪm/ /ən/ /ɪnˈkrisɪŋli/ /ˈfeɪvərɪt/ /ˈtɑpɪk/ /ʌv/ /ˌkɑnvərˈseɪʃən/.
Thương mại hóa lúa mì ngày càng trở thành một chủ đề trò chuyện được yêu thích.
War set the stage for the most dramatic events in marketing the western crop. 
/wɔr/ /sɛt/ /ðə/ /steɪʤ/ /fɔr/ /ðə/ /moʊst/ /drəˈmætɪk/ /ɪˈvɛnts/ /ɪn/ /ˈmɑrkətɪŋ/ /ðə/ /ˈwɛstərn/ /krɑp/.
Chiến tranh tạo tiền đề cho những sự kiện gay cấn nhất trong việc thương mại hóa cây trồng ở miền Tây.
For years, farmers mistrusted speculative grain selling as carried on through the Winnipeg Grain Exchange. 
/fɔr/ /jɪrz/, /ˈfɑrmərz/ /mɪsˈtrʌstɪd/ /ˈspɛkjələtɪv/ /greɪn/ /ˈsɛlɪŋ/ /æz/ /ˈkærid/ /ɑn/ /θru/ /ðə/ /ˈwɪnɪpəg/ /greɪn/ /ɪksˈʧeɪnʤ/.
Trong nhiều năm, nông dân đã không tin tưởng vào việc bán ngũ cốc đầu cơ được thực hiện thông qua Sàn giao dịch ngũ cốc Winnipeg.
Wheat prices were generally low in the autumn, but farmers could not wait for markets to improve. 
/wit/ /ˈpraɪsəz/ /wɜr/ /ˈʤɛnərəli/ /loʊ/ /ɪn/ /ði/ /ˈɔtəm/, /bʌt/ /ˈfɑrmərz/ /kʊd/ /nɑt/ /weɪt/ /fɔr/ /ˈmɑrkəts/ /tu/ /ɪmˈpruv/.
Giá lúa mì nhìn chung thấp vào mùa thu, nhưng nông dân không thể chờ đợi thị trường cải thiện.
It had happened too often that they sold their wheat soon after harvest when’ farm debts were coming due, only to see prices rising and speculators getting rich. 
/ɪt/ /hæd/ /ˈhæpənd/ /tu/ /ˈɔfən/ /ðæt/ /ðeɪ/ /soʊld/ /ðɛr/ /wit/ /sun/ /ˈæftər/ /ˈhɑrvəst/ /wɛn/ /fɑrm/ /dɛts/ /wɜr/ /ˈkʌmɪŋ/ /du/, /ˈoʊnli/ /tu/ /si/ /ˈpraɪsəz/ /ˈraɪzɪŋ/ /ænd/ /ˈspɛkjəˌleɪtərz/ /ˈgɛtɪŋ/ /rɪʧ/.
Việc họ bán lúa mì ngay sau khi thu hoạch đã xảy ra quá thường xuyên khi ‘các khoản nợ nông trại sắp đến hạn trả, chỉ để thấy giá cả tăng và những kẻ đầu cơ làm giàu.
On various occasions, producer groups asked for firmer controls, but governments had no wish to become involved, at least not until wartime wheat prices threatened to run wild.
/ɑn/ /ˈvɛriəs/ /əˈkeɪʒənz/, /prəˈdusər/ /grups/ /æskt/ /fɔr/ /ˈfɜrmər/ /kənˈtroʊlz/, /bʌt/ /ˈgʌvərmənts/ /hæd/ /noʊ/ /wɪʃ/ /tu/ /bɪˈkʌm/ /ɪnˈvɑlvd/, /æt/ /list/ /nɑt/ /ənˈtɪl/ /ˈwɔrˌtaɪm/ /wit/ /ˈpraɪsəz/ /ˈθrɛtənd/ /tu/ /rʌn/ /waɪld/.
Trong nhiều trường hợp khác nhau, các nhóm sản xuất đã yêu cầu các biện pháp kiểm soát chặt chẽ hơn, nhưng các chính phủ không muốn can dự, ít nhất là không cho đến khi giá lúa mì thời chiến bị đe dọa tăng cao.
Anxious to check inflation and rising living costs, the federal government appointed a board of grain supervisors to handle deliveries from the crops of 1917 and 1918. 
/ˈæŋkʃəs/ /tu/ /ʧɛk/ /ɪnˈfleɪʃən/ /ænd/ /ˈraɪzɪŋ/ /ˈlɪvɪŋ/ /kɑsts/, /ðə/ /ˈfɛdərəl/ /ˈgʌvərmənt/ /əˈpɔɪntəd/ /ə/ /bɔrd/ /ʌv/ /greɪn/ /ˌsupərˈvaɪzərz/ /tu/ /ˈhændəl/ /dɪˈlɪvəriz/ /frʌm/ /ðə/ /krɑps/ /ʌv/ 1917 /ænd/ 1918.
Lo lắng khi tỷ lệ lạm phát và chi phí sinh hoạt tăng cao, chính phủ liên bang đã bổ nhiệm một hội đồng giám sát ngũ cốc để xử lý việc giao hàng từ các vụ mùa năm 1917 và 1918.
Grain Exchange trading was suspended, and farmers sold at prices fixed by the board. 
/greɪn/ /ɪksˈʧeɪnʤ/ /ˈtreɪdɪŋ/ /wʌz/ /səˈspɛndəd/, /ænd/ /ˈfɑrmərz/ /soʊld/ /æt/ /ˈpraɪsəz/ /fɪkst/ /baɪ/ /ðə/ /bɔrd/.
Giao dịch trao đổi ngũ cốc bị đình chỉ, và nông dân bán theo giá do hội đồng quyết định.
To handle the crop of 1919, the government appointed the first Canadian Wheat Board, with full authority to buy, sell, and set prices.
/tu/ /ˈhændəl/ /ðə/ /krɑp/ /ʌv/ 1919, /ðə/ /ˈgʌvərmənt/ /əˈpɔɪntəd/ /ðə/ /fɜrst/ /kəˈneɪdiən/ /wit/ /bɔrd/, /wɪð/ /fʊl/ /əˈθɔrəti/ /tu/ /baɪ/, /sɛl/, /ænd/ /sɛt/ /ˈpraɪsəz/.
Để xử lý vụ mùa năm 1919, chính phủ đã lần đầu tiên chỉ định Hội đồng Lúa mì Canada, có toàn quyền mua, bán và định giá.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now