Chọn tab phù hợp
Fungi, of which there are over 100,000 species, including yeasts and other
single-celled organisms as well as the common molds and mushrooms, were
formerly classified as members of the plant kingdom. However, in reality they are
Line very different from plants and today they are placed in a separate group altogether.
(5) The principal reason for this is that none of them possesses chlorophyll, and since
they cannot synthesize their own carbohydrates, they obtain their supplies either
from the breakdown of dead organic matter or from other living organisms.
Furthermore the walls of fungal cells are not made of cellulose, as those of plants
are, but of another complex sugarlike polymer called chitin, the material from which
(10) the hard outer skeletons of shrimps, spiders, and insects are made. The difference
between the chemical composition of the cell walls of fungi and those of plants
is of enormous importance because it enables the tips of the growing hyphae, the
threadlike cells of the fungus, to secrete enzymes that break down the walls of plant
cells without having any effect on those of the fungus itself. It is these cellulose –
(15) destroying enzymes that enable fungi to attack anything made from wood, wood
pulp, cotton, flax, or other plant material.
The destructive power of fungi is impressive. They are a major cause of structural
damage to building timbers, a cause of disease in animals and humans, and one of
the greatest causes of agricultural losses. Entire crops can be wiped out by fungal
(20) attacks both before and after harvesting. Some fungi can grow at + 50OC, while
others can grow at -5C, so even food in cold storage may not be completely safe
from them. On the other hand, fungi bring about the decomposition of dead organic
matter, thus enriching the soil and returning carbon dioxide to the atmosphere. They
also enter into a number of mutually beneficial relationships with plants and other
(25) organisms. In addition, fungi are the source of many of the most potent antibiotics
used in clinical medicine, including penicillin.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
cell | 13 | /sel/ | n | tế bào |
plant | 12 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
wall | 8 | /wɔ:l/ | n | tường, vách |
enzyme | 6 | /´enzaim/ | n | (hoá học), (sinh vật học) Enzim |
grow | 5 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
cause | 5 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
organism | 4 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
chlorophyll | 4 | /’klɔrəfili/ | n | (thực vật học) chất diệp lục |
composition | 4 | /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ | n | sự hợp thành, sự cấu thành |
hyphae | 4 | n | sợi nấm | |
use | 4 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
classified | 3 | /’klæsifaid/ | adj | đã được phân loại |
dead | 3 | /ded/ | n | chết (người, vật, cây cối) |
organic | 3 | /ɔ:’gænik/ | n | có cơ quan, có tổ chức, có hệ thống |
matter | 3 | /’mætə/ | n | chất, vật chất |
made | 3 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
cellulose | 3 | /´selju¸lous/ | n | (hoá học) xenluloza |
material | 3 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
chemical | 3 | /ˈkɛmɪkəl/ | adj | (thuộc) hoá học |
destroy | 3 | /dis’trɔi/ | v | phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt |
attack | 3 | /ə’tæk/ | n | sự tấn công, sự công kích |
including | 2 | /in´klu:diη/ | v | bao gồm cả, kể cả |
principal | 2 | /ˈprɪntsɪpəl/ | adj | chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng |
obtain | 2 | /əb’teɪn/ | v | đạt được, giành được, thu được |
living | 2 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
polymer | 2 | /´pɔlimə:/ | n | (hoá học) polime; chất trùng hợp; hợp chất cao phân tử |
chitin | 2 | /´kaitin/ | n | (động vật học) chất kitin |
skeleton | 2 | /’skelitn/ | n | bộ xương |
insect | 2 | /ˈɪn.sekt/ | n | (động vật học) sâu bọ, côn trùng |
because | 2 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
tip | 2 | /tip/ | n | đầu, mút, đỉnh, chóp |
fungus | 2 | /´fʌηgəs/ | n | nấm |
wood | 2 | /wud/ | n | gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc) |
major | 2 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
building | 2 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
disease | 2 | /di’zi:z/ | n | căn bệnh, bệnh tật |
animal | 2 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
entire | 2 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
food | 2 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
soil | 2 | /sɔɪl/ | n | đất trồng |
relationship | 2 | /ri’lei∫әn∫ip/ | n | mối quan hệ, mối liên hệ |
medicine | 2 | /’medisn/ | n | thuốc |
including | 2 | /in´klu:diη/ | v | bao gồm cả, kể cả |
penicillin | 2 | /¸peni´silin/ | n | pênixilin |
fungi | 1 | /’fʌɳgəs/ | n | nấm |
species | 1 | /’spi:ʃi:z/ | n | (sinh vật học) loài |
yeast | 1 | /ji:st/ | n | men; men bia |
single-celled | 1 | n | đơn bào | |
well | 1 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
mold | 1 | /moʊld/ | n | (v) đúc; (n) khuôn đúc |
mushroom | 1 | /ˈmʌʃru:m , ˈmʌʃrʊm/ | n | nấm |
formerly | 1 | /´fɔ:məli/ | adv | trước đây, thuở xưa |
member | 1 | /’membə/ | n | thành viên, hội viên |
kingdom | 1 | /’kiɳdəm/ | n | vương quốc |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
reality | 1 | /ri:’æliti/ | n | sự thực, thực tế, thực tại; sự vật có thực |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
place | 1 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
separate | 1 | /’seprət/ | adj | khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ |
group | 1 | /gru:p/ | n | nhóm |
altogether | 1 | /¸ɔ:ltə´geðə/ | adv | hoàn toàn, đầy đủ |
reason | 1 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
possess | 1 | /pә’zes/ | v | có, chiếm hữu, sở hữu |
synthesize | 1 | /’sinθisaiz/ | v | tạo ra (cái gì) bằng phương pháp tổng hợp |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
carbohydrate | 1 | /¸ka:bou´haidreit/ | n | (hoá học) hyđrat-cacbon |
supply | 1 | /sə’plai/ | n | sự cung cấp; sự được cung cấp |
breakdown | 1 | /’breikdaun/ | n | sự hỏng máy (ô tô, xe lửa) |
furthermore | 1 | /ˈfɜrðərˌmɔr , ˈfɜrðərˌmoʊr/ | adv | hơn nữa, vả lại |
fungal | 1 | /´fʌηgəl/ | adj | (thuộc) nấm |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
complex | 1 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
sugarlike | 1 | adj | như đường | |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
hard | 1 | /ha:d/ | adj | cứng, rắn |
outer | 1 | /’autə/ | adj | ở phía ngoài, ở xa hơn |
shrimp | 1 | /ʃrɪmp/ | n | (động vật học) con tôm |
spider | 1 | /´spaidə/ | n | con nhện |
difference | 1 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
enormous | 1 | /i’nɔ:məs/ | adj | to lớn, khổng lồ |
importance | 1 | /im’pɔ:təns/ | n | sự quan trọng, tầm quan trọng |
enable | 1 | /i’neibl/ | v | làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì) |
threadlike | 1 | /’θredlaik/ | adj | giống một sợi chỉ; dài và mảnh |
secrete | 1 | /si´kri:t/ | v | cất, giấu |
break | 1 | /breik/ | v | làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
itself | 1 | /it´self/ | n | bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó |
anything | 1 | /´eni¸θiη/ | đại từ | vật gì, việc gì (trong câu phủ định và câu hỏi) |
pulp | 1 | /pʌlp/ | n | thịt, cùi, cơm (phần bên trong mềm, nạc của trái cây, động vật) |
cotton | 1 | /ˈkɒtn/ | n | bông |
flax | 1 | /flæks/ | n | (thực vật học) cây lanh |
destructive | 1 | /dis’trʌktiv/ | adj | phá hoại, phá huỷ, tàn phá, huỷ diệt |
power | 1 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
impressive | 1 | /im’presiv/ | adj | gây ấn tượng sâu sắc, gây xúc động, gợi cảm |
structural | 1 | /’strʌktʃərəl/ | adj | (thuộc) cấu trúc; khung của một cấu trúc |
damage | 1 | /’dæmidʤ/ | n | mối hại, điều hại, điều bất lợi |
timber | 1 | /ˈtɪm.bər/ | n | gỗ |
human | 1 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
greatest | 1 | /´greitist/ | adj | lớn nhất |
agricultural | 1 | /,ægri’kʌltʃərəl/ | adj | (thuộc) nông nghiệp |
loss | 1 | /lɔs , lɒs/ | n | sự thua, sự thất bại |
crop | 1 | /krɒp/ | n | vụ, mùa; thu hoạch của một vụ |
wipe | 1 | /waɪp/ | n | sự lau sạch, sự xoá sách, sự chùi sạch |
harvesting | 1 | /ˈhɑːr.vəst.ɪŋ/ | n | sự thu hoạch |
cold | 1 | /kould/ | adj | lạnh, lạnh lẽo, nguội |
storage | 1 | /’stɔ:ridʤ/ | n | sự cất giữ, sự dự trữ, sự tích trữ (hàng hoá, dữ liệu..) |
completely | 1 | kəmˈpliːt.li | adv | hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn |
safe | 1 | /seif/ | adj | an toàn, chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại) |
hand | 1 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
bring | 1 | /briɳ/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
decomposition | 1 | /¸di:kɔmpə´ziʃən/ | n | (vật lý), (hoá học) sự phân tích; sự phân ly, sự phân huỷ |
enrich | 1 | /in’ritʃ/ | v | làm giàu, làm giàu thêm, làm phong phú |
returning | 1 | /rɪˈtɝːn/ | n | sự gởi trả lại |
carbon | 1 | /´ka:bən/ | n | (hoá học) cacbon |
dioxide | 1 | /dai´ɔksaid/ | n | (hoá học) đioxyt |
atmosphere | 1 | /’ætməsfiə/ | n | khí quyển |
enter | 1 | /´entə/ | v | đi vào |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
mutually | 1 | /ˈmjuː.tʃu.ə.li/ | adv | lẫn nhau, qua lại |
beneficial | 1 | /¸beni´fiʃəl/ | adj | có ích; có lợi; tốt |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
source | 1 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
potent | 1 | /´poutənt/ | adj | có hiệu lực, có hiệu nghiệm (thuốc…); có uy lực lớn; có sức thuyết phục mạnh mẽ (lý lẽ) |
antibiotic | 1 | /’æntibai’ɔtik/ | adj | kháng sinh |
clinical | 1 | /klinikl/ | n | (thuộc) buồng bệnh, ở buồng bệnh, lâm sàng |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Fungi, of which there are over 100,000 species, including yeasts and other single-celled organisms as well as the common molds and mushrooms, were formerly classified as members of the plant kingdom. However, in reality they are very different from plants and today they are placed in a separate group altogether. The principal reason for this is that none of them possesses chlorophyll, and since they cannot synthesize their own carbohydrates, they obtain their supplies either from the breakdown of dead organic matter or from other living organisms. Furthermore the walls of fungal cells are not made of cellulose, as those of plants are, but of another complex sugarlike polymer called chitin, the material from which the hard outer skeletons of shrimps, spiders, and insects are made. The difference between the chemical composition of the cell walls of fungi and those of plants is of enormous importance because it enables the tips of the growing hyphae, the threadlike cells of the fungus, to secrete enzymes that break down the walls of plant cells without having any effect on those of the fungus itself. It is these cellulose – destroying enzymes that enable fungi to attack anything made from wood, wood pulp, cotton, flax, or other plant material.
The destructive power of fungi is impressive. They are a major cause of structural damage to building timbers, a cause of disease in animals and humans, and one of the greatest causes of agricultural losses. Entire crops can be wiped out by fungal attacks both before and after harvesting. Some fungi can grow at + 50OC, while others can grow at -5C, so even food in cold storage may not be completely safe from them. On the other hand, fungi bring about the decomposition of dead organic matter, thus enriching the soil and returning carbon dioxide to the atmosphere. They also enter into a number of mutually beneficial relationships with plants and other organisms. In addition, fungi are the source of many of the most potent antibiotics used in clinical medicine, including penicillin.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Nấm, trong đó có hơn 100.000 loài, bao gồm nấm men và các sinh vật đơn bào khác cũng như các loại nấm mốc và nấm thông thường, trước đây được phân loại là thành viên của giới thực vật. Tuy nhiên, trên thực tế chúng rất khác với thực vật và ngày nay chúng được xếp vào một nhóm riêng biệt hoàn toàn. Lý do chính cho điều này là không cá thể trong số chúng sở hữu chất diệp lục, và vì chúng không thể tổng hợp cacbohydrat của riêng mình, chúng lấy nguồn cung cấp từ sự phân hủy các chất hữu cơ đã chết hoặc từ các sinh vật sống khác. Hơn nữa, thành của tế bào nấm không được làm bằng xenlulo như ở thực vật, mà bằng một loại polyme phức tạp khác có tên là chitin, vật liệu mà từ đó bộ xương (lớp vỏ) cứng bên ngoài của tôm, nhện và côn trùng được tạo thành. Sự khác biệt giữa thành phần hóa học của thành tế bào của nấm và của thực vật có tầm quan trọng rất lớn vì nó cho phép các đầu sợi nấm đang phát triển, các tế bào dạng sợi của nấm, tiết ra các enzym phá vỡ thành tế bào thực vật mà không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đối với các loại nấm. Chính các enzym phá hủy xenluloza này tạo điều kiện cho nấm tấn công bất cứ thứ gì làm từ gỗ, bột gỗ, bông, lanh hoặc các nguyên liệu thực vật khác.
Sức tàn phá của nấm rất ấn tượng. Chúng là nguyên nhân chính gây ra hư hỏng cấu trúc đối với gỗ xây dựng, là nguyên nhân gây bệnh cho động vật và con người, và là một trong những nguyên nhân lớn nhất gây ra thiệt hại nông nghiệp. Toàn bộ cây trồng có thể bị xóa sổ bởi nấm tấn công cả trước và sau khi thu hoạch. Một số loại nấm có thể phát triển ở + 50 độ C, trong khi những loại khác có thể phát triển ở -5 độ C, vì vậy ngay cả thực phẩm trong kho lạnh cũng có thể không hoàn toàn an toàn với chúng. Mặt khác, nấm mang lại sự phân hủy các chất hữu cơ đã chết, do đó làm giàu đất và trả lại khí cacbonic cho bầu khí quyển. Chúng cũng tham gia vào một số mối quan hệ cùng có lợi với thực vật và các sinh vật khác. Ngoài ra, nấm là nguồn gốc của nhiều loại kháng sinh mạnh nhất được sử dụng trong y học lâm sàng, bao gồm cả penicillin.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.