Chọn tab phù hợp
When Jules Verne wrote Journey to the Center of the Earth in 1864, there were
many conflicting theories about the nature of the Earth’s interior. Some geologists
thought that it contained a highly compressed ball of incandescent gas, while others
Line suspected that it consisted of separate shells, each made of a different material. Today,
(5) well over a century later, there is still little direct evidence of what lies beneath our feet.
Most of our knowledge of the Earth’s interior comes not from mines or boreholes, but
from the study of seismic waves – powerful pulses of energy released by earthquakes.
The way that seismic waves travel shows that the Earth’s interior is far from
uniform. The continents and the seabed are formed by the crust – a thin sphere of
(10) relatively light, solid rock. Beneath the crust lies the mantle, a very different layer that
extends approximately halfway to the Earth’s center. There the rock is the subject of a
battle between increasing heat and growing pressure.
In its high levels, the mantle is relatively cool; at greater depths, high temperatures
make the rock behave more like a liquid than a solid. Deeper still, the pressure is even
(15) more intense, preventing the rock from melting in spite of a higher temperature.
Beyond a depth of around 2,900 kilometers, a great change takes place and the
mantle gives way to the core. Some seismic waves cannot pass through the core and
others are bent by it. From this and other evidence, geologists conclude that the outer
core is probably liquid, with a solid center. It is almost certainly made of iron, mixed
(20) with smaller amounts of other elements such as nickel.
The conditions in the Earth’s core make it a far more alien world than space. Its
solid iron heart is subjected to unimaginable pressure and has a temperature of about
9,000oF. Although scientists can speculate about its nature, neither humans nor
machines will ever be able to visit it.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
Earth | 15 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
core | 10 | /kɔ:/ | n | lõi, hạch (quả táo, quả lê…) |
solid | 5 | /’sɔlid/ | adj | rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng) |
rock | 5 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
center | 4 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
interior | 4 | /in’teriə/ | adj | ở trong, ở phía trong |
lie | 4 | /lai/ | n | sự nói dối, sự nói láo, sự nói điêu, sự dối trá; sự lừa dối, sự lừa gạt |
seismic | 4 | /ˈsaɪzmɪk , ˈsaɪsmɪk/ | n | địa chấn |
wave | 4 | /weɪv/ | n | sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm) |
way | 4 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
center | 4 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
pressure | 4 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
high | 4 | /hai/ | adj | cao |
geologist | 3 | /dʒi´ɔlədʒist/ | n | nhà địa chất |
made | 3 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
form | 3 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
crust | 3 | /krʌst/ | n | vỏ cứng, vỏ (trái đất, cây…); mai (rùa…); lớp (băng tuyết); vảy cứng |
depth | 3 | /depθ/ | adj | chiều sâu, bề sâu, độ sâu; độ dày |
temperature | 3 | /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
geologist | 3 | /dʒi´ɔlədʒist/ | n | nhà địa chất |
conflict | 2 | /v. kənˈflɪkt ; n. ˈkɒnflɪkt/ | n | sự xung đột, sự tranh giành, sự va chạm |
nature | 2 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
compress | 2 | /v. kəmˈprɛs ; n. ˈkɒmprɛs/ | v | Ép, nén; đè |
incandescent | 2 | /¸inkæn´desənt/ | adj | nóng sáng |
gas | 2 | /gæs/ | n | khí |
shell | 2 | /ʃɛl/ | n | vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..) |
different | 2 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
today | 2 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
still | 2 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
evidence | 2 | /’evidəns/ | n | tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt |
beneath | 2 | /bi’ni:θ/ | prep | ở dưới, thấp kém |
mine | 2 | /maɪn/ | n | mỏ |
borehole | 2 | /ˈbɔːr.hoʊl/ | n | lỗ khoang trong lòng đất (để lấy nước, dầu…) |
far | 2 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
uniform | 2 | /ˈjunəˌfɔrm/ | adj | , giống nhau, đồng dạng, cùng kiểu |
seabed | 2 | /´si:¸bed/ | n | đáy biển |
light | 2 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
relatively | 2 | /’relətivli/ | adv | tương đối |
beneath | 2 | /bi’ni:θ/ | prep | ở dưới, thấp kém |
subject | 2 | sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ | n | chủ đề; vấn đề; đề tài |
increasing | 2 | /in’kri:siɳ/ | adj | ngày càng tăng, tăng dần |
liquid | 2 | /’likwid/ | adj | lỏng |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
give | 2 | /giv/ | v | cho |
liquid | 2 | /’likwid/ | adj | lỏng |
iron | 2 | /aɪən / | n | sắt |
element | 2 | /ˈɛləmənt/ | n | Yếu tố |
subject | 2 | sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ | n | chủ đề; vấn đề; đề tài |
speculate | 2 | /ˈspek.jə.leɪt/ | v | tự biện; suy xét, nghiên cứu |
human | 2 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
able | 2 | /’eib(ә)l/ | adj | có năng lực, có tài |
wrote | 1 | /rəυt/ | v | viết |
Journey | 1 | /ˈdʒɜːrni/ | n | cuộc hành trình (thường) là bằng đường bộ |
theories | 1 | /’θiəri/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
thought | 1 | /θɔ:t/ | n | sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ |
contain | 1 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
highly | 1 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
ball | 1 | /bɔ:l/ | n | quả cầu, hình cầu |
suspect | 1 | /səs´pekt/ | v | nghi, ngờ, nửa tin nửa ngờ |
consist | 1 | /kən’sist/ | v | ( + of) gồm có |
separate | 1 | /’seprət/ | adj | khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
well | 1 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
direct | 1 | /di’rekt; dai’rekt/ | adj | thẳng, ngay, lập tức |
feet | 1 | /fiːt/ | n | chân |
knowledge | 1 | /’nɒliʤ/ | n | sự nhận biết, sự nhận ra |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
study | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
powerful | 1 | /´pauəful/ | adj | hùng mạnh, hùng cường, có sức mạnh lớn (động cơ..) |
energy | 1 | /ˈɛnərdʒi/ | n | năng lượng |
pulse | 1 | /pʌls/ | n | nhịp đập; (nghĩa bóng) nhịp đập của cuộc sống, cảm xúc rộn ràng |
release | 1 | /ri’li:s/ | n | sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…) |
earthquake | 1 | /’ə:θkweik/ | n | sự động đất, sự địa chấn |
travel | 1 | /’trævl/ | n | đi lại, đi du lịch; du hành |
show | 1 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
continent | 1 | /’kɔntinənt/ | n | lục địa, đại lục |
thin | 1 | /θin/ | adj | mỏng, mảnh; có đường kính nhỏ |
sphere | 1 | /sfiə/ | n | hình cầu |
mantle | 1 | /’mæntl/ | n | áo khoác, áo choàng không tay |
layer | 1 | /’leiə/ | n | lớp |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
approximately | 1 | /əˈprɒk.sɪ.mət.li/ | adv | khoảng chừng, độ chừng |
halfway | 1 | /¸ha:f´wei/ | n | nửa chừng |
battle | 1 | /’bætl/ | n | trận đánh; cuộc chiến đấu |
heat | 1 | /hi:t/ | n | nhiệt |
grow | 1 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
level | 1 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
cool | 1 | /ku:l/ | adj | mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội |
greater | 1 | /greitə/ | adj | lớn hơn |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
behave | 1 | /bi’heiv/ | v | Ăn ở, đối xử, cư xử |
deeper | 1 | /di:p/ | adj | sâu hơn |
intense | 1 | /in´tens/ | adj | mạnh, có cường độ lớn |
prevent | 1 | /pri’vent/ | v | ngăn cản; ngăn chặn, ngăn ngừa |
melting | 1 | /´meltiη/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
spite | 1 | /spait/ | n | sự giận, sự không bằng lòng |
higher | 1 | /ˈhaɪ.ɚ/ | n | cao hơn |
beyond | 1 | /bi’jɔnd/ | adv | ở xa, ở phía bên kia |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
kilometer | 1 | /ki´lɔmitə/ | n | kilômet |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
place | 1 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
pass | 1 | /´pa:s/ | n | sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học) |
bent | 1 | /bent/ | n | khiếu, sở thích; xu hướng, khuynh hướng |
conclude | 1 | /kənˈklud/ | n | kết thúc, chấm dứt (công việc…); bế mạc (phiên họp) |
outer | 1 | /’autə/ | adj | ở phía ngoài, ở xa hơn |
probably | 1 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
certainly | 1 | /´sə:tnli/ | adv | chắc chắn, nhất định |
mix | 1 | /miks/ | v | trộn, trộn lẫn, pha lẫn, hoà lẫn |
smaller | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
nickel | 1 | /nikl/ | n | kền, niken |
condition | 1 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
alien | 1 | /’eiliən/ | adj | (thuộc) nước ngoài, (thuộc) chủng tộc khác |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
heart | 1 | /hɑ:t/ | n | trái tim, lòng, tấm lòng, tâm can, tâm hồn |
unimaginable | 1 | /¸ʌni´mædʒinəbl/ | adj | không thể tưởng tượng được; kỳ quái, phi thường |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
neither | 1 | /’naiðə/ | adj | không; không… này mà cũng không… kia |
machine | 1 | /mə’ʃi:n/ | n | máy; máy móc, cơ giới |
visit | 1 | /ˈvɪzɪt/ | n | sự đi thăm, sự thăm hỏi, sự thăm viếng; sự ở chơi |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
When Jules Verne wrote Journey to the Center of the Earth in 1864, there were many conflicting theories about the nature of the Earth’s interior. Some geologists thought that it contained a highly compressed ball of incandescent gas, while others suspected that it consisted of separate shells, each made of a different material. Today, well over a century later, there is still little direct evidence of what lies beneath our feet. Most of our knowledge of the Earth’s interior comes not from mines or boreholes, but from the study of seismic waves – powerful pulses of energy released by earthquakes. The way that seismic waves travel shows that the Earth’s interior is far from uniform. The continents and the seabed are formed by the crust – a thin sphere of relatively light, solid rock. Beneath the crust lies the mantle, a very different layer that extends approximately halfway to the Earth’s center. There the rock is the subject of a battle between increasing heat and growing pressure.
In its high levels, the mantle is relatively cool; at greater depths, high temperatures make the rock behave more like a liquid than a solid. Deeper still, the pressure is even more intense, preventing the rock from melting in spite of a higher temperature. Beyond a depth of around 2,900 kilometers, a great change takes place and the mantle gives way to the core. Some seismic waves cannot pass through the core and others are bent by it. From this and other evidence, geologists conclude that the outer core is probably liquid, with a solid center. It is almost certainly made of iron, mixed with smaller amounts of other elements such as nickel.
The conditions in the Earth’s core make it a far more alien world than space. Its solid iron heart is subjected to unimaginable pressure and has a temperature of about 9,000oF. Although scientists can speculate about its nature, neither humans nor machines will ever be able to visit it.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Khi Jules Verne viết Hành trình đến Trung tâm Trái đất vào năm 1864, đã có nhiều giả thuyết mâu thuẫn về bản chất bên trong Trái đất. Một số nhà địa chất cho rằng nó chứa một quả cầu khí đốt có độ nén cao, trong khi những người khác nghi ngờ rằng nó bao gồm các lớp vỏ riêng biệt, mỗi lớp vỏ được làm bằng một vật liệu khác nhau. Ngày nay, hơn một thế kỷ sau, vẫn còn rất ít bằng chứng trực tiếp về những gì nằm dưới chân chúng ta. Hầu hết kiến thức của chúng ta về bên trong Trái đất không đến từ các hầm mỏ hay lỗ khoan, mà từ việc nghiên cứu các sóng địa chấn – những xung năng lượng mạnh mẽ do động đất giải phóng. Cách mà sóng địa chấn di chuyển cho thấy bên trong Trái đất không đồng nhất. Các lục địa và đáy biển được hình thành bởi lớp vỏ – một khối cầu mỏng tương đối nhẹ, đá rắn. Bên dưới lớp vỏ là lớp phủ, một lớp rất khác kéo dài khoảng nửa tâm Trái đất. Ở đó, đá là đối tượng của cuộc chiến giữa nhiệt độ ngày càng tăng và áp suất ngày càng lớn.
Ở mức tầng bên ngoài, lớp vỏ ngoài trái đất tương đối mát mẻ; ở độ sâu lớn hơn, nhiệt độ cao làm cho đá hoạt động giống chất lỏng hơn là chất rắn. Vào sâu hơn, áp suất thậm chí còn mạnh hơn, ngăn đá tan chảy bất chấp nhiệt độ cao hơn. Ngoài độ sâu khoảng 2.900 km, một sự thay đổi lớn diễn ra và lớp vỏ nhường chỗ cho phần lõi. Một số sóng địa chấn không thể đi qua lõi và những sóng khác bị bẻ cong bởi nó. Từ bằng chứng này và các bằng chứng khác, các nhà địa chất kết luận rằng lõi bên ngoài có lẽ là chất lỏng, với tâm rắn. Nó gần như chắc chắn được làm bằng sắt, trộn với một lượng nhỏ hơn các nguyên tố khác như niken.
Các điều kiện trong lõi Trái đất khiến nó trở thành một thế giới xa lạ hơn nhiều so với không gian. Lõi rắn bằng sắt của nó phải chịu áp suất không tưởng và có nhiệt độ khoảng 9.000 độ F. Mặc dù các nhà khoa học có thể suy đoán về bản chất của nó, nhưng cả con người và máy móc đều không thể đến thăm nó.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.