Trắc nghiệm phần đọc đề trái đất [318_TEST 64_12-21]

Chọn tab phù hợp

The Moon has been worshipped by primitive peoples and has inspired humans to create everything from lunar calendars to love sonnets, but what do we really know about it? The most accepted theory about the origin of the Moon is that it was formed of the debris from a massive collision with the young Earth about 4.6 billion years ago. A huge body, perhaps the size of Mars, struck the Earth, throwing out an immense amount of debris that coalesced and cooled in orbit around the Earth.

The development of Earth is inextricably linked to the moon; the Moon’s gravitational influence upon the Earth is the primary cause of ocean tides. In fact, the Moon has more than twice the effect upon the tides than does the Sun. The Moon makes one rotation and completes a revolution around the Earth every 27 days, 7 hours, and 43 minutes. This synchronous rotation is caused by an uneven distribution of mass in the Moon (essentially, it is heavier on one side than the other) and has allowed the Earth’s gravity to keep one side of the Moon permanently facing Earth. It is an average distance from Earth of 384,403 km.

The Moon has no atmosphere; without an atmosphere, the Moon has nothing to protect it from meteorite impacts, and thus the surface of the Moon is covered with impact craters, both large and small. The Moon also has no active tectonic or volcanic activity, so the erosive effects of atmospheric weathering, tectonic shifts, and volcanic upheavals that tend to erase and reform the Earth’s surface features are not at work on the Moon. In fact, even tiny surface features such as the footprint left by an astronaut in the lunar soil are likely to last for millions of years, unless obliterated by a chance meteorite strike. The surface gravity of the Moon is about one-sixth that of the Earth’s. Therefore, a man weighing 82 kilograms on Earth would only weigh 14 kilograms on the Moon.

The geographical features of the Earth most like that of the Moon are, in fact, places such as the Hawaiian volcanic craters and the huge meteor crater in Arizona. The climate of the Moon is very unlike either Hawaii or Arizona, however; in fact the temperature on the Moon ranges between 123 degrees C. to –233 degrees C.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

12. What is the passage primarily about?

 
 
 
 

13. The word “massive” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

14. The word “debris” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

15. According to the passage, the Moon is

 
 
 
 

16. The word “uneven “ in line 11 is closest in meaning to

 
 
 
 

17. Why does the author mention “impact craters” in line 16?

 
 
 
 

18. The word “erase” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

19. A person on the Moon would weigh less than on the Earth because

 
 
 
 

20. All of the following are true about the Moon EXCEPT

 
 
 
 

21. Which of the following can be inferred from the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
moon 36 /muːn/ n mặt trăng
Earth 21 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
cause 5 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
tide 5 /taɪd/ n triều, thuỷ triều; con nước, nước thủy triều
effect 5 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
atmosphere 5 /’ætməsfiə/ n khí quyển
surface 5 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
volcanic 5 /vɒlˈkæn.ɪk/ adj (thuộc) núi lửa; như núi lửa, từ núi lửa, giống một núi lửa
form 4 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
upon 4 /ə´pɔn/ n trên, ở trên
fact 4 /fækt/ n việc, sự việc
meteorite 4 /ˈmiː.ti.ər.aɪt/ n thiên thạch
impact 4 /ˈɪm.pækt/ n sự va chạm, sự chạm mạnh; sức va chạm
impact 4 /ˈɪm.pækt/ n sự va chạm, sự chạm mạnh; sức va chạm
active 4 /’æktiv/ adj tích cực, hoạt động; nhanh nhẹn, linh lợi
tectonic 4 /tekˈtɑː.nɪk/ adj xây dựng, kiến tạo
lunar 3  /ˈluː.nər/ adj mặt trăng
debris 3 /ˈdeb.riː/ n mảnh vỡ, mảnh vụn
huge 3 /hjuːdʒ/ adj to lớn, đồ sộ, khổng lồ
mar 3 /ma:/ n tỳ vết, điểm ô nhục, tháng ba
mass 3 /mæs/ n khối, đống
heavier 3 /ˈhev.i/ adj nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
side 3 /said/ n mặt, mặt phẳng
gravity 3 /ˈɡræv.ə.t̬i/ n (vật lý) sự hút, sự hấp dẫn, trọng lực
protect 3 /prəˈtekt/ v bảo vệ, bảo hộ, che chở
feature 3 /’fi:tʃə/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
lunar 3  /ˈluː.nər/ adj mặt trăng
weigh 3 /wei/ v cân; cầm, nhấc xem nặng nhẹ
huge 3 /hjuːdʒ/ adj to lớn, đồ sộ, khổng lồ
people 2 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
human 2 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
know 2 /nəυn/ v biết; hiểu biết
origin 2 /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ n gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên
massive 2 /ˈmæs.ɪv/ adj to lớn, đồ sộ; chắc nặng
around 2 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
gravitational 2 /ˌɡræv.əˈteɪ.ʃən.əl/ adj hút, hấp dẫn
influence 2 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
primary 2 /ˈpraɪ.mer.i/ n nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh
ocean 2 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
sun 2 /sʌn/ n mặt trời; vầng thái dương
rotation 2 /roʊˈteɪ.ʃən/ n sự quay, sự xoay vòng; sự bị quay, sự bị xoay vòng
uneven 2 /ʌnˈiː.vən/ adj không bằng phẳng, không nhẵn, không đều, gồ ghề, gập ghềnh (đường, đất…)
atmospheric 2 /ˌæt.məsˈfer.ɪk/ adj (thuộc) quyển khí, (thuộc) không khí
weathering 2 /ˈweð.ɚ.ɪŋ/ n thời tiết, nắng mưa, gió mưa, tuyết sương
erase 2 /ɪˈreɪs/ v xoá, xoá bỏ
soil 2 /sɔɪl/ n đất trồng
obliterate 2 /əˈblɪt̬.ə.reɪt/ v (y học) bịt lại, làm nghẽn, làm tắc
man 2 /mæn/ n đàn ông, nam nhi
kilogram 2 /´kilou¸græm/ n kilôgam
temperature 2 /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
temperature 2 /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
degree 2 /dɪˈgri:/ n độ
primitive 1 /ˈprɪm.ə.t̬ɪv/ adj nguyên thuỷ, ban sơ
worship 1 /ˈwɝː.ʃɪp/ v thờ, thờ phụng, tôn thờ
inspire 1 /ɪnˈspaɪr/ v truyền (cảm hứng, ý nghĩ…); truyền cảm hứng cho (ai), gây cảm hứng cho (ai)
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
everything 1 /’evriθiɳ/ đại từ mọi vật, tất cả, mọi cái, tất cả mọi thứ
calendar 1 /ˈkæl.ən.dɚ/ n lịch
love 1 /lʌv/ v lòng yêu, tình thương
sonnet 1 /ˈsɑː.nɪt/ n bài thơ xonê, bài thơ 14 câu
really 1 /’riəli/ adv thực, thật, thực ra
accept 1 /əkˈsept/ n chấp nhận
theory 1 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
collision 1 /kəˈlɪʒ.ən/ n sự đụng, sự va
young 1 /jʌɳ/ adj trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
billion 1 /´biljən/ n tỷ
body 1 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
size 1 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
struck 1 /strʌk/ ved đánh, đập
throw 1 /θroʊ/ v ném, vứt, quăng, quẳng, tung, liệng, lao
amount 1 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
immense 1 /ɪˈmens/ adj mênh mông, bao la, rộng lớn
coalesce 1 /,kouə’les/ v liền, liền lại (xương gãy)
cool 1 /ku:l/ adj mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội
orbit 1 /´ɔ:bit/ n quỹ đạo
development 1 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
inextricably 1 /ˌɪn.ɪkˈstrɪk.ə.bli/ adv không thể gỡ ra, gắn bó chặt chẽ
link 1 /lɪɳk/ n mắt xích, vòng xích, khâu xích
twice 1 /twaɪs/ adv hai lần
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
complete 1 /kəmˈpliːt/ adj đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn
revolution 1 /ˌrev.əˈluː.ʃən/ n sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua
day 1 /dei/ n ngày
hour 1 /aʊər/ n giờ, tiếng (đồng hồ)
minute 1 mɪˈnyut/ n phút // nhỏ, không đáng kể
synchronous 1 /ˈsɪŋ.krə.nəs/ adj đồng thời; đồng bộ (như) synchronic
distribution 1 /ˌdɪs.trɪˈbjuː.ʃən/ n sự phân bổ, sự phân phối, sự phân phát
essentially 1 /ɪˈsen.ʃəl.i/ adv về bản chất, về cơ bản
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
keep 1 /ki:p/ v giữ, giữ lại
permanently 1 /ˈpɝː.mə.nənt.li/ adv vĩnh viễn
facing 1 /’feisiɳ/ n sự đương đầu, sự đối phó
average 1 /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ n số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình
distance 1 /’distəns/ n khoảng cách, tầm xa
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
nothing 1 /ˈnʌθɪŋ/ n người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường
cover 1 /’kʌvə/ n vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì
both 1 /bɘʊθ/ adj cả hai
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
activity 1 /ækˈtɪv.ə.t̬i/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
erosive 1 /i´rousiv/ adj xói mòn, ăn mòn
shift 1 /ʃɪft/ n sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..)
upheaval 1 /ʌp´hi:vl/ n sự dịch chuyển, sự chuyển vị
tend 1 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
reform 1 /rɪˈfɔːrm/ n sự cải cách, sự cải thiện, sự cải tạo, sự cải tổ
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
tiny 1 /ˈtaɪ.ni/ adj rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
footprint 1 /ˈfʊt.prɪnt/ n dấu chân, vết chân
left 1 /left/ adj trái; tả
astronaut 1 /ˈæs.trə.nɑːt/ n phi hành gia, nhà du hành vũ trụ
likely 1 /´laikli/ adj có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng…
last 1 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
million 1 /´miljən/ n một triệu
unless 1 /ənˈles/ liên từ trừ phi, trừ khi, nếu không
chance 1 /tʃæns , tʃɑ:ns/ n sự may rủi, sự tình cờ
strike 1 /straɪk/ v đánh, đập
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
weigh 1 /wei/ v cân; cầm, nhấc xem nặng nhẹ
geographical 1 /ˌdʒi.əˈɡræf.ɪk/ adj địa lý
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
meteor 1 /ˈmiː.t̬i.ɔːr/ n (thông tục) người bỗng nổi tiếng như cồn; vật bổng nổi tiếng như cồn
climate 1 /ˈklaɪ.mət/ n khí hậu, thời tiết
unlike 1 /ʌn´laik/ adj khác, không giống
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã FdDQ6lWq_Wk

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The Moon has been worshipped by primitive peoples and has inspired humans to create everything from lunar calendars to love sonnets, but what do we really know about it? The most accepted theory about the origin of the Moon is that it was formed of the debris from a massive collision with the young Earth about 4.6 billion years ago. A huge body, perhaps the size of Mars, struck the Earth, throwing out an immense amount of debris that coalesced and cooled in orbit around the Earth.

The development of Earth is inextricably linked to the moon; the Moon’s gravitational influence upon the Earth is the primary cause of ocean tides. In fact, the Moon has more than twice the effect upon the tides than does the Sun. The Moon makes one rotation and completes a revolution around the Earth every 27 days, 7 hours, and 43 minutes. This synchronous rotation is caused by an uneven distribution of mass in the Moon (essentially, it is heavier on one side than the other) and has allowed the Earth’s gravity to keep one side of the Moon permanently facing Earth. It is an average distance from Earth of 384,403 km.

The Moon has no atmosphere; without an atmosphere, the Moon has nothing to protect it from meteorite impacts, and thus the surface of the Moon is covered with impact craters, both large and small. The Moon also has no active tectonic or volcanic activity, so the erosive effects of atmospheric weathering, tectonic shifts, and volcanic upheavals that tend to erase and reform the Earth’s surface features are not at work on the Moon. In fact, even tiny surface features such as the footprint left by an astronaut in the lunar soil are likely to last for millions of years, unless obliterated by a chance meteorite strike. The surface gravity of the Moon is about one-sixth that of the Earth’s. Therefore, a man weighing 82 kilograms on Earth would only weigh 14 kilograms on the Moon.

The geographical features of the Earth most like that of the Moon are, in fact, places such as the Hawaiian volcanic craters and the huge meteor crater in Arizona. The climate of the Moon is very unlike either Hawaii or Arizona, however; in fact the temperature on the Moon ranges between 123 degrees C. to –233 degrees C.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Mặt trăng đã được các bộ tộc nguyên thủy tôn thờ và đã truyền cảm hứng cho con người tạo ra mọi thứ từ lịch âm đến bài thơ trữ tình, nhưng chúng ta thực sự hiểu gì về nó? Giả thuyết được chấp nhận nhiều nhất về nguồn gốc của Mặt trăng là nó được hình thành từ các mảnh vỡ từ một vụ va chạm lớn với Trái đất trẻ cách đây khoảng 4,6 tỷ năm. Một thiên thể khổng lồ, có lẽ có kích thước bằng sao Hỏa, va vào Trái đất, ném ra một lượng lớn các mảnh vỡ kết tụ lại và nguội đi trên quỹ đạo xung quanh Trái đất.

Sự phát triển của Trái đất gắn bó chặt chẽ với mặt trăng; ảnh hưởng hấp dẫn của Mặt trăng lên Trái đất là nguyên nhân chính gây ra thủy triều. Trên thực tế, Mặt trăng có tác động lên thủy triều nhiều hơn gấp đôi so với Mặt trời. Mặt trăng thực hiện một vòng quay và hoàn thành một vòng quay quanh Trái đất cứ sau 27 ngày, 7 giờ và 43 phút. Sự quay đồng bộ này là do sự phân bố không đồng đều của khối lượng trên Mặt trăng (về cơ bản, nó nặng hơn ở bên này so với bên kia) và đã cho phép lực hấp dẫn của Trái đất giữ cho một mặt của Mặt trăng luôn đối diện với Trái đất. Nó cách Trái đất một khoảng cách trung bình là 384.403 km.

Mặt trăng không có bầu khí quyển; không có khí quyển, Mặt trăng không có gì để bảo vệ nó khỏi các tác động của thiên thạch, và do đó bề mặt của Mặt trăng được bao phủ bởi các hố va chạm, cả lớn và nhỏ. Mặt Trăng cũng không có hoạt động kiến ​​tạo hoặc núi lửa tích cực, do đó, các tác động ăn mòn của thời tiết khí quyển, dịch chuyển kiến ​​tạo và biến động núi lửa có xu hướng xóa bỏ và cải tạo các đặc điểm bề mặt của Trái đất không có tác dụng trên Mặt trăng. Trên thực tế, ngay cả những đặc điểm bề mặt nhỏ bé như dấu chân do một phi hành gia để lại trên đất Mặt Trăng cũng có khả năng tồn tại hàng triệu năm, trừ khi bị xóa sổ bởi một vụ thiên thạch tình cờ. Trọng lực bề mặt của Mặt trăng bằng 1/6 trọng lượng của Trái đất. Do đó, một người đàn ông nặng 82 kg trên Trái đất sẽ chỉ nặng 14 kg trên Mặt trăng.

Trên thực tế, các đặc điểm địa lý của Trái đất giống nhất với Mặt trăng là những địa điểm như miệng núi lửa Hawaii và miệng hố sao băng khổng lồ ở Arizona. Tuy nhiên, khí hậu của Mặt trăng rất không giống Hawaii hoặc Arizona; trên thực tế nhiệt độ trên Mặt Trăng dao động trong khoảng từ 123 độ C. đến –233 độ C.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now