Trắc nghiệm phần đọc đề tranh, triển lãm [273_TEST 55_Passage 2]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

Grandma Moses is among the most celebrated twentieth – century painters of the United States, yet she had barely started painting before she was in her late seventies. As she once said of herself: “I would never sit back in a rocking chair, waiting for someone to help me.’ No one could have had a more productive old age.

She was born Anna Mary Robertson on a farm in New York State, one of five boys and five girls. (“we came in bunches, like radishes.”) At twelve she left home and was in domestic service until at twenty-seven, she married Thomas Moses, the hired hand of one of her employers. They farmed most of their lives, first in Virginia and then in New York State, at Eagle Bridge. She had ten children, of whom five survived: her husband died in 1927.

Grandma Moses painted a little as a child and made embroidery pictures as a hobby, but only switched to oils in old age because her hands had become too stiff to sew and she wanted to keep busy and pass the time. Her pictures were first sold at the local drugstore and at a fair, and were soon spotted by a dealer who bought everything she painted. Three of the pictures were exhibited in the Museum of Modern Art, and in 1940 she had her first exhibition in New York. Between the 1930s and her death she produced some 2,000 pictures: detailed and lively portrayals of the rural life she had known for so long, with a marvelous sense of color and form. “I think real hard till think of something real pretty, and then I paint it,” she said.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. Which of the following would be the best title for the passage.

 
 
 
 

2. According to the passage, Grandma Moses began to paint because she wanted to

 
 
 
 

3. From Grandma Moses’ description of herself in the first paragraph, it can be inferred that she was

 
 
 
 

4. Grandma Moses spent most of her life

 
 
 
 

5. In line 13, the word “spotted” could best be replaced by

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
paint 7 /peint/ n sơn; vôi màu; thuốc màu
age 6 /eɪʤ/ n tuổi
old 4 /ould/ adj già
picture 4 /’piktʃə/ n bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung
state 3 /steit/ n trạng thái; tình trạng
farm 3 /fa:m/ n trại, trang trại, đồn điền
exhibit 3 /ɪɡˈzɪb.ɪt/ v triển lãm
painting 2 /’peintiɳ/ n bức hoạ, bức tranh
said 2 /sed/ v nói
herself 2 /hə:´self/ Đại từ phản thân tự nó, tự cô ta, tự chị ta, tự bà ta, tự mình
left 2 /left/ adj trái; tả
hand 2 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
live 2 /liv/ v sống
children 2 /’tʃildrən/ n đứa bé, đứa trẻ
keep 2 /ki:p/ v giữ, giữ lại
pass 2 /´pa:s/ n sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học)
spot 2 /spɒt/ n dấu, đốm, vết
exhibition 2 /ˌɛksəˈbɪʃən/ n cuộc triển lãm, cuộc trưng bày
life 2 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
think 2 /θiŋk/ v nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ
real 2 /riəl/ adj thiết thực
pretty 2 /’priti/ adj xinh, xinh xắn, xinh đẹp
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
celebrate 1 /’selibreit/ v kỷ niệm, làm lễ kỷ niệm
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
painter 1 /peintə/ n thợ sơn
yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
barely 1 /’beәli/ adv công khai, rõ ràng
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
late 1 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
never 1 /’nevə/ adv không bao giờ, không khi nào
sit 1 /sit/ v ngồi
back 1 /bæk/ n mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay)
rock 1 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
chair 1 /tʃeə/ n ghế
waiting 1 /’weitiη/ n sự đợi, sự chờ; thời gian đợi
someone 1 /’sʌmwʌn/ đại từ một người nào đó, có người (như somebody)
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
productive 1 /prəˈdʌktɪv/ adj sản xuất
born 1 /bɔ:n/ adj bẩm sinh, đẻ ra đã là
boy 1 /bɔi/ n con trai, thiếu niên; con trai (con đẻ ra)
came 1 /keɪm/ v đã đến
girl 1 /g3:l/ n con gái
bunch 1 /bΛnt∫/ n búi, chùm, bó, cụm, buồng
radish 1 /’rædiʃ/ n (thực vật học) củ cải; cây củ cải
domestic 1 /də’mestik/ adj (thuộc) gia đình, (thuộc) việc nhà, nội trợ
service 1 /’sə:vis/ n sự phục vụ, sự hầu hạ
married 1 /´mærid/ adj cưới, kết hôn, thành lập gia đình
hire 1 /haiə/ n sự thuê; sự cho thuê
employer 1 /em´plɔiə/ n chủ, người sử dụng lao động
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
bridge 1 /bridӡ/ n cái cầu
Eagle 1 /’iːgl/ n (động vật học) chim đại bàng
survive 1 /sə’vaiv/ v tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại
die 1 /daɪ/ v chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh
husband 1 /´hʌzbənd/ n người chồng
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
child 1 /tʃaild/ n đứa bé, đứa trẻ
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
embroidery 1 /im´brɔidəri/ n việc thêu
hobby 1 /’hɒbi/ n thú riêng, sở thích riêng
switch 1 /switʃ/ n công tắc
oil 1 /ɔɪl/ n dầu
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
sew 1 /soʊ/ v may, khâu
stiff 1 /stif/ adj cứng (không dễ uốn, gấp, thay đổi hình dáng..)
busy 1 /´bɪzi/ adj bận rộn, bận; có lắm việc
sold 1 /sould/ v bán, để lại (hàng hoá); chuyên bán
local 1 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
drugstore 1 /’drʌgstɔ:/ n hiệu thuốc
soon 1 /su:n/ adv chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay
fair 1 /feə/ n hội chợ, chợ phiên
dealer 1 /´di:lə/ n người buôn bán
bought 1 /bɒt/ v mua
everything 1 /’evriθiɳ/ đại từ mọi vật, tất cả, mọi cái, tất cả mọi thứ
museum 1 /mju:´ziəm/ n nhà bảo tàng
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
art 1 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
death 1 /deθ/ n sự chết; cái chết
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
lively 1 /’laivli/ adj sống, sinh động, giống như thật
detail 1 /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ n chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt
portrayal 1 /pɔːtreɪ.əl/ n sự vẽ chân dung; bức chân dung
rural 1 /´ruərəl/ adj (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
long 1 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
marvelous 1 /´ma:vələs/ adj kỳ lạ, kỳ diệu, tuyệt diệu, phi thường
sense 1 /sens/ n giác quan
color 1 /´kʌlə/ n màu sắc
form 1 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
hard 1 /ha:d/ adj cứng, rắn
till 1 /til/ n ngăn kéo để tiền (có thiết bị để ghi nhận số tiền)
something 1 /’sʌmθiɳ/ đại từ bất định một điều gì đó, một việc gì đó; cái gì đó
said 1 /sed/ v nói
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [68_TEST 12_10-19]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Grandma Moses is among the most celebrated twentieth – century painters of the United States, yet she had barely started painting before she was in her late seventies. As she once said of herself: “I would never sit back in a rocking chair, waiting for someone to help me.” No one could have had a more productive old age.

She was born Anna Mary Robertson on a farm in New York State, one of five boys and five girls. (“we came in bunches, like radishes.”) At twelve she left home and was in domestic service until at twenty-seven, she married Thomas Moses, the hired hand of one of her employers. They farmed most of their lives, first in Virginia and then in New York State, at Eagle Bridge. She had ten children, of whom five survived, her husband died in 1927.

Grandma Moses painted a little as a child and made embroidery pictures as a hobby, but only switched to oils in old age because her hands had become too stiff to sew and she wanted to keep busy and pass the time. Her pictures were first sold at the local drugstore and at a fair, and were soon spotted by a dealer who bought everything she painted. Three of the pictures were exhibited in the Museum of Modern Art, and in 1940 she had her first exhibition in New York. Between the 1930s and her death she produced some 2,000 pictures: detailed and lively portrayals of the rural life she had known for so long, with a marvelous sense of color and form. “I think real hard till think of something real pretty, and then I paint it,” she said.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Bà Moses là một trong những họa sĩ nổi tiếng nhất thế kỷ XX của Hoa Kỳ, tuy nhiên, trước khi ở tuổi 70 bà vẫn chưa bắt đầu vẽ tranh. Như bà từng nói về bản thân: “Tôi sẽ không bao giờ ngồi lại trên chiếc ghế bập bênh, đợi ai đó giúp đỡ mình.” Không ai có thể có một tuổi già hiệu quả hơn.

Bà được sinh ra ở Anna Mary Robertson tại một trang trại ở bang New York, một trong 5 bé trai và 5 bé gái. (“Chúng tôi xuất hiện túm tụm lại với nhau, giống như củ cải.”) Năm mười hai tuổi, bà rời nhà và làm công việc gia đình cho đến khi hai mươi bảy tuổi, bà kết hôn với Thomas Moses, cũng là người làm thuê cho một trong những người chủ của bà. Họ đã làm việc tại trang trại gần hết cuộc đời của mình, đầu tiên là ở Virginia và sau đó là ở Bang New York, tại Eagle Bridge. Bà có 10 người con, trong đó 5 người con vẫn còn sống, chồng bà mất năm 1927.

Bà Moses khi còn nhỏ đã vẽ tranh và thêu tranh như một sở thích, nhưng chỉ chuyển sang tranh sơn dầu về già vì tay bà đã trở nên quá cứng để may vá và bà muốn là người bận rộn không lãng phí thời gian. Những bức tranh của bà lần đầu tiên được bán tại hiệu thuốc địa phương và tại một hội chợ, và nhanh chóng được phát hiện bởi một đại lý mua tất cả những gì bà vẽ. Ba trong số các bức tranh đã được trưng bày tại Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại, và vào năm 1940, bà đã có cuộc triển lãm đầu tiên tại New York. Từ những năm 1930 đến khi bà qua đời, bà đã vẽ khoảng 2.000 bức tranh: miêu tả chi tiết và sống động về cuộc sống nông thôn mà bà đã biết từ lâu, với cảm giác tuyệt vời về màu sắc và hình thức. “Tôi nghĩ sẽ rất khó cho đến khi hình dung ra một thứ gì đó thật đẹp, và sau đó tôi vẽ nó,” bà nói.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now