Chọn tab phù hợp
Philosophy in the second half of the 19th century was based more on biology and history than on mathematics and physics. Revolutionary thought drifted away from metaphysics and epistemology and shifted more towards ideologies in science, politics, and sociology. Pragmatism became the most vigorous school of thought in American philosophy during this time, and it continued the empiricist tradition of grounding knowledge on experience and stressing the inductive procedures of experimental science. The three most important pragmatists of this period were the American philosophers Charles Peirce (1839-1914), considered to be the first of the American pragmatists, William James (1842-1910), the first great American psychologist, and John Dewey (1859-1952), who further developed the pragmatic principles of Peirce and James into a comprehensive system of thought that he called “experimental naturalism”, or “instrumentalism”.Pragmatism was generally critical of traditional western philosophy, especially the notion that there are absolute truths and absolute values. In contrast, Josiah Royce (1855-1916), was a leading American exponent of idealism at this time, who believed in an absolute truth and held that human thought and the external world were unified. Pragmatism called for ideas and theories to be tested in practice, assessing whether they produced desirable or undesirable results. Although pragmatism was popular for a time in Europe, most agree that it epitomized the American faith in know-how and practicality, and the equally American distrust of abstract theories and ideologies. Pragmatism is best understood in its historical and cultural context. It arose during a period of rapid scientific advancement, industrialization, and material progress; a time when the theory of evolution suggested to many thinkers that humanity and society are in a perpetual state of progress. This period also saw a decline in traditional religious beliefs and values. As a result, it became necessary to rethink fundamental ideas about values, religion, science, community, and individuality. Pragmatists regarded all theories and institutions as tentative hypotheses and solutions. According to their critics, the pragmatist’s refusal to affirm any absolutes carried negative implications for society, challenging the foundations of society’s institutions. |
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Link học trên memrise về bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
pragmatism | 13 | /´prægmə¸tizəm/ | n | tính thực dụng (suy nghĩ, hành động một cách thực tế) |
tradition | 11 | /trə´diʃən/ | n | sự truyền miệng (truyện cổ tích, phong tục tập quán… từ đời nọ qua đời kia) |
philosophy | 9 | /fɪˈlɒsəfi/ | n | triết học; triết lý |
evolution | 9 | /,i:və’lu:ʃn/ | n | sự tiến triển (tình hình…) |
time | 8 | /taim/ | n | thời gian, thì giờ |
traditional | 8 | /trə´diʃənəl/ | adj | (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống |
thought | 7 | /θɔ:t/ | n | sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ |
pragmatist | 7 | /´prægmətist/ | n | người thực dụng (hành động một cách thực tế) |
absolute | 5 | /ˈæb.sə.luːt/ | adj | tuyệt đối, hoàn toàn; thuần tuý, nguyên chất |
society | 5 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
century | 4 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
epistemology | 4 | /e¸pistə´mɔlədʒi/ | n | (triết học) nhận thức luận; sự nhận thức luận |
science | 4 | /’saiəns/ | n | khoa học |
theories | 4 | /’θiəri/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
Europe | 4 | /´juərəp/ | n | (địa lý) châu âu |
know | 4 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
theory | 4 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
value | 4 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
institution | 4 | /insti’tju:ʃn/ | n | sự thành lập, sự lập |
second | 3 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
half | 3 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
base | 3 | /beis/ | n | cơ sở, nền, nền tảng, nền móng |
empiricist | 3 | /em´pirisist/ | n | người theo chủ nghĩa kinh nghiệm |
experimental | 3 | /ɪkˌspɛrəˈmɛntl/ | adj | dựa trên thí nghiệm |
period | 3 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
consider | 3 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
great | 3 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
develop | 3 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
call | 3 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
experimental | 3 | /ɪkˌspɛrəˈmɛntl/ | adj | dựa trên thí nghiệm |
truth | 3 | /tru:θ/ | n | sự thật |
value | 3 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
popular | 3 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
progress | 3 | /’prougres/ | n | sự tiến tới, sự tiến bộ, sự đi lên |
according | 3 | /ə’kɔ:diɳ/ | adj | phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến |
challenging | 3 | /´tʃælindʒiη/ | n | thử thách |
history | 2 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
physic | 2 | /’fizik/ | adj | thuật điều trị; nghề y |
toward | 2 | /´touəd/ | prep | về phía |
shift | 2 | /ʃɪft/ | n | sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..) |
sociology | 2 | /,səʊsi’ɒlədʒi/ | n | xã hội học |
became | 2 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
continue | 2 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
psychologist | 2 | /¸sai´kɔlədʒist/ | n | tâm lý gia (thuật ngữ tại bv nhi đồng) |
system | 2 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
naturalism | 2 | /’nætʃ(ə)rəlizm/ | n | tính tự nhiên |
instrumentalism | 2 | /¸instrə´mentə¸lizəm/ | n | (triết học) thuyết công cụ |
notion | 2 | /ˈnoʊʃən/ | n | ý niệm, khái niệm |
idealism | 2 | /ai´diə¸lizəm/ | n | (triết học) chủ nghĩa duy tâm |
human | 2 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
idea | 2 | /aɪˈdiː.ə/ | n | quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến |
test | 2 | /test/ | n | đề sát hạch, bài kiểm tra |
result | 2 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
epitomize | 2 | /i´pitə¸maiz/ | v | tóm tắt, cô lại |
faith | 2 | /feiθ/ | n | sự tin tưởng, sự tin cậy |
practicality | 2 | /¸prækti´kæliti/ | n | tính thực tế, tính thực tiễn, tính thiết thực |
abstract | 2 | /’æbstrækt/ | adj | trừu tượng, khó hiểu |
understood | 2 | /ˌʌn.dɚˈstænd/ | v | hiểu rồi |
understood | 2 | /ˌʌn.dɚˈstænd/ | v | hiểu rồi |
cultural | 2 | /ˈkʌltʃərəl/ | adj | (thuộc) văn hoá |
context | 2 | /’kɒntekst/ | n | (văn học) văn cảnh, ngữ cảnh, mạch văn |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
industrialization | 2 | /in¸dʌstriəlai´zeiʃən/ | n | sự công nghiệp hoá |
material | 2 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
thinker | 2 | /’θiŋkə(r)/ | n | người suy nghĩ |
perpetual | 2 | /pə’petjuəl/ | adj | vĩnh viễn, bất diệt |
regard | 2 | /ri’gɑ:d/ | n | cái nhìn |
tentative | 2 | /’tentətiv/ | adj | ướm, thử |
hypothese | 2 | n | giả thiết | |
solution | 2 | /sə’lu:ʃn/ | n | sự hoà tan |
foundation | 2 | /faun’dei∫n/ | n | sự thành lập, sự sáng lập, sự thiết lập |
biology | 1 | /bai´ɔlədʒi/ | n | sinh vật học |
mathematic | 1 | /,mæθi’mætiks/ | n | môn toán, toán học |
drift | 1 | /drift/ | n | sự trôi giạt (tàu bè…); tình trạng bị lôi cuốn đi ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
revolutionary | 1 | /,revə’lu:ʃnəri/ | adj | cách mạng (cách mạng), (thuộc) cách mạng chính trị |
ideologies | 1 | /,adiə’ɔləʤi/ | n | sự nghiên cứu tư tưởng |
politic | 1 | /’pɔlitik/ | adj | thận trọng, khôn ngoan; sáng suốt, tinh tường, sắc bén (về (chính trị)…) (người, hành động) |
vigorous | 1 | /’vigərəs/ | adj | sôi nổi, mãnh liệt, mạnh mẽ, hoạt bát, đầy sinh lực |
school | 1 | /sku:l/ | n | trường học, học đường |
ground | 1 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
knowledge | 1 | /’nɒliʤ/ | n | sự nhận biết, sự nhận ra |
stress | 1 | /strɛs/ | n | sự căng thẳng; tâm trạng căng thẳng |
experience | 1 | /iks’piəriəns/ | n | kinh nghiệm |
inductive | 1 | /in´dʌktiv/ | adj | quy nạp |
procedure | 1 | /prə´si:dʒə/ | n | thủ tục (trong kinh doanh, (chính trị), (pháp lý)..) |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
philosopher | 1 | /fi´lɔsəfə/ | n | nhà triết học; triết gia |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
further | 1 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
develop | 1 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
principle | 1 | /ˈprɪntsɪpl/ | n | gốc, nguồn gốc, yếu tố cơ bản |
comprehensive | 1 | /,kɔmpri’hensiv/ | adj | bao hàm toàn diện |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
critical | 1 | /ˈkrɪtɪkəl/ | adj | phê bình, phê phán, trí mạng |
western | 1 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
especially | 1 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
contrast | 1 | /kən’træst/ or /’kɔntræst / | n | sự tương phản, sự trái ngược |
leading | 1 | /´li:diη/ | n | sự lãnh đạo, sự hướng dẫn, sự dẫn đầu |
exponent | 1 | /iks´pounənt/ | n | người trình bày, người dẫn giải, người giải thích (một luận điểm…); điều trình bày, điều dẫn giải, điều giải thích |
believe | 1 | /bi’li:v/ | n | tin, tin tưởng |
held | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
external | 1 | /eks’tə:nl/ | adj | ở ngoài, bên ngoài (hiện tượng…) |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
practice | 1 | /´præktis/ | n | thực hành, thực tiễn |
assess | 1 | /ə’ses/ | v | định giá (tài sản, hoa lợi…) để đánh thuế; đánh giá; ước định |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
whether | 1 | /´weðə/ | liên từ | có… không, có… chăng, không biết có… không |
desirable | 1 | /di’zaiərəbl/ | adj | đáng thèm muốn; đáng ao ước, đáng khát khao |
undesirable | 1 | /¸ʌndi´zaiərəbl/ | adj | có thể gây rắc rối, có thể gây phiền phức; không mong muốn |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
agree | 1 | /ə’gri:/ | v | đồng ý, tán thành, bằng lòng, thoả thuận |
equally | 1 | /’i:kwəli/ | adv | bằng nhau, ngang nhau, như nhau, đều nhau |
distrust | 1 | /dis´trʌst/ | v | không tin, không tin cậy, hay nghi ngờ, ngờ vực |
arose | 1 | /əˈroʊz/ | v | xuất hiện, nảy sinh ra, xảy ra |
rapid | 1 | /’ræpid/ | adj | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
scientific | 1 | /,saiən’tifik/ | adj | (thuộc) khoa học; có tính khoa học |
advancement | 1 | /ædˈvænsmənt, -ˈvɑns-/ | n | sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ; sự thúc đẩy, sự làm cho tiến lên |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
humanity | 1 | /hju:’mæniti/ | n | loài người, nhân loại |
state | 1 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
saw | 1 | /sɔ:/ | n | cái cưa |
decline | 1 | /di’klain/ | n | sự sụt, sự suy tàn, sự suy sụp, sự tàn tạ |
religious | 1 | /ri’lidʒəs/ | adj | (thuộc) tôn giáo; (thuộc) tín ngưỡng; (thuộc) sự tu hành |
belief | 1 | /bɪ’li:f/ | n | lòng tin, đức tin; sự tin tưởng |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
necessary | 1 | /’nesəseri/ | adj | cần, cần thiết, thiết yếu |
rethink | 1 | /ri:´θiηk/ | v | suy tính lại, cân nhắc lại |
fundamental | 1 | /,fʌndə’mentl/ | adj | cơ bản, cơ sở, chủ yếu |
religion | 1 | /rɪˈlɪdʒən/ | n | tôn giáo, đạo; sự tín ngưỡng, sự tu hành; niềm tin tôn giáo |
community | 1 | /kə’mju:niti/ | n | dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…) |
individuality | 1 | /¸indi¸vidju´æliti/ | n | tính chất cá nhân |
critic | 1 | /´kritik/ | n | nhà phê bình (văn nghệ) |
refusal | 1 | /ri´fju:zl/ | n | sự từ chối, sự khước từ; sự bị từ chối, sự bị khước từ |
affirm | 1 | /ə’fə:m/ | v | khẳng định, xác nhận; quả quyết |
carried | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
negative | 1 | /´negətiv/ | adj | không; phủ định, phủ nhận, cự tuyệt, phản đối, từ chối; cấm đoán |
implication | 1 | /¸impli´keiʃən/ | n | sự lôi kéo vào; sự liên can, sự dính líu; ẩn ý, điều ngụ ý; điều gợi ý |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Philosophy in the second half of the 19th century was based more on biology and history than on mathematics and physics. Revolutionary thought drifted away from metaphysics and epistemology and shifted more towards ideologies in science, politics, and sociology. Pragmatism became the most vigorous school of thought in American philosophy during this time, and it continued the empiricist tradition of grounding knowledge on experience and stressing the inductive procedures of experimental science. The three most important pragmatists of this period were the American philosophers Charles Peirce (1839-1914), considered to be the first of the American pragmatists, William James (1842-1910), the first great American psychologist, and John Dewey (1859-1952), who further developed the pragmatic principles of Peirce and James into a comprehensive system of thought that he called “experimental naturalism”, or “instrumentalism”.
Pragmatism was generally critical of traditional western philosophy, especially the notion that there are absolute truths and absolute values. In contrast, Josiah Royce (1855-1916), was a leading American exponent of idealism at this time, who believed in an absolute truth and held that human thought and the external world were unified. Pragmatism called for ideas and theories to be tested in practice, assessing whether they produced desirable or undesirable results. Although pragmatism was popular for a time in Europe, most agree that it epitomized the American faith in know-how and practicality, and the equally American distrust of abstract theories and ideologies. Pragmatism is best understood in its historical and cultural context. It arose during a period of rapid scientific advancement, industrialization, and material progress; a time when the theory of evolution suggested to many thinkers that humanity and society are in a perpetual state of progress. This period also saw a decline in traditional religious beliefs and values. As a result, it became necessary to rethink fundamental ideas about values, religion, science, community, and individuality. Pragmatists regarded all theories and institutions as tentative hypotheses and solutions. According to their critics, the pragmatist’s refusal to affirm any absolutes carried negative implications for society, challenging the foundations of society’s institutions.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Triết học trong nửa sau của thế kỷ 19 dựa trên sinh học và lịch sử nhiều hơn là toán học và vật lý. Tư tưởng cách mạng đã rời xa siêu hình học và nhận thức luận và chuyển hướng nhiều hơn sang các hệ tư tưởng trong khoa học, chính trị và xã hội học. Chủ nghĩa thực dụng đã trở thành trường phái tư tưởng mạnh mẽ nhất trong triết học Hoa Kỳ trong thời gian này, và nó tiếp tục với truyền thống chủ nghĩa kinh nghiệm về nền tảng kiến thức dựa trên kinh nghiệm và nhấn mạnh các quy trình quy nạp của khoa học thực nghiệm. Ba nhà thực dụng quan trọng nhất trong thời kỳ này là nhà triết học người Mỹ Charles Peirce (1839-1914), được coi là người đầu tiên trong số những nhà thực dụng người Mỹ, William James (1842-1910), nhà tâm lý học vĩ đại người Mỹ đầu tiên, và John Dewey (1859- 1952), người đã phát triển thêm các nguyên tắc thực dụng của Peirce và James thành một hệ thống tư tưởng toàn diện mà ông gọi là “chủ nghĩa tự nhiên phương pháp luận”, hay “thuyết công cụ”.
Chủ nghĩa thực dụng thường chỉ trích triết học phương Tây truyền thống, đặc biệt là quan điểm cho rằng có chân lý tuyệt đối và giá trị tuyệt đối. Ngược lại, Josiah Royce (1855-1916), là người Mỹ đi đầu trong chủ nghĩa duy tâm vào thời điểm này, người tin vào một chân lý tuyệt đối và cho rằng tư tưởng con người và thế giới bên ngoài là thống nhất. Chủ nghĩa thực dụng kêu gọi các ý tưởng và lý thuyết được thử nghiệm trong thực tế, đánh giá xem chúng tạo ra kết quả mong muốn hay không mong muốn. Mặc dù chủ nghĩa thực dụng đã phổ biến trong một thời gian ở châu Âu, nhưng hầu hết đều đồng ý rằng nó là hình ảnh thu nhỏ niềm tin của người Mỹ vào bí quyết và tính thực tiễn, cũng như sự mất lòng tin của người Mỹ đối với các lý thuyết và hệ tư tưởng trừu tượng. Chủ nghĩa thực dụng được hiểu rõ nhất trong bối cảnh lịch sử và văn hóa của nó. Nó phát sinh trong thời kỳ tiến bộ khoa học, công nghiệp hóa và vật chất tiến bộ nhanh chóng; thời điểm mà thuyết tiến hóa gợi ý cho nhiều nhà tư tưởng rằng nhân loại và xã hội đang ở trong trạng thái tiến bộ vĩnh viễn. Thời kỳ này cũng chứng kiến sự suy giảm các giá trị và niềm tin tôn giáo truyền thống. Do đó, cần phải suy nghĩ lại những ý tưởng cơ bản về giá trị, tôn giáo, khoa học, cộng đồng và cá nhân. Những người theo chủ nghĩa thực dụng coi tất cả các lý thuyết và định chế là những giả thuyết và giải pháp dự kiến. Theo các nhà phê bình của họ, việc người thực dụng từ chối khẳng định bất kỳ sự tuyệt đối nào đều mang lại những tác động tiêu cực cho xã hội, thách thức nền tảng của các định chế xã hội.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.