Trắc nghiệm phần đọc đề triết học [323_TEST 65_11-20]

Chọn tab phù hợp

          Philosophy in the second half of the 19th century was based more on biology and history than on mathematics and physics. Revolutionary thought drifted away from metaphysics and epistemology and shifted more towards ideologies in science, politics, and sociology. Pragmatism became the most vigorous school of thought in American philosophy during this time, and it continued the empiricist tradition of grounding knowledge on experience and stressing the inductive procedures of experimental science. The three most important pragmatists of this period were the American philosophers Charles Peirce (1839-1914), considered to be the first of the American pragmatists, William James (1842-1910), the first great American psychologist, and John Dewey (1859-1952), who further developed the pragmatic principles of Peirce and James into a comprehensive system of thought that he called “experimental naturalism”, or “instrumentalism”.

Pragmatism was generally critical of traditional western philosophy, especially the notion that there are absolute truths and absolute values. In contrast, Josiah Royce (1855-1916), was a leading American exponent of idealism at this time, who believed in an absolute truth and held that human thought and the external world were unified. Pragmatism called for ideas and theories to be tested in practice, assessing whether they produced desirable or undesirable results. Although pragmatism was popular for a time in Europe, most agree that it epitomized the American faith in know-how and practicality, and the equally American distrust of abstract theories and ideologies. Pragmatism is best understood in its historical and cultural context. It arose during a period of rapid scientific advancement, industrialization, and material progress; a time when the theory of evolution suggested to many thinkers that humanity and society are in a perpetual state of progress. This period also saw a decline in traditional religious beliefs and values. As a result, it became necessary to rethink fundamental ideas about values, religion, science, community, and individuality. Pragmatists regarded all theories and institutions as tentative hypotheses and solutions. According to their critics, the pragmatist’s refusal to affirm any absolutes carried negative implications for society, challenging the foundations of society’s institutions.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

11. What is this passage primarily about?

 
 
 
 

12. Which of the following is true

 
 
 
 

13. Which of the following is true, according to the passage

 
 
 
 

14. The phrase “at this time” in line 14 refers to

 
 
 
 

15. According to the passage, pragmatism was more popular in America than Europe because

 
 
 
 

16. The word “ abstract” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

17. The word “perpetual” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

18. The word “fundamental” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

19. All of the following are true EXCEPT

 
 
 
 

20. Which of the following can be inferred from the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Link học trên memrise về bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
pragmatism 13 /´prægmə¸tizəm/ n tính thực dụng (suy nghĩ, hành động một cách thực tế)
tradition 11 /trə´diʃən/ n sự truyền miệng (truyện cổ tích, phong tục tập quán… từ đời nọ qua đời kia)
philosophy 9 /fɪˈlɒsəfi/ n triết học; triết lý
evolution 9 /,i:və’lu:ʃn/ n sự tiến triển (tình hình…)
time 8 /taim/ n thời gian, thì giờ
traditional 8 /trə´diʃənəl/ adj (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống
thought 7 /θɔ:t/ n sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ
pragmatist 7 /´prægmətist/ n người thực dụng (hành động một cách thực tế)
absolute 5 /ˈæb.sə.luːt/ adj tuyệt đối, hoàn toàn; thuần tuý, nguyên chất
society 5 /sə’saiəti/ n xã hội
century 4 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
epistemology 4 /e¸pistə´mɔlədʒi/ n (triết học) nhận thức luận; sự nhận thức luận
science 4 /’saiəns/ n khoa học
theories 4 /’θiəri/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
Europe 4 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
know 4 /nəυn/ v biết; hiểu biết
theory 4 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
value 4 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
institution 4 /insti’tju:ʃn/ n sự thành lập, sự lập
second 3 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
half 3 /hɑ:f/ n phân nửa, một nửa, phần chia đôi
base 3 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
empiricist 3 /em´pirisist/ n người theo chủ nghĩa kinh nghiệm
experimental 3 /ɪkˌspɛrəˈmɛntl/ adj dựa trên thí nghiệm
period 3 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
consider 3 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
great 3 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
develop 3 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
call 3 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
experimental 3 /ɪkˌspɛrəˈmɛntl/ adj dựa trên thí nghiệm
truth 3 /tru:θ/ n sự thật
value 3 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
popular 3 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
progress 3 /’prougres/ n sự tiến tới, sự tiến bộ, sự đi lên
according 3 /ə’kɔ:diɳ/ adj phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến
challenging 3 /´tʃælindʒiη/ n thử thách
history 2 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
physic 2 /’fizik/ adj thuật điều trị; nghề y
toward 2 /´touəd/ prep về phía
shift 2 /ʃɪft/ n sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..)
sociology 2 /,səʊsi’ɒlədʒi/ n xã hội học
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
during 2 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
continue 2 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
psychologist 2 /¸sai´kɔlədʒist/ n tâm lý gia (thuật ngữ tại bv nhi đồng)
system 2 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
naturalism 2 /’nætʃ(ə)rəlizm/ n tính tự nhiên
instrumentalism 2 /¸instrə´mentə¸lizəm/ n (triết học) thuyết công cụ
notion 2 /ˈnoʊʃən/ n ý niệm, khái niệm
idealism 2 /ai´diə¸lizəm/ n (triết học) chủ nghĩa duy tâm
human 2 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
idea 2 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
test 2 /test/ n đề sát hạch, bài kiểm tra
result 2 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
epitomize 2 /i´pitə¸maiz/ v tóm tắt, cô lại
faith 2 /feiθ/ n sự tin tưởng, sự tin cậy
practicality 2 /¸prækti´kæliti/ n tính thực tế, tính thực tiễn, tính thiết thực
abstract 2 /’æbstrækt/ adj trừu tượng, khó hiểu
understood 2 /ˌʌn.dɚˈstænd/ v hiểu rồi
understood 2 /ˌʌn.dɚˈstænd/ v hiểu rồi
cultural 2 /ˈkʌltʃərəl/ adj (thuộc) văn hoá
context 2 /’kɒntekst/ n (văn học) văn cảnh, ngữ cảnh, mạch văn
during 2 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
industrialization 2 /in¸dʌstriəlai´zeiʃən/ n sự công nghiệp hoá
material 2 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
thinker 2 /’θiŋkə(r)/ n người suy nghĩ
perpetual 2 /pə’petjuəl/ adj vĩnh viễn, bất diệt
regard 2 /ri’gɑ:d/ n cái nhìn
tentative 2 /’tentətiv/ adj ướm, thử
hypothese 2 n giả thiết
solution 2 /sə’lu:ʃn/ n sự hoà tan
foundation 2 /faun’dei∫n/ n sự thành lập, sự sáng lập, sự thiết lập
biology 1 /bai´ɔlədʒi/ n sinh vật học
mathematic 1 /,mæθi’mætiks/ n môn toán, toán học
drift 1 /drift/ n sự trôi giạt (tàu bè…); tình trạng bị lôi cuốn đi ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
away 1 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
revolutionary 1 /,revə’lu:ʃnəri/ adj cách mạng (cách mạng), (thuộc) cách mạng chính trị
ideologies 1 /,adiə’ɔləʤi/ n sự nghiên cứu tư tưởng
politic 1 /’pɔlitik/ adj thận trọng, khôn ngoan; sáng suốt, tinh tường, sắc bén (về (chính trị)…) (người, hành động)
vigorous 1 /’vigərəs/ adj sôi nổi, mãnh liệt, mạnh mẽ, hoạt bát, đầy sinh lực
school 1 /sku:l/ n trường học, học đường
ground 1 /graund/ n mặt đất, đất
knowledge 1 /’nɒliʤ/ n sự nhận biết, sự nhận ra
stress 1 /strɛs/ n sự căng thẳng; tâm trạng căng thẳng
experience 1 /iks’piəriəns/ n kinh nghiệm
inductive 1 /in´dʌktiv/ adj quy nạp
procedure 1 /prə´si:dʒə/ n thủ tục (trong kinh doanh, (chính trị), (pháp lý)..)
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
philosopher 1 /fi´lɔsəfə/ n nhà triết học; triết gia
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
further 1 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
develop 1 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
principle 1 /ˈprɪntsɪpl/ n gốc, nguồn gốc, yếu tố cơ bản
comprehensive 1 /,kɔmpri’hensiv/ adj bao hàm toàn diện
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
critical 1 /ˈkrɪtɪkəl/ adj phê bình, phê phán, trí mạng
western 1 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
contrast 1 /kən’træst/ or /’kɔntræst / n sự tương phản, sự trái ngược
leading 1 /´li:diη/ n sự lãnh đạo, sự hướng dẫn, sự dẫn đầu
exponent 1 /iks´pounənt/ n người trình bày, người dẫn giải, người giải thích (một luận điểm…); điều trình bày, điều dẫn giải, điều giải thích
believe 1 /bi’li:v/ n tin, tin tưởng
held 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
external 1 /eks’tə:nl/ adj ở ngoài, bên ngoài (hiện tượng…)
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
practice 1 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
assess 1 /ə’ses/ v định giá (tài sản, hoa lợi…) để đánh thuế; đánh giá; ước định
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
whether 1 /´weðə/ liên từ có… không, có… chăng, không biết có… không
desirable 1 /di’zaiərəbl/ adj đáng thèm muốn; đáng ao ước, đáng khát khao
undesirable 1 /¸ʌndi´zaiərəbl/ adj có thể gây rắc rối, có thể gây phiền phức; không mong muốn
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
agree 1 /ə’gri:/ v đồng ý, tán thành, bằng lòng, thoả thuận
equally 1 /’i:kwəli/ adv bằng nhau, ngang nhau, như nhau, đều nhau
distrust 1 /dis´trʌst/ v không tin, không tin cậy, hay nghi ngờ, ngờ vực
arose 1 /əˈroʊz/ v xuất hiện, nảy sinh ra, xảy ra
rapid 1 /’ræpid/ adj nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
scientific 1 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
advancement 1 /ædˈvænsmənt, -ˈvɑns-/ n sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ; sự thúc đẩy, sự làm cho tiến lên
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
humanity 1 /hju:’mæniti/ n loài người, nhân loại
state 1 /steit/ n trạng thái; tình trạng
saw 1 /sɔ:/ n cái cưa
decline 1 /di’klain/ n sự sụt, sự suy tàn, sự suy sụp, sự tàn tạ
religious 1 /ri’lidʒəs/ adj (thuộc) tôn giáo; (thuộc) tín ngưỡng; (thuộc) sự tu hành
belief 1 /bɪ’li:f/ n lòng tin, đức tin; sự tin tưởng
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
necessary 1 /’nesəseri/ adj cần, cần thiết, thiết yếu
rethink 1 /ri:´θiηk/ v suy tính lại, cân nhắc lại
fundamental 1 /,fʌndə’mentl/ adj cơ bản, cơ sở, chủ yếu
religion 1 /rɪˈlɪdʒən/ n tôn giáo, đạo; sự tín ngưỡng, sự tu hành; niềm tin tôn giáo
community 1 /kə’mju:niti/ n dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…)
individuality 1 /¸indi¸vidju´æliti/ n tính chất cá nhân
critic 1 /´kritik/ n nhà phê bình (văn nghệ)
refusal 1 /ri´fju:zl/ n sự từ chối, sự khước từ; sự bị từ chối, sự bị khước từ
affirm 1 /ə’fə:m/ v khẳng định, xác nhận; quả quyết
carried 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
negative 1 /´negətiv/ adj không; phủ định, phủ nhận, cự tuyệt, phản đối, từ chối; cấm đoán
implication 1 /¸impli´keiʃən/ n sự lôi kéo vào; sự liên can, sự dính líu; ẩn ý, điều ngụ ý; điều gợi ý
Đọc thêm  New words for toefl itp reading:Ancient life

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Philosophy in the second half of the 19th century was based more on biology and history than on mathematics and physics. Revolutionary thought drifted away from metaphysics and epistemology and shifted more towards ideologies in science, politics, and sociology. Pragmatism became the most vigorous school of thought in American philosophy during this time, and it continued the empiricist tradition of grounding knowledge on experience and stressing the inductive procedures of experimental science. The three most important pragmatists of this period were the American philosophers Charles Peirce (1839-1914), considered to be the first of the American pragmatists, William James (1842-1910), the first great American psychologist, and John Dewey (1859-1952), who further developed the pragmatic principles of Peirce and James into a comprehensive system of thought that he called “experimental naturalism”, or “instrumentalism”.

Pragmatism was generally critical of traditional western philosophy, especially the notion that there are absolute truths and absolute values. In contrast, Josiah Royce (1855-1916), was a leading American exponent of idealism at this time, who believed in an absolute truth and held that human thought and the external world were unified. Pragmatism called for ideas and theories to be tested in practice, assessing whether they produced desirable or undesirable results. Although pragmatism was popular for a time in Europe, most agree that it epitomized the American faith in know-how and practicality, and the equally American distrust of abstract theories and ideologies. Pragmatism is best understood in its historical and cultural context. It arose during a period of rapid scientific advancement, industrialization, and material progress; a time when the theory of evolution suggested to many thinkers that humanity and society are in a perpetual state of progress. This period also saw a decline in traditional religious beliefs and values. As a result, it became necessary to rethink fundamental ideas about values, religion, science, community, and individuality. Pragmatists regarded all theories and institutions as tentative hypotheses and solutions. According to their critics, the pragmatist’s refusal to affirm any absolutes carried negative implications for society, challenging the foundations of society’s institutions.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Triết học trong nửa sau của thế kỷ 19 dựa trên sinh học và lịch sử nhiều hơn là toán học và vật lý. Tư tưởng cách mạng đã rời xa siêu hình học và nhận thức luận và chuyển hướng nhiều hơn sang các hệ tư tưởng trong khoa học, chính trị và xã hội học. Chủ nghĩa thực dụng đã trở thành trường phái tư tưởng mạnh mẽ nhất trong triết học Hoa Kỳ trong thời gian này, và nó tiếp tục với truyền thống chủ nghĩa kinh nghiệm về nền tảng kiến ​​thức dựa trên kinh nghiệm và nhấn mạnh các quy trình quy nạp của khoa học thực nghiệm. Ba nhà thực dụng quan trọng nhất trong thời kỳ này là nhà triết học người Mỹ Charles Peirce (1839-1914), được coi là người đầu tiên trong số những nhà thực dụng người Mỹ, William James (1842-1910), nhà tâm lý học vĩ đại người Mỹ đầu tiên, và John Dewey (1859- 1952), người đã phát triển thêm các nguyên tắc thực dụng của Peirce và James thành một hệ thống tư tưởng toàn diện mà ông gọi là “chủ nghĩa tự nhiên phương pháp luận”, hay “thuyết công cụ”.

Chủ nghĩa thực dụng thường chỉ trích triết học phương Tây truyền thống, đặc biệt là quan điểm cho rằng có chân lý tuyệt đối và giá trị tuyệt đối. Ngược lại, Josiah Royce (1855-1916), là người Mỹ đi đầu trong chủ nghĩa duy tâm vào thời điểm này, người tin vào một chân lý tuyệt đối và cho rằng tư tưởng con người và thế giới bên ngoài là thống nhất. Chủ nghĩa thực dụng kêu gọi các ý tưởng và lý thuyết được thử nghiệm trong thực tế, đánh giá xem chúng tạo ra kết quả mong muốn hay không mong muốn. Mặc dù chủ nghĩa thực dụng đã phổ biến trong một thời gian ở châu Âu, nhưng hầu hết đều đồng ý rằng nó là hình ảnh thu nhỏ niềm tin của người Mỹ vào bí quyết và tính thực tiễn, cũng như sự mất lòng tin của người Mỹ đối với các lý thuyết và hệ tư tưởng trừu tượng. Chủ nghĩa thực dụng được hiểu rõ nhất trong bối cảnh lịch sử và văn hóa của nó. Nó phát sinh trong thời kỳ tiến bộ khoa học, công nghiệp hóa và vật chất tiến bộ nhanh chóng; thời điểm mà thuyết tiến hóa gợi ý cho nhiều nhà tư tưởng rằng nhân loại và xã hội đang ở trong trạng thái tiến bộ vĩnh viễn. Thời kỳ này cũng chứng kiến ​​sự suy giảm các giá trị và niềm tin tôn giáo truyền thống. Do đó, cần phải suy nghĩ lại những ý tưởng cơ bản về giá trị, tôn giáo, khoa học, cộng đồng và cá nhân. Những người theo chủ nghĩa thực dụng coi tất cả các lý thuyết và định chế là những giả thuyết và giải pháp dự kiến. Theo các nhà phê bình của họ, việc người thực dụng từ chối khẳng định bất kỳ sự tuyệt đối nào đều mang lại những tác động tiêu cực cho xã hội, thách thức nền tảng của các định chế xã hội.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now