Chọn tab phù hợp
A snowfall consists of myriads of minute ice crystals that fall to the ground in the
form of frozen precipitation. The formation of snow begins with these ice crystals in
the subfreezing strata of the middle and upper atmosphere when there is an adequate
Line supply of moisture present. At the core of every ice crystal is a minuscule nucleus, a
(5) solid particle of matter around which moisture condenses and freezes. Liquid water
droplets flouting in the supermodel atmosphere and free ice crystals cannot coexist
within the same cloud, since the vapor pressure of ice is less than that of water. This
enables the ice crystals to rob the liquid droplets of their moisture and grow continuously.
The process can be very rapid, quickly creating sizable ice crystals, some of which
(10) adhere to each other to create a cluster of ice crystals or a snowflake. Simple flakes
possess a variety of beautiful forms, usually hexagonal, though the symmetrical shapes
reproduced in most microscope photography of snowflakes are not usually found in
actual snowfall. Typically, snowflakes in actual snowfalls consist of broken fragments
and clusters of adhering ice crystals.
(15) For a snowfall to continue once it starts, there must be a constant inflow of moisture
to supply the nuclei. This moisture is supplied by the passage of an airstream over a
water surface and its subsequent lifting to higher regions of the atmosphere. The Pacific
Ocean is the source of moisture for most snowfalls west of the Rocky Mountains, while
the Gulf of Mexico and the Atlantic Ocean feed water vapor into the air currents over
(20) the central and eastern sections of the United States. Other geographical features also
can be the source of moisture for some snowstorms. For example, areas adjacent to the
Great Lakes experience their own unique lake-effect storms, employing a variation of
the process on a local scale. In addition, mountainous sections or rising terrain can
initiate snowfalls by the geographical lifting of a moist airstream.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
ice | 13 | /ais/ | n | băng,cục đá đông lạnh, nước đá |
crystal | 13 | /’kristl/ | n | tinh thể |
snow | 13 | /snou/ | n | tuyết; đống tuyết |
moisture | 13 | /’mɔistʃə/ | n | hơi ẩm; nước ẩm đọng lại; nước ẩm rịn ra |
snowfall | 9 | /´snou¸fɔ:l/ | n | lượng tuyết rơi |
flake | 9 | /fleik/ | n | giàn, giá phơi (để phơi cá…) |
water | 7 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
form | 7 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
airstream | 4 | /ˈer.striːm/ | n | không khí |
mountain | 4 | /ˈmaʊntən/ | n | núi |
atmosphere | 3 | /’ætməsfiə/ | n | khí quyển |
supply | 3 | /sə’plai/ | n | sự cung cấp; sự được cung cấp |
vapor | 3 | /’veipə/ | n | hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi |
cluster | 3 | /’klʌstə/ | n | đám, bó, cụm; đàn, bầy |
supply | 3 | /sə’plai/ | n | sự cung cấp; sự được cung cấp |
source | 3 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
geographical | 3 | /ˌdʒi.əˈɡræf.ɪk/ | adj | địa lý |
storm | 3 | /stɔ:m/ | n | giông tố, cơn bão |
consist | 2 | /kən’sist/ | v | ( + of) gồm có |
minute | 2 | mɪˈnyut/ | n | phút // nhỏ, không đáng kể |
fall | 2 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
ground | 2 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
liquid | 2 | /’likwid/ | adj | lỏng |
droplet | 2 | /´drɔplit/ | n | giọt nhỏ |
free | 2 | /fri:/ | adj | tự do |
pressure | 2 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
process | 2 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
adhere | 2 | /əd’hiə/ | v | dính chặt vào, bám chặt vào |
usually | 2 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
hexagonal | 2 | /hek´sægənəl/ | adj | sáu cạnh |
actual | 2 | /’æktjuəl/ | adj | thực sự, thực tế, có thật |
consist | 2 | /kən’sist/ | v | ( + of) gồm có |
nuclei | 2 | /’nju:kliəs/ | n | tâm, trung tâm ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
surface | 2 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
lifting | 2 | /´liftiη/ | n | phép nâng |
Ocean | 2 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
air | 2 | /eə(r)/ | n | không khí, bầu không khí; không gian, không trung |
section | 2 | /’sekʃn/ | n | khu, khu vực (của một tổ chức..) |
lake | 2 | /leik/ | n | hồ (nước ngọt) |
lake-effect | 2 | adj | hiệu ứng hồ | |
initiate | 2 | /ɪˈnɪʃiˌeɪt/ | n | người đã được vỡ lòng, người đã được khai tâm, người được bắt đầu làm quen với một bộ môn |
myriad | 1 | /ˈmɪriəd/ | n | mười nghìn |
frozen | 1 | /ˈfroʊ.zən/ | n | đông cứng |
form | 1 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
precipitation | 1 | /pri¸sipi´teiʃən/ | n | sự vội vã, sự cuống cuồng |
formation | 1 | /fɔ:’mei∫n/ | n | sự hình thành, sự tạo thành, sự lập nên |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
subfreezing | 1 | adj | dưới mức đông giá | |
strata | 1 | /ˈstreɪt̬.ə/ | n | địa tầng |
middle | 1 | /’midl/ | n | giữa |
upper | 1 | /´ʌpə/ | adj | cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự) |
adequate | 1 | /’ædikwət/ | adj | đủ, đầy đủ |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
core | 1 | /kɔ:/ | n | lõi, hạch (quả táo, quả lê…) |
minuscule | 1 | /´minə¸skju:l/ | adj | nhỏ xíu, rất nhỏ |
nucleus | 1 | /´nju:kliəs/ | n | hạt nhân, tâm, trung tâm |
solid | 1 | /’sɔlid/ | adj | rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng) |
particle | 1 | /’pɑ:tikl/ | n | một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì); |
matter | 1 | /’mætə/ | n | chất, vật chất |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
condense | 1 | /kən´dens/ | làm đặc lại (chất nước); làm ngưng lại (hơi); làm tụ lại (ánh sáng); hoá đặc (chất nước); ngưng lại (hơi); tụ lại (ánh sáng) | |
freeze | 1 | /fri:z/ | n | sự đông vì lạnh, sự giá lạnh; tình trạng đông vì lạnh |
flout | 1 | /flaut/ | n | hành động miệt thị; lời nói miệt thị; lời lăng nhục |
supermodel | 1 | /ˈsuː.pɚˌmɑː.dəl/ | n | siêu mẫu |
coexist | 1 | /¸kouig´zist/ | v | chung sống, cùng tồn tại |
cloud | 1 | /klaud/ | n | mây, đám mây |
within | 1 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
less | 1 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
enable | 1 | /i’neibl/ | v | làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì) |
rob | 1 | /rɔb/ | v | cướp, cướp đoạt; lấy trộm |
grow | 1 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
continuously | 1 | /kən’tinjuəsli/ | adv | liên tục, liên tiếp |
rapid | 1 | /’ræpid/ | adj | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
quickly | 1 | /´kwikli/ | adv | nhanh, nhanh chóng |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
sizable | 1 | /´saizəbl/ | adj | có cỡ, khá lớn |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
simple | 1 | /’simpl/ | adj | đơn |
possess | 1 | /pә’zes/ | v | có, chiếm hữu, sở hữu |
variety | 1 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
beautiful | 1 | /’bju:təful/ | adj | đẹp; hay |
though | 1 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
symmetrical | 1 | /si´metrikəl/ | adj | đối xứng |
shape | 1 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
reproduce | 1 | /,ri:prə’dju:s/ | n | tái sản xuất |
microscope | 1 | /ˈmaɪkrəˌskoʊp/ | n | kính hiển vi |
photography | 1 | /’fəutəu – grəfi/ | n | thuật nhiếp ảnh, thuật chụp ảnh; sự chụp ảnh; nghề nhiếp ảnh |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
typically | 1 | /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ | adv | điển hình, tiêu biểu |
broken | 1 | /´broukn/ | adj | bị gãy, bị vỡ |
fragment | 1 | /’frægmənt/ | n | mảnh, mảnh vỡ |
adhering | 1 | /əd’hiə/ | v | dính chặt vào, bám chặt vào |
continue | 1 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
start | 1 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
constant | 1 | /’kɔnstənt/ | adj | bền lòng, kiên trì |
inflow | 1 | /´inflou/ | n | lẫn vào trong cái gì đó và bị di chuyển cùng với nó |
passage | 1 | /ˈpæsɪdʒ/ | n | sự đi qua, sự trôi qua, chuyển qua |
subsequent | 1 | /ˈsʌbsɪkwənt/ | adj | đến sau, theo sau, xảy ra sau |
higher | 1 | /ˈhaɪ.ɚ/ | n | cao hơn |
region | 1 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
pacific | 1 | /pə’sifik/ | adj | đem lại thái bình, hoà bình |
west | 1 | /west/ | n | ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn |
rocky | 1 | /´rɔki/ | adj | (thuộc) đá; như đá, vững như đá, cứng như đá |
feed | 1 | /fi:d/ | n | sự ăn, sự cho ăn |
current | 1 | /’kʌrənt/ | n | dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện |
central | 1 | /´sentrəl | n | ở giữa, ở trung tâm; trung ương |
eastern | 1 | /’i:stən/ | adj | đông |
feature | 1 | /’fi:tʃə/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
adjacent | 1 | /ə’dʤeisənt/ | adj | gần kề, kế liền, sát ngay |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
experience | 1 | /iks’piəriəns/ | n | kinh nghiệm |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
unique | 1 | /ju:´ni:k/ | adj | đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một |
employ | 1 | /em’plɔi/ | n | sự dùng người |
variation | 1 | /¸veəri´eiʃən/ | n | sự biến đổi, sự thay đổi; mức độ thay đổi, mức độ biến đổi |
local | 1 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
scale | 1 | /skeɪl/ | n | quy mô |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
mountainous | 1 | /´mauntinəs/ | adj | có núi, lắm núi |
rising | 1 | /´raiziη/ | n | sự dậy, sự trở dậy, sự đứng dậy |
terrain | 1 | /tə’rein/ | n | (địa lý,địa chất) địa thế, địa hình, địa vật |
moist | 1 | /mɔist/ | adj | Ẩm; ẩm ướt, ướt lấp nhấp |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
A snowfall consists of myriads of minute ice crystals that fall to the ground in the form of frozen precipitation. The formation of snow begins with these ice crystals in the subfreezing strata of the middle and upper atmosphere when there is an adequate supply of moisture present. At the core of every ice crystal is a minuscule nucleus, a solid particle of matter around which moisture condenses and freezes. Liquid water droplets flouting in the supermodel atmosphere and free ice crystals cannot coexist within the same cloud, since the vapor pressure of ice is less than that of water. This enables the ice crystals to rob the liquid droplets of their moisture and grow continuously.
The process can be very rapid, quickly creating sizable ice crystals, some of which adhere to each other to create a cluster of ice crystals or a snowflake. Simple flakes possess a variety of beautiful forms, usually hexagonal, though the symmetrical shapes reproduced in most microscope photography of snowflakes are not usually found in actual snowfall. Typically, snowflakes in actual snowfalls consist of broken fragments and clusters of adhering ice crystals.
For a snowfall to continue once it starts, there must be a constant inflow of moisture to supply the nuclei. This moisture is supplied by the passage of an airstream over a water surface and its subsequent lifting to higher regions of the atmosphere. The Pacific Ocean is the source of moisture for most snowfalls west of the Rocky Mountains, while the Gulf of Mexico and the Atlantic Ocean feed water vapor into the air currents over the central and eastern sections of the United States. Other geographical features also can be the source of moisture for some snowstorms. For example, areas adjacent to the Great Lakes experience their own unique lake-effect storms, employing a variation of the process on a local scale. In addition, mountainous sections or rising terrain can initiate snowfalls by the geographical lifting of a moist airstream.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Một trận tuyết rơi bao gồm vô số các tinh thể băng nhỏ rơi xuống đất dưới dạng kết tủa đông lạnh. Sự hình thành tuyết bắt đầu từ những tinh thể băng này trong các tầng đông lạnh của tầng giữa và tầng trên của bầu khí quyển khi có đủ độ ẩm. Ở lõi của mỗi tinh thể băng là một hạt nhân cực nhỏ, một hạt vật chất rắn mà xung quanh hơi ẩm ngưng tụ và đóng băng. Các giọt nước lỏng lơ lửng trong bầu khí quyển siêu nhỏ và các tinh thể băng tự do không thể cùng tồn tại trong cùng một đám mây, vì áp suất hơi của nước đá nhỏ hơn áp suất hơi của nước. Điều này cho phép các tinh thể băng cướp đi độ ẩm của các giọt chất lỏng và phát triển liên tục.
Quá trình này có thể diễn ra rất nhanh, nhanh chóng tạo ra các tinh thể băng lớn, một số trong số đó kết dính với nhau để tạo ra một cụm tinh thể băng hoặc một bông tuyết. Các bông tuyết đơn giản sở hữu nhiều hình thức đẹp mắt, thường là hình lục giác, hình dạng đối xứng được tái hiện lại trong hầu hết các bức ảnh chụp bông tuyết bằng kính hiển vi cái mà ta thường không được tìm thấy trong tuyết rơi thực tế. Thông thường, bông tuyết trong các trận tuyết rơi thực tế bao gồm các mảnh vỡ và các cụm tinh thể băng kết dính.
Để tuyết tiếp tục rơi sau khi bắt đầu, phải có một luồng hơi ẩm liên tục để cung cấp các hạt nhân (cái hạt cực bé mà xung quanh nó hơi ẩm ngưng tụ để tạo thành tuyết) . Độ ẩm này được cung cấp bởi sự đi qua của một luồng khí trên bề mặt nước và sau đó nó nâng lên các vùng cao hơn của khí quyển. Thái Bình Dương là nguồn cung cấp độ ẩm cho hầu hết các trận tuyết rơi ở phía tây của Dãy núi Rocky, trong khi Vịnh Mexico và Đại Tây Dương cung cấp hơi nước vào các dòng không khí qua các khu vực miền trung và miền đông của Hoa Kỳ. Các đối tượng địa lý khác cũng có thể là nguồn cung cấp độ ẩm cho một số cơn bão tuyết. Ví dụ: các khu vực lân cận với Hồ Lớn trải qua các cơn bão hiệu ứng hồ độc đáo của riêng chúng, sử dụng một biến thể của quá trình trên quy mô địa phương. Ngoài ra, các đoạn đồi núi hoặc địa hình trồi lên có thể bắt đầu xảy ra tuyết rơi do sự nâng lên về mặt địa lý của dòng không khí ẩm.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.