Trắc nghiệm phần đọc đề tuyết, băng [133_TEST 25_41-50]

Chọn tab phù hợp

A snowfall consists of myriads of minute ice crystals that fall to the ground in the

form of frozen precipitation. The formation of snow begins with these ice crystals in

the subfreezing strata of the middle and upper atmosphere when there is an adequate

Line    supply of moisture present. At the core of every ice crystal is a minuscule nucleus, a

(5)      solid particle of matter around which moisture condenses and freezes. Liquid water

droplets flouting in the supermodel atmosphere and free ice crystals cannot coexist

within the same cloud, since the vapor pressure of ice is less than that of water. This

enables the ice crystals to rob the liquid droplets of their moisture and grow continuously.

 

The process can be very rapid, quickly creating sizable ice crystals, some of which

(10)   adhere to each other to create a cluster of ice crystals or a snowflake. Simple flakes

possess a variety of beautiful forms, usually hexagonal, though the symmetrical shapes

reproduced in most microscope photography of snowflakes are not usually found in

actual snowfall. Typically, snowflakes in actual snowfalls consist of broken fragments

and clusters of adhering ice crystals.

 

(15)              For a snowfall to continue once it starts, there must be a constant inflow of moisture

to supply the nuclei. This moisture is supplied by the passage of an airstream over a

water surface and its subsequent lifting to higher regions of the atmosphere. The Pacific

Ocean is the source of moisture for most snowfalls west of the Rocky Mountains, while

the Gulf of Mexico and the Atlantic Ocean feed water vapor into the air currents over

(20)    the central and eastern sections of the United States. Other geographical features also

can be the source of moisture for some snowstorms. For example, areas adjacent to the

Great Lakes experience their own unique lake-effect storms, employing a variation of

the process on a local scale. In addition, mountainous sections or rising terrain can

initiate snowfalls by the geographical lifting of a moist airstream.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

41. Which of the following questions does the author answer in the first paragraph?

 
 
 
 

42. The word “minute” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

43. What is at the center of an ice crystal?

 
 
 
 

44. The word “adhere” in lien 10 is closest in meaning to

 
 
 
 

45. What is the main topic of the second paragraph?

 
 
 
 

46. The word “it” in line 15 refers to

 
 
 
 

47. What is necessary for a snowfall to persist?

 
 
 
 

48. How do lake-effect snowstorms form?

 
 
 
 

49. The word “initiate” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

50. Which of the following could account for the lack of snowfall in a geographical location close to mountains and a major water source?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
ice 13 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
crystal 13 /’kristl/ n tinh thể
snow 13 /snou/ n tuyết; đống tuyết
moisture 13 /’mɔistʃə/ n hơi ẩm; nước ẩm đọng lại; nước ẩm rịn ra
snowfall 9 /´snou¸fɔ:l/ n lượng tuyết rơi
flake 9 /fleik/ n giàn, giá phơi (để phơi cá…)
water 7 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
form 7 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
airstream 4 /ˈer.striːm/ n không khí
mountain 4 /ˈmaʊntən/ n núi
atmosphere 3 /’ætməsfiə/ n khí quyển
supply 3 /sə’plai/ n sự cung cấp; sự được cung cấp
vapor 3 /’veipə/ n hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi
cluster 3 /’klʌstə/ n đám, bó, cụm; đàn, bầy
supply 3 /sə’plai/ n sự cung cấp; sự được cung cấp
source 3 /sɔːrs/ n nguồn
geographical 3 /ˌdʒi.əˈɡræf.ɪk/ adj địa lý
storm 3 /stɔ:m/ n giông tố, cơn bão
consist 2 /kən’sist/ v ( + of) gồm có
minute 2 mɪˈnyut/ n phút // nhỏ, không đáng kể
fall 2 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
ground 2 /graund/ n mặt đất, đất
liquid 2 /’likwid/ adj lỏng
droplet 2 /´drɔplit/ n giọt nhỏ
free 2 /fri:/ adj tự do
pressure 2 /’preʃə/ n sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất
process 2 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
adhere 2 /əd’hiə/ v dính chặt vào, bám chặt vào
usually 2 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
hexagonal 2 /hek´sægənəl/ adj sáu cạnh
actual 2 /’æktjuəl/ adj thực sự, thực tế, có thật
consist 2 /kən’sist/ v ( + of) gồm có
nuclei 2 /’nju:kliəs/ n tâm, trung tâm ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
surface 2 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
lifting 2 /´liftiη/ n phép nâng
Ocean 2 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
air 2 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
section 2 /’sekʃn/ n khu, khu vực (của một tổ chức..)
lake 2 /leik/ n hồ (nước ngọt)
lake-effect 2 adj hiệu ứng hồ
initiate 2 /ɪˈnɪʃiˌeɪt/ n người đã được vỡ lòng, người đã được khai tâm, người được bắt đầu làm quen với một bộ môn
myriad 1 /ˈmɪriəd/ n mười nghìn
frozen 1 /ˈfroʊ.zən/ n đông cứng
form 1 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
precipitation 1 /pri¸sipi´teiʃən/ n sự vội vã, sự cuống cuồng
formation 1 /fɔ:’mei∫n/ n sự hình thành, sự tạo thành, sự lập nên
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
subfreezing 1 adj dưới mức đông giá
strata 1 /ˈstreɪt̬.ə/ n địa tầng
middle 1 /’midl/ n giữa
upper 1 /´ʌpə/ adj cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự)
adequate 1 /’ædikwət/ adj đủ, đầy đủ
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
core 1 /kɔ:/ n lõi, hạch (quả táo, quả lê…)
minuscule 1 /´minə¸skju:l/ adj nhỏ xíu, rất nhỏ
nucleus 1 /´nju:kliəs/ n hạt nhân, tâm, trung tâm
solid 1 /’sɔlid/ adj rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng)
particle 1 /’pɑ:tikl/ n một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì);
matter 1 /’mætə/ n chất, vật chất
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
condense 1 /kən´dens/ làm đặc lại (chất nước); làm ngưng lại (hơi); làm tụ lại (ánh sáng); hoá đặc (chất nước); ngưng lại (hơi); tụ lại (ánh sáng)
freeze 1 /fri:z/ n sự đông vì lạnh, sự giá lạnh; tình trạng đông vì lạnh
flout 1 /flaut/ n hành động miệt thị; lời nói miệt thị; lời lăng nhục
supermodel 1 /ˈsuː.pɚˌmɑː.dəl/ n siêu mẫu
coexist 1 /¸kouig´zist/ v chung sống, cùng tồn tại
cloud 1 /klaud/ n mây, đám mây
within 1 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
enable 1 /i’neibl/ v làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì)
rob 1 /rɔb/ v cướp, cướp đoạt; lấy trộm
grow 1 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
continuously 1 /kən’tinjuəsli/ adv liên tục, liên tiếp
rapid 1 /’ræpid/ adj nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
sizable 1 /´saizəbl/ adj có cỡ, khá lớn
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
simple 1 /’simpl/ adj đơn
possess 1 /pә’zes/ v có, chiếm hữu, sở hữu
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
beautiful 1 /’bju:təful/ adj đẹp; hay
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
symmetrical 1 /si´metrikəl/ adj đối xứng
shape 1 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
reproduce 1 /,ri:prə’dju:s/ n tái sản xuất
microscope 1 /ˈmaɪkrəˌskoʊp/ n kính hiển vi
photography 1 /’fəutəu – grəfi/ n thuật nhiếp ảnh, thuật chụp ảnh; sự chụp ảnh; nghề nhiếp ảnh
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
typically 1 /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ adv điển hình, tiêu biểu
broken 1 /´broukn/ adj bị gãy, bị vỡ
fragment 1 /’frægmənt/ n mảnh, mảnh vỡ
adhering 1 /əd’hiə/ v dính chặt vào, bám chặt vào
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
constant 1 /’kɔnstənt/ adj bền lòng, kiên trì
inflow 1 /´inflou/ n lẫn vào trong cái gì đó và bị di chuyển cùng với nó
passage 1 /ˈpæsɪdʒ/ n sự đi qua, sự trôi qua, chuyển qua
subsequent 1 /ˈsʌbsɪkwənt/ adj đến sau, theo sau, xảy ra sau
higher 1 /ˈhaɪ.ɚ/ n cao hơn
region 1 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
pacific 1 /pə’sifik/ adj đem lại thái bình, hoà bình
west 1 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
rocky 1 /´rɔki/ adj (thuộc) đá; như đá, vững như đá, cứng như đá
feed 1 /fi:d/ n sự ăn, sự cho ăn
current 1 /’kʌrənt/ n dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện
central 1 /´sentrəl n ở giữa, ở trung tâm; trung ương
eastern 1 /’i:stən/ adj đông
feature 1 /’fi:tʃə/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
adjacent 1 /ə’dʤeisənt/ adj gần kề, kế liền, sát ngay
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
experience 1 /iks’piəriəns/ n kinh nghiệm
own 1 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
unique 1 /ju:´ni:k/ adj đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một
employ 1 /em’plɔi/ n sự dùng người
variation 1 /¸veəri´eiʃən/ n sự biến đổi, sự thay đổi; mức độ thay đổi, mức độ biến đổi
local 1 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
scale 1 /skeɪl/ n quy mô
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
mountainous 1 /´mauntinəs/ adj có núi, lắm núi
rising 1 /´raiziη/ n sự dậy, sự trở dậy, sự đứng dậy
terrain 1 /tə’rein/ n (địa lý,địa chất) địa thế, địa hình, địa vật
moist 1 /mɔist/ adj Ẩm; ẩm ướt, ướt lấp nhấp
Đọc thêm  Đề ngữ pháp Toefl itp 2004-05

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

A snowfall consists of myriads of minute ice crystals that fall to the ground in the form of frozen precipitation. The formation of snow begins with these ice crystals in the subfreezing strata of the middle and upper atmosphere when there is an adequate supply of moisture present. At the core of every ice crystal is a minuscule nucleus, a solid particle of matter around which moisture condenses and freezes. Liquid water droplets flouting in the supermodel atmosphere and free ice crystals cannot coexist within the same cloud, since the vapor pressure of ice is less than that of water. This enables the ice crystals to rob the liquid droplets of their moisture and grow continuously.

The process can be very rapid, quickly creating sizable ice crystals, some of which adhere to each other to create a cluster of ice crystals or a snowflake. Simple flakes possess a variety of beautiful forms, usually hexagonal, though the symmetrical shapes reproduced in most microscope photography of snowflakes are not usually found in actual snowfall. Typically, snowflakes in actual snowfalls consist of broken fragments and clusters of adhering ice crystals.

For a snowfall to continue once it starts, there must be a constant inflow of moisture to supply the nuclei. This moisture is supplied by the passage of an airstream over a water surface and its subsequent lifting to higher regions of the atmosphere. The Pacific Ocean is the source of moisture for most snowfalls west of the Rocky Mountains, while the Gulf of Mexico and the Atlantic Ocean feed water vapor into the air currents over the central and eastern sections of the United States. Other geographical features also can be the source of moisture for some snowstorms. For example, areas adjacent to the Great Lakes experience their own unique lake-effect storms, employing a variation of the process on a local scale. In addition, mountainous sections or rising terrain can initiate snowfalls by the geographical lifting of a moist airstream.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Một trận tuyết rơi bao gồm vô số các tinh thể băng nhỏ rơi xuống đất dưới dạng kết tủa đông lạnh. Sự hình thành tuyết bắt đầu từ những tinh thể băng này trong các tầng đông lạnh của tầng giữa và tầng trên của bầu khí quyển khi có đủ độ ẩm. Ở lõi của mỗi tinh thể băng là một hạt nhân cực nhỏ, một hạt vật chất rắn mà xung quanh hơi ẩm ngưng tụ và đóng băng. Các giọt nước lỏng lơ lửng trong bầu khí quyển siêu nhỏ và các tinh thể băng tự do không thể cùng tồn tại trong cùng một đám mây, vì áp suất hơi của nước đá nhỏ hơn áp suất hơi của nước. Điều này cho phép các tinh thể băng cướp đi độ ẩm của các giọt chất lỏng và phát triển liên tục.

Quá trình này có thể diễn ra rất nhanh, nhanh chóng tạo ra các tinh thể băng lớn, một số trong số đó kết dính với nhau để tạo ra một cụm tinh thể băng hoặc một bông tuyết. Các bông tuyết đơn giản sở hữu nhiều hình thức đẹp mắt, thường là hình lục giác, hình dạng đối xứng được tái hiện lại trong hầu hết các bức ảnh chụp bông tuyết bằng kính hiển vi cái mà ta thường không được tìm thấy trong tuyết rơi thực tế. Thông thường, bông tuyết trong các trận tuyết rơi thực tế bao gồm các mảnh vỡ và các cụm tinh thể băng kết dính.

Để tuyết tiếp tục rơi sau khi bắt đầu, phải có một luồng hơi ẩm liên tục để cung cấp các hạt nhân (cái hạt cực bé mà xung quanh nó hơi ẩm ngưng tụ để tạo thành tuyết) . Độ ẩm này được cung cấp bởi sự đi qua của một luồng khí trên bề mặt nước và sau đó nó nâng lên các vùng cao hơn của khí quyển. Thái Bình Dương là nguồn cung cấp độ ẩm cho hầu hết các trận tuyết rơi ở phía tây của Dãy núi Rocky, trong khi Vịnh Mexico và Đại Tây Dương cung cấp hơi nước vào các dòng không khí qua các khu vực miền trung và miền đông của Hoa Kỳ. Các đối tượng địa lý khác cũng có thể là nguồn cung cấp độ ẩm cho một số cơn bão tuyết. Ví dụ: các khu vực lân cận với Hồ Lớn trải qua các cơn bão hiệu ứng hồ độc đáo của riêng chúng, sử dụng một biến thể của quá trình trên quy mô địa phương. Ngoài ra, các đoạn đồi núi hoặc địa hình trồi lên có thể bắt đầu xảy ra tuyết rơi do sự nâng lên về mặt địa lý của dòng không khí ẩm.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now