Chọn tab phù hợp
Perhaps the most striking quality of satiric literature is its freshness, its originality of
perspective. Satire rarely offers original ideas. Instead it presents the familiar in a new
form. Satirists do not offer the world new philosophies. What they do is look at
Line familiar conditions from a perspective that makes these conditions seem foolish,
(5) harmful or affected. Satire jars us out of complacence into a pleasantly shocked
realization that many of the values we unquestioningly accept are false. Don Quixote
makes chivalry seem absurd, Brave New World ridicules the pretensions of science, A
Modest proposal dramatizes starvation by advocating cannibalism. None of these ideas
is original. Chivalry was suspect before Cervantes, humanists objected to the claims of
(10) pure science before Aldous Huxley and people were aware of famine before Swift. It
was not the originality of the idea that made these satires popular. It was the manner of
expression the satiric method that made them interesting and entertaining. Satires are
read because they are aesthetically satisfying works of art, not because they are morally
wholesome or ethically instructive. They are stimulating and refreshing because with
(15) commonsense briskness they brush away illusions and secondhand opinions. With
spontaneous irreverence, satire rearranges perspectives, scrambles familiar objects into
incongruous juxtaposition and speaks in a personal idiom instead of abstract platitude.
Satire exists because there is need for it. It has lived because readers appreciate a
refreshing stimulus, an irreverent reminder that they lived in a world of platitudinous
(20) thinking, cheap moralizing, and foolish philosophy. Satire serves to prod people into an
awareness of truth though rarely to any action on behalf of truth. Satire tends to
remind people that much of what they see, hear, and read in popular media is
sanctimonious, sentimental, and only partially true. Life resembles in only a slight
degree the popular image of it. Soldiers rarely hold the ideals that movies attribute to
(25) them, nor do ordinary citizens devote their lives to unselfish service of humanity.
Intelligent people know these things but tend to forget them when they do not hear
them expressed.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
satire | 13 | /´sætaiə/ | n | sự trào phúng, sự châm biếm; lời châm biếm, lời trào phúng |
read | 9 | /ri:d/ | v | đọc |
idea | 8 | /aɪˈdiː.ə/ | n | quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến |
popular | 8 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
new | 7 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
people | 7 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
satiric | 6 | /sə´tirik/ | adj | châm biếm, trào phúng; có chứa đựng sự nhạo báng, dùng lối nhạo báng |
because | 6 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
reader | 6 | /´ri:də/ | n | người đọc, độc giả |
rarely | 4 | //”rea.li/ | adv | Ít khi; hiếm khi |
original | 4 | /ə’ridʒənl/ | adj | bản gốc |
familiar | 4 | /fəˈmiliər/ | adj | quen thuộc |
form | 4 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
world | 4 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
philosophies | 4 | /fɪˈlɒsəfi/ | n | triết học; triết lý |
need | 4 | /ni:d/ | n | sự cần |
perspective | 3 | /pə’spektiv/ | n | nghệ thuật vẽ phối cảnh, luật xa gần; hình phối cảnh, tranh vẽ luật xa gần |
value | 3 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
object | 3 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
aware | 3 | /ә’weә(r)/ | adj | biết, nhận thấy, nhận thức thấy |
art | 3 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
stimulating | 3 | /´stimju¸leitiη/ | adj | khuấy động, kích thích; khuyến khích (như) stimulative |
refreshing | 3 | /ri´freʃiη/ | adj | làm tỉnh táo, làm khoẻ khoắn |
perspective | 3 | /pə’spektiv/ | adj | theo luật xa gần; phối cảnh |
live | 3 | /liv/ | v | sống |
irreverent | 3 | /i’revərənt/ | adj | thiếu tôn kính, bất kính |
truth | 3 | /tru:θ/ | n | sự thật |
see | 3 | /si:/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
media | 3 | /´mi:diə/ | n | tầng giữa huyết quản |
ideal | 3 | /aɪˈdiəl, aɪˈdil/ | n | chỉ có trong ý nghĩ, chỉ có trong trí tưởng tượng, tưởng tượng |
service | 3 | /’sə:vis/ | n | sự phục vụ, sự hầu hạ |
originality | 2 | /ə,ridʤi’næliti/ | n | tính chất gốc, tính chất nguồn gốc, tính chất căn nguyên |
offer | 2 | /’ɔ:fər/ | n | lời đề nghị giúp đỡ; sự tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ |
Instead | 2 | /in’sted/ | prep | thay cho, thay vì |
present | 2 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
condition | 2 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
make | 2 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
seem | 2 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
foolish | 2 | /´fu:liʃ/ | adj | dại dột, ngu xuẩn, xuẩn ngốc ( (cũng) fool) |
affect | 2 | /ə’fekt/ | v | làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến |
realization | 2 | /,riəlai’zeiʃn/ | n | sự thực hiện, sự thực hành |
accept | 2 | /əkˈsept/ | n | chấp nhận |
FALSE | 2 | /fɒls/ | adj | sai, nhầm |
chivalry | 2 | /´ʃivəlri/ | n | phong cách hiệp sĩ |
science | 2 | /’saiəns/ | n | khoa học |
modest | 2 | /’mɔdist/ | adj | khiêm tốn, nhún nhường, nhũn nhặn |
proposal | 2 | /prə’pouzl/ | n | sự đề nghị, sự đề xuất |
originality | 2 | /ə,ridʤi’næliti/ | n | tính chất gốc, tính chất nguồn gốc, tính chất căn nguyên |
made | 2 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
aesthetically | 2 | /esˈθet̬.ɪ.kəl.i/ | adv | có thẩm mỹ |
wholesome | 2 | /’houlsəm/ | adj | lành, không độc |
commonsense | 2 | n | giao dịch | |
briskness | 2 | /´brisknis/ | n | nhanh, nhanh nhẩu, nhanh nhẹn; lanh lợi |
brush | 2 | /brʌʃ/ | n | bàn chải |
illusion | 2 | /i’lu:ʤn/ | n | ảo tưởng |
away | 2 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
opinion | 2 | /ə’pinjən/ | n | ý kiến, quan điểm |
instead | 2 | /in’sted/ | prep | thay cho, thay vì |
abstract | 2 | /’æbstrækt/ | adj | trừu tượng, khó hiểu |
appreciate | 2 | /əˈpriʃiˌeɪt/ | v | đánh giá |
foolish | 2 | /´fu:liʃ/ | adj | dại dột, ngu xuẩn, xuẩn ngốc ( (cũng) fool) |
awareness | 2 | /ə´wɛənis/ | n | biết, nhận thấy, nhận thức thấy |
action | 2 | /ˈækʃən/ | n | hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm |
tend | 2 | /tend/ | v | trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn |
remind | 2 | /rɪˈmaɪnd/ | v | nhắc nhở (ai) |
hear | 2 | /hiə/ | v | nghe theo, chấp nhận, đồng ý |
movies | 2 | /ˈmu·viz/ | n | điện ảnh |
devote | 2 | /di’vout/ | v | hiến dâng, dành hết cho |
unselfish | 2 | /ʌn´selfiʃ/ | adj | không ích kỷ, không đến lợi ích bản thân |
humanity | 2 | /hju:’mæniti/ | n | loài người, nhân loại |
express | 2 | /iks’pres/ | n | người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
striking | 1 | /’straikiɳ/ | adj | nổi bật, đập vào mắt, thu hút sự chú ý, thu hút sự quan tâm; đáng chú ý, gây ấn tượng |
quality | 1 | /’kwɔliti/ | n | chất lượng, phẩm chất, tính chất; |
literature | 1 | /ˈlɪtərɪtʃə/ | n | văn chương, văn học |
freshness | 1 | /´freʃnis/ | n | sự tươi (hoa…) |
satirist | 1 | /´sætərist/ | n | nhà văn châm biếm, nhà thơ trào phúng |
look | 1 | /luk/ | v | cái nhìn, cái dòm |
harmful | 1 | /´ha:mful/ | adj | gây tai hại, có hại |
jar | 1 | /dʒa:/ | n | vại, lọ, bình |
complacence | 1 | /kəm’pleisns/ | n | tính tự mãn |
shock | 1 | /sok/ | n | sự đụng chạm, sự va chạm; cú va chạm |
pleasantly | 1 | /’plezəntli/ | adv | vui vẻ, dễ thương |
unquestioningly | 1 | /ʌn´kwestʃəniηgli/ | adv | không hay hỏi lại; mù quáng |
absurd | 1 | /əb’sə:d/ | adj | vô lý |
ridicule | 1 | /´ridi¸kju:l/ | n | sự nhạo báng, sự chế nhạo, sự giễu cợt, sự bông đùa |
pretension | 1 | /pri´tenʃən/ | n | ý muốn, kỳ vọng, sự đòi hỏi |
dramatize | 1 | /´dræmə¸taiz/ | v | soạn thành kịch, viết thành kịch (một cuốn tiểu thuyết…) |
starvation | 1 | /stɑ:’veɪʃn or stɑr’veɪʃn/ | n | sự đói, sự thiếu ăn; sự chết đói |
advocate | 1 | /´ædvəkeit/ | v | biện hộ, bào chữa |
cannibalism | 1 | /ˈkænɪbəlɪzəm/ | n | tục ăn thịt người |
suspect | 1 | /səs´pekt/ | v | nghi, ngờ, nửa tin nửa ngờ |
humanist | 1 | /´hju:mənist/ | n | nhà nghiên cứu khoa học nhân văn; người theo dõi chủ nghĩa nhân văn |
claim | 1 | /kleim/ | n | sự đòi, sự yêu sách, sự thỉnh cầu |
pure | 1 | /pjuə(r)/ | adj | nguyên chất, tinh khiết; trong lành, thanh khiết |
famine | 1 | /’fæmin/ | n | nạn đói kém |
manner | 1 | /mænə(r)/ | n | cách, lối, thói, kiểu |
expression | 1 | /iks’preʃn/ | n | sự vắt, sự ép, sự bóp |
method | 1 | /’meθəd/ | n | phương pháp, cách thức |
interesting | 1 | /’intristiŋ/ | adj | làm quan tâm,thú vị, làm chú ý |
entertaining | 1 | /,entə’teiniɳ/ | adj | giải trí, vui thú, thú vị |
satisfy | 1 | /’sætisfai/ | v | làm thoả mãn, làm hài lòng |
work | 1 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
morally | 1 | /ˈmɔːr.əl.i/ | adv | về mặt đạo đức |
ethically | 1 | /ˈeθ.ɪ.kəl.i/ | adv | có đạo đức, theo đúng luân thường đạo lý, hợp với luân thường đạo lý |
instructive | 1 | /in´strʌktiv/ | adj | để dạy, để làm bài học |
secondhand | 1 | /ˈsek·əndˈhænd/ | n | đồ cũ |
spontaneous | 1 | /spɔn’teinjəs/ | adj | tự động, tự ý |
irreverence | 1 | /i´revərəns/ | n | sự thiếu tôn kính, sự bất kính; hành động thiếu tôn kính, hành động bất kính |
rearrange | 1 | /’ri:ə’reindʤ/ | v | sắp xếp lại, bố trí lại, sắp đặt lại |
scramble | 1 | /skræmbl/ | n | sự bò, sự trườn (trên miếng đất mấp mô) |
incongruous | 1 | /in´kɔηgruəs/ | adj | không hợp với, không hợp nhau |
juxtaposition | 1 | /¸dʒʌkstəpə´ziʃən/ | n | sự đặt cạnh nhau, sự kề nhau |
speak | 1 | /spi:k/ | v | nói, phát ra lời nói |
personal | 1 | /’pə:snl/ | adj | cá nhân, tư, riêng |
idiom | 1 | /ˈɪdiəm/ | n | thành ngữ |
platitude | 1 | /´plæti¸tju:d/ | n | tính vô vị, tính tầm thường, tính nhàm chán |
exist | 1 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
stimulus | 1 | /ˈstɪmyələs/ | n | sự kích thích; tác nhân kích khích |
reminder | 1 | /ri´maində/ | n | vật làm nhớ lại, cái làm nhớ lại (một điều gì) |
platitudinous | 1 | /¸plæti´tju:dinəs/ | adj | tầm thường, vô vị |
thinking | 1 | /’θiŋkiŋ/ | n | sự suy nghĩ; tư tưởng, ý nghĩ; ý kiến |
cheap | 1 | /tʃi:p/ | adj | rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền |
moralize | 1 | /ˈmɔːr.əl.aɪz/ | v | răn dạy |
philosophy | 1 | /fɪˈlɒsəfi/ | n | triết học; triết lý |
serve | 1 | /sɜ:v/ | v | phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm |
prod | 1 | /prɑːd/ | n | sản phẩm |
though | 1 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
behalf | 1 | /bɪ’hɑ:f/ | n | thành ngữ |
sanctimonious | 1 | /¸sæηkti´mounjəs/ | adj | tỏ ra cao đạo, tỏ ra mộ đạo (như) sanctified |
sentimental | 1 | /¸senti´mentəl/ | adj | Ủy mị; đa cảm (về vật) |
partially | 1 | /ˈpɑː(r)ʃəli/ | adv | không hoàn chỉnh; cục bộ, một phần |
true | 1 | /tru:/ | adj | thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết) |
life | 1 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
resemble | 1 | /ri’zembl/ | v | giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với |
slight | 1 | /slait/ | adj | mỏng mảnh, thon, gầy, mảnh khảnh, yết ớt |
degree | 1 | /dɪˈgri:/ | n | độ |
soldier | 1 | /’souldʤə/ | n | người lính, quân nhân |
hold | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
attribute | 1 | /’ə’tribju:t/ | v | cho là do, quy cho |
ordinary | 1 | /’o:dinәri/ | adj | thường, thông thường, bình thường, tầm thường |
citizen | 1 | /´sitizən/ | n | người dân thành thị |
Intelligent | 1 | /in’teliʤənt/ | adj | thông minh, sáng dạ |
thing | 1 | /θiŋ/ | n | cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món |
forget | 1 | /fə’get/ | v | quên, không nhớ đến |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Perhaps the most striking quality of satiric literature is its freshness, its originality of perspective. Satire rarely offers original ideas. Instead it presents the familiar in a new form. Satirists do not offer the world new philosophies. What they do is look at familiar conditions from a perspective that makes these conditions seem foolish, harmful or affected. Satire jars us out of complacence into a pleasantly shocked realization that many of the values we unquestioningly accept are false. Don Quixote makes chivalry seem absurd, Brave New World ridicules the pretensions of science, A Modest proposal dramatizes starvation by advocating cannibalism. None of these ideas is original. Chivalry was suspect before Cervantes, humanists objected to the claims of pure science before Aldous Huxley and people were aware of famine before Swift. It was not the originality of the idea that made these satires popular. It was the manner of expression the satiric method that made them interesting and entertaining. Satires are read because they are aesthetically satisfying works of art, not because they are morally wholesome or ethically instructive. They are stimulating and refreshing because with commonsense briskness they brush away illusions and secondhand opinions. With spontaneous irreverence, satire rearranges perspectives, scrambles familiar objects into incongruous juxtaposition and speaks in a personal idiom instead of abstract platitude.
Satire exists because there is need for it. It has lived because readers appreciate a refreshing stimulus, an irreverent reminder that they lived in a world of platitudinous thinking, cheap moralizing, and foolish philosophy. Satire serves to prod people into an awareness of truth though rarely to any action on behalf of truth. Satire tends to remind people that much of what they see, hear, and read in popular media is sanctimonious, sentimental, and only partially true. Life resembles in only a slight degree the popular image of it. Soldiers rarely hold the ideals that movies attribute to them, nor do ordinary citizens devote their lives to unselfish service of humanity. Intelligent people know these things but tend to forget them when they do not hear them expressed..
bài đọc toefl itp tiếng việt
Có lẽ nét nổi bật nhất của văn học châm biếm là sự mới mẻ, độc đáo của quan điểm. Châm biếm hiếm khi đưa ra những ý tưởng nguyên gốc. Thay vào đó, nó giới thiệu những gì quen thuộc trong một bản mẫu. Những người châm biếm trên thế giới không đưa ra những triết lý mới. Những gì họ làm là xem xét các điều kiện quen thuộc từ một góc độ khiến những điều kiện này có vẻ ngu ngốc, có hại hoặc bị ảnh hưởng (tức là dựa trên cái bài gốc mà nói theo góc độ không tốt ảnh hưởng tới bản gốc) . Sự châm biếm khiến chúng ta mất tự mãn và choáng váng khi nhận ra rằng nhiều giá trị mà chúng ta chấp nhận việc đó là sai lầm mà không hề nghi ngờ gì về việc mà nó sai. Don Quixote khiến tinh thần hiệp sĩ có vẻ vô lý, Brave New World chế giễu những giả thuyết của khoa học, A Modest thì lại đề xuất viết thành kịch về nạn đói bằng cách ủng hộ việc ăn thịt đồng loại. Không có ý tưởng nào trong số này là bản gốc. Tinh thần hiệp sĩ đã bị nghi ngờ trước (bởi) Cervantes, những người theo chủ nghĩa nhân văn phản đối những tuyên bố của khoa học thuần túy trước Aldous Huxley và mọi người biết đến nạn đói trước Swift. Không phải sự độc đáo của ý tưởng đã khiến những lời châm biếm này trở nên phổ biến. Chính cách thể hiện bằng phương pháp châm biếm đã khiến chúng trở nên thú vị và giải trí. Các tác phẩm châm biếm được đọc vì chúng là những tác phẩm nghệ thuật thỏa mãn về mặt thẩm mỹ, không phải vì chúng lành mạnh về mặt đạo đức hoặc mang tính hướng dẫn về mặt đạo đức. Chúng kích thích và sảng khoái bởi những lẽ thường tình mà lanh lợi ,chúng đã loại bỏ những ảo tưởng và ý kiến cũ. Với sự bất kính tự phát, châm biếm sắp xếp lại các góc nhìn, xáo trộn các đối tượng quen thuộc thành những vị trí liền kề không cân đối và nói bằng một ngôn ngữ cá nhân thay vì lời nói trừu tượng.
Sự châm biếm tồn tại bởi vì cần phải có nó. Nó đã tồn tại bởi vì độc giả đánh giá cao một sự kích thích sảng khoái, một lời nhắc nhở bất cần rằng họ đã sống trong một thế giới của tư duy thô sơ, đạo đức rẻ tiền và triết học ngu ngốc. Châm biếm giúp thúc đẩy mọi người nhận thức về sự thật, mặc dù hiếm khi có bất kỳ hành động nào nhân danh sự thật. Châm biếm có xu hướng nhắc nhở mọi người rằng phần lớn những gì họ nhìn, nghe và đọc thấy trên các phương tiện thông tin đại chúng là thánh thiện, đa cảm và chỉ đúng một phần. Cuộc sống chỉ giống ở một mức độ nhỏ so với cái hình ảnh được phổ biến của nó. Những người lính hiếm khi giữ lý tưởng mà phim ảnh hay gán cho họ, cũng như những công dân bình thường cống hiến cuộc đời mình để phục vụ nhân loại một cách không vụ lợi. Những người thông minh biết những điều này nhưng có xu hướng bỏ qua chúng khi họ không nghe thấy chúng thể hiện ra.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.