Chọn tab phù hợp
During her New York days, Mabel Dodge had preached the gospel of Gertrude Stein and spread the fame of her new style. Like Miss Stein, Mabel Dodge had long planned to “upset” America with fatal disaster to the old older of things,
Gertrude Stein had no interest in anything that was not aggressively modern. She had conceived it as a part of her mission to “kill” the nineteenth century “dead,” and she was convinced that her work was “really the beginning of modern writing.” Her story “Melanctha” in Three Lives, privately printed in 1907, was the “first definite step,” as she wrote later, into the twentieth century”. There was at least a grain of truth in this.
Just then the movement of modem art, so called for many years, was also beginning in Paris with Matisse and Picasso, and Gertrude Stein and her brother Leo were friends of these protagonists. The Stems had the means to buy their pictures. Gertrude shared, moreover, the point of view of these avant-garde artists, and she endeavored to parallel in words their effects in paint.
Gertrude Stein wrote her “Melanotha” while posing for Picasso’ s portrait of herself. Picasso had just discovered African sculpture, previously interesting only to curio hunters, and this may have set her mind running on the Black girl Melanctha, whose story was the longest and most moving of her Three Lives. It was not difficult to find in these a trace of the influence of African art, with the influence alike of Matisse and Picasso.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
century | 10 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
art | 8 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
modern | 6 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
work | 5 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
interest | 4 | /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ | n | sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý |
new | 3 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
thing | 3 | /θiŋ/ | n | cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món |
writing | 3 | /´raitiη/ | n | sự viết; sự viết văn (nhất là sách) |
story | 3 | /’stɔ:ri/ | n | chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua) |
first | 3 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
paint | 3 | /peint/ | n | sơn; vôi màu; thuốc màu |
influence | 3 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
preach | 2 | /´pri:tʃ/ | n | (thông tục) sự thuyết, sự thuyết giáo |
like | 2 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
long | 2 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
plan | 2 | /plæn/ | n | kế hoạch; dự kiến, dự định |
anything | 2 | /´eni¸θiη/ | đại từ | vật gì, việc gì (trong câu phủ định và câu hỏi) |
kill | 2 | /kil/ | v | giết, giết chết, làm chết, diệt ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
beginning | 2 | /bi´giniη/ | n | phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu |
live | 2 | /liv/ | v | sống |
2 | /print/ | n | dấu in; vết, dấu | |
wrote | 2 | /rəυt/ | v | viết |
later | 2 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
avant-garde | 2 | adj | tiên phong | |
artist | 2 | /’ɑ:tist/ | n | nghệ sĩ |
effect | 2 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
set | 2 | /set/ | v | để, đặt |
day | 1 | /dei/ | n | ngày |
gospel | 1 | /´gɔspəl/ | n | cẩm nang, nguyên tắc chỉ đạo, điều tin tưởng |
spread | 1 | /spred/ | adj | khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…) |
fame | 1 | /feim/ | n | tiếng tăm, danh tiếng, tên tuổi |
style | 1 | /stail/ | n | phong cách, tác phong, cách, lối |
upset | 1 | ʌpˌsɛt/ | v | làm đổ, đánh đổ, lật đổ; đánh ngã |
fatal | 1 | /’feitl/ | n | chỗ béo bở, chỗ ngon |
disaster | 1 | /di’zɑ:stə/ | n | tai hoạ, thảm hoạ, tai ách |
older | 1 | /ould/ | adj | già |
old | 1 | /ould/ | adj | già |
aggressively | 1 | /əˈgrɛsɪvli/ | adv | xông xáo, tháo vát |
conceive | 1 | /kən´si:v/ | v | nghĩ, hiểu, quan điểm được, nhận thức; tưởng tượng |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
mission | 1 | /’mi∫(ә)n/ | n | sứ mệnh, nhiệm vụ |
dead | 1 | /ded/ | n | chết (người, vật, cây cối) |
convince | 1 | /kən’vins/ | v | làm cho tin, làm cho nghe theo, thuyết phục |
really | 1 | /’riəli/ | adv | thực, thật, thực ra |
privately | 1 | /ˈpraɪ.vət.li/ | adv | riêng, tư, cá nhân |
definite | 1 | /de’finit/ | adj | xác đinh, định rõ |
step | 1 | /step/ | n | bước, bước đi; bước khiêu vũ |
least | 1 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
grain | 1 | /grein/ | n | thóc lúa |
truth | 1 | /tru:θ/ | n | sự thật |
movement | 1 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
year | 1 | /jə:/ | n | năm |
brother | 1 | /’brʌðə/ | n | anh; em trai |
protagonist | 1 | /prou´tægənist/ | n | vai chính (trong một vở kịch, một câu chuyện) |
friend | 1 | /frend/ | n | người bạn |
stem | 1 | /stem/ | n | (thực vật học) thân cây; cuống, cọng (lá, hoa) |
mean | 1 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
buy | 1 | /bai/ | v | mua |
picture | 1 | /’piktʃə/ | n | bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung |
share | 1 | /ʃeə/ | v | chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho |
moreover | 1 | /mɔ:´rouvə/ | adv | hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
view | 1 | vjuː/ | n | sự nhìn qua, lượt xem |
parallel | 1 | /’pærəlel/ | adj | song song; có mối quan hệ đó với một đường thẳng khác |
endeavor | 1 | /ɛnˈdɛvər/ | n | sự cố gắng, sự nỗ lực, sự gắng sức |
word | 1 | /wɜ:d/ | n | từ |
portrait | 1 | /’pɔ:trit/ | n | chân dung, ảnh (người, vật); hình tượng, điển hình |
posing | 1 | /poʊz/ | v | đặt ra |
herself | 1 | /hə:´self/ | Đại từ phản thân | tự nó, tự cô ta, tự chị ta, tự bà ta, tự mình |
discover | 1 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
sculpture | 1 | /´skʌlptʃə/ | n | nghệ thuật điêu khắc, nghệ thuật chạm trổ; bức tượng |
previously | 1 | /´pri:viəsli/ | adv | trước, trước đây |
interesting | 1 | /’intristiŋ/ | adj | làm quan tâm,thú vị, làm chú ý |
curio | 1 | /´kjuəriou/ | n | vật hiếm có, của quý (đồ mỹ thuật), đồ cổ |
hunter | 1 | /’hʌntə(r)/ | n | thợ săn |
mind | 1 | /maind/ | n | tinh thần |
running | 1 | /’rʌniɳ/ | n | cuộc chạy đua |
girl | 1 | /g3:l/ | n | con gái |
black | 1 | /blæk/ | adj | đen |
longest | 1 | adj | dài nhất | |
moving | 1 | /’mu:viɳ/ | adj | động, hoạt động |
difficult | 1 | /’difik(ə)lt/ | adj | khó, khó khăn, gay go |
find | 1 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
trace | 1 | /treɪs/ | n | dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra) |
alike | 1 | /ə´laik/ | adj | giống nhau, tương tự |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
During her New York days, Mabel Dodge had preached the gospel of Gertrude Stein and spread the fame of her new style. Like Miss Stein, Mabel Dodge had long planned to “upset” America with fatal disaster to the old older of things.
Gertrude Stein had no interest in anything that was not aggressively modern. She had conceived it as a part of her mission to “kill” the nineteenth century “dead,” and she was convinced that her work was “really the beginning of modern writing.” Her story “Melanctha” in Three Lives, privately printed in 1907, was the “first definite step,” as she wrote later, into the twentieth century”. There was at least a grain of truth in this.
Just then the movement of modem art, so called for many years, was also beginning in Paris with Matisse and Picasso, and Gertrude Stein and her brother Leo were friends of these protagonists. The Stems had the means to buy their pictures. Gertrude shared, moreover, the point of view of these avant-garde artists, and she endeavored to parallel in words their effects in paint.
Gertrude Stein wrote her “Melanotha” while posing for Picasso’ s portrait of herself. Picasso had just discovered African sculpture, previously interesting only to curio hunters, and this may have set her mind running on the Black girl Melanctha, whose story was the longest and most moving of her Three Lives. It was not difficult to find in these a trace of the influence of African art, with the influence alike of Matisse and Picasso.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trong những ngày ở New York, Mabel Dodge đã rao giảng cẩm nang của Gertrude Stein và truyền bá danh tiếng về phong cách mới của bà. Giống như bà Stein, Mabel Dodge từ lâu đã lên kế hoạch làm “đảo lộn” nước Mỹ bằng thảm họa chết người- công cuộc xóa bỏ tất cả đối với những thứ lỗi thời, xưa cũ.
Gertrude Stein không quan tâm đến bất cứ thứ gì không quá hiện đại. Bà đã quan niệm đó là một phần trong sứ mệnh “giết chết – tẩy chay” thế kỷ 19 “đã chết-đã qua”, và bà tin rằng tác phẩm của mình “thực sự là sự khởi đầu của văn học hiện đại.” Câu chuyện của bà “Melanctha” trong Three Lives, in riêng năm 1907, là “bước đi rõ ràng đầu tiên,” như bà viết sau này, vào thế kỷ XX. ” Ít nhất có một phần sự thật trong chuyện này.
Ngay sau phong trào nghệ thuật hiện đại, cái tên mà được gọi trong nhiều năm, thì ở Paris có Matisse và Picasso, và Gertrude Stein và anh trai Leo là bạn của những nhân vật chính này cũng đã bắt đầu sáng tác. Stems có đủ phương tiện để mua tác phẩm của họ. Hơn nữa Gertrude chia sẻ rằng quan điểm của những nghệ sĩ tiên phong này, và bà ấy đã cố gắng song song với ngôn ngữ thể hiện qua các bức tranh của họ.
Gertrude Stein đã viết “Melanotha” của mình trong khi chụp bức chân dung của Picasso về chính mình. Picasso vừa khám phá ra tác phẩm điêu khắc châu Phi, trước đây những tác phẩm đó chỉ thú vị đối với những người thợ săn đồ cổ, và điều này có thể khiến tâm trí của bà đổ dồn về Black girl Melanctha, người có câu chuyện dài nhất và xúc động nhất trong tác phẩm Three Lives của bà. Không khó để tìm thấy trong những bức tranh này dấu vết ảnh hưởng của nghệ thuật châu Phi, với ảnh hưởng của Matisse và Picasso.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.