Trắc nghiệm phần đọc đề văn học, nghệ thuật [164_TEST 32_21-30]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

Aside from perpetuating itself, the sole purpose of the American Academy and

Institute of Arts and Letters is to “foster, assist and sustain an interest” in literature,

music, and art. This it does by enthusiastically handing out money. Annual cash awards

are given to deserving artists in various categories of creativity: architecture, musical

(5)      composition, theater, novels, serious poetry, light verse, painting, sculpture. One award

subsidizes a promising American writer’s visit to Rome. There is even an award for a

very good work of fiction that fallen commercially-once won by the young John

Updike for The poorhouse Fair and, more recently, by Alice Walker for In Love and

Trouble.

 

(10)              The awards and prizes total about $750,000 a year, but most of them range in size

from $5,000 to $12,500, a welcome sum to many young practitioners whose work may

not bring in that much in a year. One of the advantages of the awards is that

many go to the struggling artists, rather than to those who are already successful.

Members of the Academy and Institute are not eligible for any cash prizes. Another

(15)    advantage is that, unlike the National Endowment for the Arts or similar institutions

throughout the world, there is no government money involved.

 

Awards are made by committee. Each of the three departments–Literature

(120 members), Art(83), Music(47)–has a committee dealing with its own field.

Committee membership rotates every year, so that new voices and opinions are

(20)    constantly heard.

 

The most financially rewarding of all the Academy-Institute awards are the Mildred

and Harold Strauss Livings. Harold Strauss, a devoted editor at Alfred A. Knopf, the

New York publishing house, and Mildred Strauss, his wife, were wealthy any childless.

They left the Academy-Institute a unique bequest: for five consecutive years, two

(25)    distinguished (and financially needy) writers would receive enough money so they

could devote themselves entirely to “prose literature” (no plays, no poetry, and no

paying job that might distract). In 1983, the first Strauss Livings of $35,000 a year

went to short-story writer Raymond Carver and novelist-essayist Cynthia Ozick. By

1988, the fund had grown enough so that two winners, novelists Diane Johnson and

Robert Stone, each got $50,000 a year for five years.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

21. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

22. The word “sole” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

23. The word “subsidizes” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

24. Which of the following can be inferred about Alice Walker’s book in Love and Trouble?

 
 
 
 

25. Each year the awards and prizes offered by the Academy-Institute total approximately

 
 
 
 

26. The word “many” in line 13 refers to

 
 
 
 

27. What is one of the advantages of the Academy-Institute awards mentioned in passage?

 
 
 
 

28. The word “rotates” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

29. The word “they” in line 25 refers to

 
 
 
 

30. Where in the passage does the author cite the goal of the Academy-Institute?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
art 13 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
award 12 /ə´wɔ:d/ n phần thưởng, tặng thưởng (do quan toà, hội đồng trọng tài, hội đồng giám khảo… quyết định ban cho)
year 9 /jə:/ n năm
academy 8 /ə’kædəmi/ n học viện
literature 4 /ˈlɪtərɪtʃə/ n văn chương, văn học
artist 4 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
writer 4 /’raitə/ n người viết (đang viết hay đã viết một cái gì)
advantage 4 /əd’vɑ:ntidʤ/ n sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi
member 4 /’membə/ n thành viên, hội viên
music 3 /’mju:zik/ n nhạc, âm nhạc
money 3 /’mʌni/ n tiền, tiền tệ
given 3 /’givən/ v đã cho; xác định
novel 3 /ˈnɒvəl/ n tiểu thuyết, truyện
subsidize 3 /ˈsʌbsɪˌdaɪz/ v trợ cấp, phụ cấp
work 3 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
poorhouse 3 /ˈpʊr.haʊs/ n nhà nghèo
Fair 3 /feə/ n hội chợ, chợ phiên
prize 3 /praiz/ n giải, giải thưởng (tại một cuộc thi, cuộc đua ngựa..)
money 3 /’mʌni/ n tiền, tiền tệ
committee 3 /kə’miti/ n Uỷ ban
own 3 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
publish 3 /’pʌbli∫/ v công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì)
house 3 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
sole 2 /soul/ n (động vật học) cá bơn
cash 2 /kæʃ/ n tiền, tiền mặt
poetry 2 /’pouitri/ n thi ca (thơ ca) nói chung; nghệ thuật thơ
love 2 /lʌv/ v lòng yêu, tình thương
total 2 /’təʊtl/ adj tổng cộng, toàn bộ
practitioner 2 /præk´tiʃənə/ n người đang thực hành một kỹ năng, người đang thực hành một nghệ thuật
cash 2 /kæʃ/ n tiền, tiền mặt
national 2 /’næʃnəl/ adj (thuộc) dân tộc
Endowment 2 /in´daumənt/ n sự cung cấp vốn, vốn cung cấp
government 2 /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ n sự cai trị, sự thống trị
rotate 2 /rou´teit/ v làm quay, làm xoay quanh
new 2 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
financially 2 /fai’næn∫əli/ adv về phương diện tài chính, về mặt tài chính
living 2 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
devote 2 /di’vout/ v hiến dâng, dành hết cho
novelist 2 /ˈnɑː.və.ɪst/ n người viết tiểu thuyết
aside 1 /ə’said/ adv về một bên, sang một bên
perpetuating 1 /pə´petju¸eit/ v làm cho bất diệt, kéo dài mãi mãi, làm tồn tại mãi; duy trì
itself 1 /it´self/ n bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó
purpose 1 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
letter 1 /’letə/ n chữ cái, mẫu tự
foster 1 /´fɔstə/ n nuôi dưỡng, nuôi nấng
assist 1 /əˈsɪst/ v giúp, giúp đỡ
sustain 1 /səˈsteɪn/ v đỡ; chống đỡ; giữ vững được (trong thời gian dài)
interest 1 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
enthusiastically 1 /ɪnˌθuː.ziˈæs.tɪ.kəl.i/ adv phấn khởi, hăng hái, nồng nhiệt
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
annual 1 /’ænjuəl/ adj hàng năm, năm một, từng năm
deserving 1 /di’zə:viɳ/ adj đáng khen, đáng thưởng
categories 1 /’kætigəris/ n loại
various 1 /veri.əs/ adj khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại
creativity 1 /,kri:ei’tivəti/ n sáng tạo
architecture 1 /’a:kitektʃə(r)/ n thuật kiến trúc, khoa kiến trúc, khoa xây dựng
musical 1 /ˈmyuzɪkəl/ adj (thuộc) nhạc, (thuộc) âm nhạc
composition 1 /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ n sự hợp thành, sự cấu thành
theater 1 /’θiətər/ n nhà hát
serious 1 /’siәriәs/ adj đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị
light 1 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
verse 1 /və:s/ n thơ; thể thơ, thơ ca
painting 1 /’peintiɳ/ n bức hoạ, bức tranh
sculpture 1 /´skʌlptʃə/ n nghệ thuật điêu khắc, nghệ thuật chạm trổ; bức tượng
promising 1 /´prɔmisiη/ adj có thể tốt, đầy hứa hẹn, nhiều triển vọng; đầy hy vọng (kết quả tốt trong tương lai..)
visit 1 /ˈvɪzɪt/ n sự đi thăm, sự thăm hỏi, sự thăm viếng; sự ở chơi
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
good 1 /gud/ adj tốt, hay, tuyệt
fiction 1 /[‘fiksn]/ n điều hư cấu, điều tưởng tượng
fallen 1 /fɔ:ln/ n những người thiệt mạng vì chiến tranh
commercially 1 /kəˈmɜː(r)ʃ(ə)li/ adv về phương diện thương mại
won 1 /wɔn/ n sự thắng cuộc
young 1 /jʌɳ/ adj trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
recently 1 /´ri:səntli/ adv gần đây, mới đây
trouble 1 /’trʌbl/ n điều lo lắng, điều phiền muộn
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
size 1 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
welcome 1 /’welk m/ adj được tiếp đãi ân cần, được hoan nghênh
sum 1 /sʌm/ n ( (thường) số nhiều) bài toán số học; phép toán số học
bring 1 /briɳ/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
struggling 1 /´strʌgliη/ adj vật lộn, đấu tranh, sống chật vật
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
already 1 /ɔ:l´redi/ adv đã, rồi; đã… rồi
successful 1 /səkˈsɛsfəl/ adj có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt
Institute 1 /ˈ´institju:t/ n viện, học viện; hội; trụ sở viện, trụ sở hội
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
unlike 1 /ʌn´laik/ adj khác, không giống
institution 1 /insti’tju:ʃn/ n sự thành lập, sự lập
throughout 1 /θru:’aut/ adv từ đầu đến cuối, khắp, suốt
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
involve 1 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
dealing 1 /’di:liɳ/ n sự chia, sự phân phát
department 1 /di’pɑ:tmənt/ n cục; sở; ty; ban; khoa
field 1 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
membership 1 /’membəʃip/ n tư cách hội viên, địa vị hội viên
voice 1 /vɔis/ n tiếng, giọng nói (do nói hoặc hát); giọng
opinion 1 /ə’pinjən/ n ý kiến, quan điểm
constantly 1 /’kɔnstəntli/ adv không ngớt, liên miên
heard 1 /hiə | hɜ:(r)d/ v nghe
reward 1 /ri’wɔ:d/ n sự thưởng; sự đền ơn
editor 1 /´editə/ n người thu thập và xuất bản
wife 1 /waɪf/ n vợ
wealthy 1 /ˈwɛlθi/ adj giàu, giàu có
childless 1 /´tʃaildlis/ adj không có con
left 1 /left/ adj trái; tả
unique 1 /ju:´ni:k/ adj đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một
bequest 1 /bɪkwest/ n sự để lại (bằng chúc thư)
consecutive 1 /kənˈsɛkjutɪv/ adj liên tục, liên tiếp, tiếp liền nhau
distinguish 1 /dis´tiηgwiʃ/ n phân biệt
needy 1 /´ni:di/ adj nghèo túng; thiếu thốn
receive 1 /rɪˈsiːv/ v nhận
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
entirely 1 /in´taiəli/ adv toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn
prose 1 /prouz/ n văn xuôi
play 1 /plei/ n sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa
pay 1 /pei/ v trả (tiền lương…); nộp, thanh toán
distract 1 /di’strækt/ v làm xao lãng, làm lãng đi, làm đãng trí
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
short-story 1 /ˌʃɔːrt ˈstɔːr.i/ n truyện ngắn
novelist-essayist 1 n tiểu thuyết gia
fund 1 /fʌnd/ n quỹ
grown 1 /ɡrəʊn/ v lớn, trưởng thành
winner 1 /winər/ n người được cuộc, người thắng; con vật thắng trong cuộc đua (ngựa…)
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã b9SjtK13hyc

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Aside from perpetuating itself, the sole purpose of the American Academy and Institute of Arts and Letters is to “foster, assist and sustain an interest” in literature, music, and art. This it does by enthusiastically handing out money. Annual cash awards are given to deserving artists in various categories of creativity: architecture, musical composition, theater, novels, serious poetry, light verse, painting, sculpture. One award subsidizes a promising American writer’s visit to Rome. There is even an award for a very good work of fiction that fallen commercially-once won by the young John Updike for The poorhouse Fair and, more recently, by Alice Walker for In Love and Trouble.

The awards and prizes total about $750,000 a year, but most of them range in size from $5,000 to $12,500, a welcome sum to many young practitioners whose work may not bring in that much in a year. One of the advantages of the awards is that many go to the struggling artists, rather than to those who are already successful. Members of the Academy and Institute are not eligible for any cash prizes. Another advantage is that, unlike the National Endowment for the Arts or similar institutions throughout the world, there is no government money involved.

Awards are made by committee. Each of the three departments—Literature (120 members), Art(83), Music(47)–has a committee dealing with its own field. Committee membership rotates every year, so that new voices and opinions are constantly heard.

The most financially rewarding of all the Academy-Institute awards are the Mildred and Harold Strauss Livings. Harold Strauss, a devoted editor at Alfred A. Knopf, the New York publishing house, and Mildred Strauss, his wife, were wealthy any childless. They left the Academy-Institute a unique bequest: for five consecutive years, two distinguished (and financially needy) writers would receive enough money so they could devote themselves entirely to “prose literature” (no plays, no poetry, and no paying job that might distract). In 1983, the first Strauss Livings of $35,000 a year went to short-story writer Raymond Carver and novelist-essayist Cynthia Ozick. By 1988, the fund had grown enough so that two winners, novelists Diane Johnson and Robert Stone, each got $50,000 a year for five years.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Ngoài việc duy trì trường học, mục đích duy nhất của Học viện và Viện Văn học và Nghệ thuật Hoa Kỳ là “thúc đẩy, hỗ trợ và duy trì sự quan tâm” đối với văn học, âm nhạc và nghệ thuật. Điều này được thực hiện rất nhiệt huyết và chi trả nhiều tiền. Giải thưởng tiền mặt hàng năm được trao cho các nghệ sĩ xứng đáng trong nhiều hạng mục sáng tạo: kiến ​​trúc, sáng tác âm nhạc, sân khấu, tiểu thuyết, bài thơ dài và quan trọng , câu thơ nhẹ, hội họa, điêu khắc. Một giải thưởng tài trợ cho chuyến thăm Rome của một nhà văn Mỹ đầy triển vọng. Thậm chí còn có một giải thưởng cho một tác phẩm viễn tưởng rất hay đã bị thất bại về mặt thương mại từng đoạt giải bởi John Updike khi còn trẻ cho The Poorhouse Fair và gần đây hơn là của Alice Walker cho In Love and Trouble.

Các giải thưởng và phần thưởng tổng cộng khoảng 750.000 đô la một năm, nhưng hầu hết trong số chúng có quy mô từ 5.000 đô la đến 12.500 đô la, một khoản tiền đáng hoan nghênh đối với nhiều học viên trẻ tuổi mà công việc của họ có thể không mang lại nhiều như vậy trong một năm. Một trong những ưu điểm của việc trao thưởng là nhiều giải thưởng dành cho những nghệ sĩ đang gặp khó khăn hơn là những người đã thành công. Các thành viên của Học viện và Viện không được nhận bất kỳ giải thưởng tiền mặt nào. Một ưu điểm khác là, không giống như National Endowment for the Arts hoặc các tổ chức tương tự trên khắp thế giới, trong trường không có tiền của chính phủ tham gia.

Giải thưởng được thực hiện bởi ủy ban. Mỗi bộ trong số ba khoa — Văn học (120 thành viên), Nghệ thuật (83), Âm nhạc (47) – có một ủy ban phụ trách lĩnh vực riêng của mình. Thành viên của ủy ban luân phiên hàng năm, do đó, tiếng nói và ý kiến ​​mới thì liên tục được lắng nghe.

Phần thưởng lớn nhất về mặt tài chính trong tất cả các giải thưởng của Viện hàn lâm là Mildred và Harold Strauss Livings. Harold Strauss, một biên tập viên tận tụy của Alfred A. Knopf, nhà xuất bản New York, và Mildred Strauss, vợ của ông, đều giàu có nhưng họ không có con. Họ để lại cho Học viện-Viện một yêu cầu duy nhất: trong năm năm liên tiếp, hai nhà văn nổi tiếng (và thiếu thốn về tài chính) sẽ nhận đủ tiền để họ có thể cống hiến hoàn toàn cho “văn học văn xuôi” (không kịch, không thơ, và không công việc nào được trả lương nếu việc đó có thể làm họ mất tập trung). Năm 1983, Strauss Livings đầu tiên trị giá 35.000 đô la một năm thuộc về nhà văn truyện ngắn Raymond Carver và tiểu thuyết gia kiêm nhà văn tiểu luận Cynthia Ozick. Đến năm 1988, quỹ đã phát triển đủ để hai người cùng chiến thắng, tiểu thuyết gia Diane Johnson và Robert Stone, mỗi người nhận được 50.000 đô la một năm trong 5 năm.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now