Chọn tab phù hợp
Aside from perpetuating itself, the sole purpose of the American Academy and
Institute of Arts and Letters is to “foster, assist and sustain an interest” in literature,
music, and art. This it does by enthusiastically handing out money. Annual cash awards
are given to deserving artists in various categories of creativity: architecture, musical
(5) composition, theater, novels, serious poetry, light verse, painting, sculpture. One award
subsidizes a promising American writer’s visit to Rome. There is even an award for a
very good work of fiction that fallen commercially-once won by the young John
Updike for The poorhouse Fair and, more recently, by Alice Walker for In Love and
Trouble.
(10) The awards and prizes total about $750,000 a year, but most of them range in size
from $5,000 to $12,500, a welcome sum to many young practitioners whose work may
not bring in that much in a year. One of the advantages of the awards is that
many go to the struggling artists, rather than to those who are already successful.
Members of the Academy and Institute are not eligible for any cash prizes. Another
(15) advantage is that, unlike the National Endowment for the Arts or similar institutions
throughout the world, there is no government money involved.
Awards are made by committee. Each of the three departments–Literature
(120 members), Art(83), Music(47)–has a committee dealing with its own field.
Committee membership rotates every year, so that new voices and opinions are
(20) constantly heard.
The most financially rewarding of all the Academy-Institute awards are the Mildred
and Harold Strauss Livings. Harold Strauss, a devoted editor at Alfred A. Knopf, the
New York publishing house, and Mildred Strauss, his wife, were wealthy any childless.
They left the Academy-Institute a unique bequest: for five consecutive years, two
(25) distinguished (and financially needy) writers would receive enough money so they
could devote themselves entirely to “prose literature” (no plays, no poetry, and no
paying job that might distract). In 1983, the first Strauss Livings of $35,000 a year
went to short-story writer Raymond Carver and novelist-essayist Cynthia Ozick. By
1988, the fund had grown enough so that two winners, novelists Diane Johnson and
Robert Stone, each got $50,000 a year for five years.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
art | 13 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
award | 12 | /ə´wɔ:d/ | n | phần thưởng, tặng thưởng (do quan toà, hội đồng trọng tài, hội đồng giám khảo… quyết định ban cho) |
year | 9 | /jə:/ | n | năm |
academy | 8 | /ə’kædəmi/ | n | học viện |
literature | 4 | /ˈlɪtərɪtʃə/ | n | văn chương, văn học |
artist | 4 | /’ɑ:tist/ | n | nghệ sĩ |
writer | 4 | /’raitə/ | n | người viết (đang viết hay đã viết một cái gì) |
advantage | 4 | /əd’vɑ:ntidʤ/ | n | sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi |
member | 4 | /’membə/ | n | thành viên, hội viên |
music | 3 | /’mju:zik/ | n | nhạc, âm nhạc |
money | 3 | /’mʌni/ | n | tiền, tiền tệ |
given | 3 | /’givən/ | v | đã cho; xác định |
novel | 3 | /ˈnɒvəl/ | n | tiểu thuyết, truyện |
subsidize | 3 | /ˈsʌbsɪˌdaɪz/ | v | trợ cấp, phụ cấp |
work | 3 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
poorhouse | 3 | /ˈpʊr.haʊs/ | n | nhà nghèo |
Fair | 3 | /feə/ | n | hội chợ, chợ phiên |
prize | 3 | /praiz/ | n | giải, giải thưởng (tại một cuộc thi, cuộc đua ngựa..) |
money | 3 | /’mʌni/ | n | tiền, tiền tệ |
committee | 3 | /kə’miti/ | n | Uỷ ban |
own | 3 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
publish | 3 | /’pʌbli∫/ | v | công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì) |
house | 3 | /haus/ | n | nhà ở, căn nhà, toà nhà |
sole | 2 | /soul/ | n | (động vật học) cá bơn |
cash | 2 | /kæʃ/ | n | tiền, tiền mặt |
poetry | 2 | /’pouitri/ | n | thi ca (thơ ca) nói chung; nghệ thuật thơ |
love | 2 | /lʌv/ | v | lòng yêu, tình thương |
total | 2 | /’təʊtl/ | adj | tổng cộng, toàn bộ |
practitioner | 2 | /præk´tiʃənə/ | n | người đang thực hành một kỹ năng, người đang thực hành một nghệ thuật |
cash | 2 | /kæʃ/ | n | tiền, tiền mặt |
national | 2 | /’næʃnəl/ | adj | (thuộc) dân tộc |
Endowment | 2 | /in´daumənt/ | n | sự cung cấp vốn, vốn cung cấp |
government | 2 | /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ | n | sự cai trị, sự thống trị |
rotate | 2 | /rou´teit/ | v | làm quay, làm xoay quanh |
new | 2 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
financially | 2 | /fai’næn∫əli/ | adv | về phương diện tài chính, về mặt tài chính |
living | 2 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
devote | 2 | /di’vout/ | v | hiến dâng, dành hết cho |
novelist | 2 | /ˈnɑː.və.ɪst/ | n | người viết tiểu thuyết |
aside | 1 | /ə’said/ | adv | về một bên, sang một bên |
perpetuating | 1 | /pə´petju¸eit/ | v | làm cho bất diệt, kéo dài mãi mãi, làm tồn tại mãi; duy trì |
itself | 1 | /it´self/ | n | bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó |
purpose | 1 | /’pɜ:pəs/ | n | mục đích, ý định |
letter | 1 | /’letə/ | n | chữ cái, mẫu tự |
foster | 1 | /´fɔstə/ | n | nuôi dưỡng, nuôi nấng |
assist | 1 | /əˈsɪst/ | v | giúp, giúp đỡ |
sustain | 1 | /səˈsteɪn/ | v | đỡ; chống đỡ; giữ vững được (trong thời gian dài) |
interest | 1 | /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ | n | sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý |
enthusiastically | 1 | /ɪnˌθuː.ziˈæs.tɪ.kəl.i/ | adv | phấn khởi, hăng hái, nồng nhiệt |
hand | 1 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
annual | 1 | /’ænjuəl/ | adj | hàng năm, năm một, từng năm |
deserving | 1 | /di’zə:viɳ/ | adj | đáng khen, đáng thưởng |
categories | 1 | /’kætigəris/ | n | loại |
various | 1 | /veri.əs/ | adj | khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại |
creativity | 1 | /,kri:ei’tivəti/ | n | sáng tạo |
architecture | 1 | /’a:kitektʃə(r)/ | n | thuật kiến trúc, khoa kiến trúc, khoa xây dựng |
musical | 1 | /ˈmyuzɪkəl/ | adj | (thuộc) nhạc, (thuộc) âm nhạc |
composition | 1 | /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ | n | sự hợp thành, sự cấu thành |
theater | 1 | /’θiətər/ | n | nhà hát |
serious | 1 | /’siәriәs/ | adj | đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị |
light | 1 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
verse | 1 | /və:s/ | n | thơ; thể thơ, thơ ca |
painting | 1 | /’peintiɳ/ | n | bức hoạ, bức tranh |
sculpture | 1 | /´skʌlptʃə/ | n | nghệ thuật điêu khắc, nghệ thuật chạm trổ; bức tượng |
promising | 1 | /´prɔmisiη/ | adj | có thể tốt, đầy hứa hẹn, nhiều triển vọng; đầy hy vọng (kết quả tốt trong tương lai..) |
visit | 1 | /ˈvɪzɪt/ | n | sự đi thăm, sự thăm hỏi, sự thăm viếng; sự ở chơi |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
good | 1 | /gud/ | adj | tốt, hay, tuyệt |
fiction | 1 | /[‘fiksn]/ | n | điều hư cấu, điều tưởng tượng |
fallen | 1 | /fɔ:ln/ | n | những người thiệt mạng vì chiến tranh |
commercially | 1 | /kəˈmɜː(r)ʃ(ə)li/ | adv | về phương diện thương mại |
won | 1 | /wɔn/ | n | sự thắng cuộc |
young | 1 | /jʌɳ/ | adj | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
recently | 1 | /´ri:səntli/ | adv | gần đây, mới đây |
trouble | 1 | /’trʌbl/ | n | điều lo lắng, điều phiền muộn |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
size | 1 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
welcome | 1 | /’welk m/ | adj | được tiếp đãi ân cần, được hoan nghênh |
sum | 1 | /sʌm/ | n | ( (thường) số nhiều) bài toán số học; phép toán số học |
bring | 1 | /briɳ/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
struggling | 1 | /´strʌgliη/ | adj | vật lộn, đấu tranh, sống chật vật |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
already | 1 | /ɔ:l´redi/ | adv | đã, rồi; đã… rồi |
successful | 1 | /səkˈsɛsfəl/ | adj | có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt |
Institute | 1 | /ˈ´institju:t/ | n | viện, học viện; hội; trụ sở viện, trụ sở hội |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
unlike | 1 | /ʌn´laik/ | adj | khác, không giống |
institution | 1 | /insti’tju:ʃn/ | n | sự thành lập, sự lập |
throughout | 1 | /θru:’aut/ | adv | từ đầu đến cuối, khắp, suốt |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
involve | 1 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
dealing | 1 | /’di:liɳ/ | n | sự chia, sự phân phát |
department | 1 | /di’pɑ:tmənt/ | n | cục; sở; ty; ban; khoa |
field | 1 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
membership | 1 | /’membəʃip/ | n | tư cách hội viên, địa vị hội viên |
voice | 1 | /vɔis/ | n | tiếng, giọng nói (do nói hoặc hát); giọng |
opinion | 1 | /ə’pinjən/ | n | ý kiến, quan điểm |
constantly | 1 | /’kɔnstəntli/ | adv | không ngớt, liên miên |
heard | 1 | /hiə | hɜ:(r)d/ | v | nghe |
reward | 1 | /ri’wɔ:d/ | n | sự thưởng; sự đền ơn |
editor | 1 | /´editə/ | n | người thu thập và xuất bản |
wife | 1 | /waɪf/ | n | vợ |
wealthy | 1 | /ˈwɛlθi/ | adj | giàu, giàu có |
childless | 1 | /´tʃaildlis/ | adj | không có con |
left | 1 | /left/ | adj | trái; tả |
unique | 1 | /ju:´ni:k/ | adj | đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một |
bequest | 1 | /bɪkwest/ | n | sự để lại (bằng chúc thư) |
consecutive | 1 | /kənˈsɛkjutɪv/ | adj | liên tục, liên tiếp, tiếp liền nhau |
distinguish | 1 | /dis´tiηgwiʃ/ | n | phân biệt |
needy | 1 | /´ni:di/ | adj | nghèo túng; thiếu thốn |
receive | 1 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
entirely | 1 | /in´taiəli/ | adv | toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn |
prose | 1 | /prouz/ | n | văn xuôi |
play | 1 | /plei/ | n | sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa |
pay | 1 | /pei/ | v | trả (tiền lương…); nộp, thanh toán |
distract | 1 | /di’strækt/ | v | làm xao lãng, làm lãng đi, làm đãng trí |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
short-story | 1 | /ˌʃɔːrt ˈstɔːr.i/ | n | truyện ngắn |
novelist-essayist | 1 | n | tiểu thuyết gia | |
fund | 1 | /fʌnd/ | n | quỹ |
grown | 1 | /ɡrəʊn/ | v | lớn, trưởng thành |
winner | 1 | /winər/ | n | người được cuộc, người thắng; con vật thắng trong cuộc đua (ngựa…) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Aside from perpetuating itself, the sole purpose of the American Academy and Institute of Arts and Letters is to “foster, assist and sustain an interest” in literature, music, and art. This it does by enthusiastically handing out money. Annual cash awards are given to deserving artists in various categories of creativity: architecture, musical composition, theater, novels, serious poetry, light verse, painting, sculpture. One award subsidizes a promising American writer’s visit to Rome. There is even an award for a very good work of fiction that fallen commercially-once won by the young John Updike for The poorhouse Fair and, more recently, by Alice Walker for In Love and Trouble.
The awards and prizes total about $750,000 a year, but most of them range in size from $5,000 to $12,500, a welcome sum to many young practitioners whose work may not bring in that much in a year. One of the advantages of the awards is that many go to the struggling artists, rather than to those who are already successful. Members of the Academy and Institute are not eligible for any cash prizes. Another advantage is that, unlike the National Endowment for the Arts or similar institutions throughout the world, there is no government money involved.
Awards are made by committee. Each of the three departments—Literature (120 members), Art(83), Music(47)–has a committee dealing with its own field. Committee membership rotates every year, so that new voices and opinions are constantly heard.
The most financially rewarding of all the Academy-Institute awards are the Mildred and Harold Strauss Livings. Harold Strauss, a devoted editor at Alfred A. Knopf, the New York publishing house, and Mildred Strauss, his wife, were wealthy any childless. They left the Academy-Institute a unique bequest: for five consecutive years, two distinguished (and financially needy) writers would receive enough money so they could devote themselves entirely to “prose literature” (no plays, no poetry, and no paying job that might distract). In 1983, the first Strauss Livings of $35,000 a year went to short-story writer Raymond Carver and novelist-essayist Cynthia Ozick. By 1988, the fund had grown enough so that two winners, novelists Diane Johnson and Robert Stone, each got $50,000 a year for five years.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Ngoài việc duy trì trường học, mục đích duy nhất của Học viện và Viện Văn học và Nghệ thuật Hoa Kỳ là “thúc đẩy, hỗ trợ và duy trì sự quan tâm” đối với văn học, âm nhạc và nghệ thuật. Điều này được thực hiện rất nhiệt huyết và chi trả nhiều tiền. Giải thưởng tiền mặt hàng năm được trao cho các nghệ sĩ xứng đáng trong nhiều hạng mục sáng tạo: kiến trúc, sáng tác âm nhạc, sân khấu, tiểu thuyết, bài thơ dài và quan trọng , câu thơ nhẹ, hội họa, điêu khắc. Một giải thưởng tài trợ cho chuyến thăm Rome của một nhà văn Mỹ đầy triển vọng. Thậm chí còn có một giải thưởng cho một tác phẩm viễn tưởng rất hay đã bị thất bại về mặt thương mại từng đoạt giải bởi John Updike khi còn trẻ cho The Poorhouse Fair và gần đây hơn là của Alice Walker cho In Love and Trouble.
Các giải thưởng và phần thưởng tổng cộng khoảng 750.000 đô la một năm, nhưng hầu hết trong số chúng có quy mô từ 5.000 đô la đến 12.500 đô la, một khoản tiền đáng hoan nghênh đối với nhiều học viên trẻ tuổi mà công việc của họ có thể không mang lại nhiều như vậy trong một năm. Một trong những ưu điểm của việc trao thưởng là nhiều giải thưởng dành cho những nghệ sĩ đang gặp khó khăn hơn là những người đã thành công. Các thành viên của Học viện và Viện không được nhận bất kỳ giải thưởng tiền mặt nào. Một ưu điểm khác là, không giống như National Endowment for the Arts hoặc các tổ chức tương tự trên khắp thế giới, trong trường không có tiền của chính phủ tham gia.
Giải thưởng được thực hiện bởi ủy ban. Mỗi bộ trong số ba khoa — Văn học (120 thành viên), Nghệ thuật (83), Âm nhạc (47) – có một ủy ban phụ trách lĩnh vực riêng của mình. Thành viên của ủy ban luân phiên hàng năm, do đó, tiếng nói và ý kiến mới thì liên tục được lắng nghe.
Phần thưởng lớn nhất về mặt tài chính trong tất cả các giải thưởng của Viện hàn lâm là Mildred và Harold Strauss Livings. Harold Strauss, một biên tập viên tận tụy của Alfred A. Knopf, nhà xuất bản New York, và Mildred Strauss, vợ của ông, đều giàu có nhưng họ không có con. Họ để lại cho Học viện-Viện một yêu cầu duy nhất: trong năm năm liên tiếp, hai nhà văn nổi tiếng (và thiếu thốn về tài chính) sẽ nhận đủ tiền để họ có thể cống hiến hoàn toàn cho “văn học văn xuôi” (không kịch, không thơ, và không công việc nào được trả lương nếu việc đó có thể làm họ mất tập trung). Năm 1983, Strauss Livings đầu tiên trị giá 35.000 đô la một năm thuộc về nhà văn truyện ngắn Raymond Carver và tiểu thuyết gia kiêm nhà văn tiểu luận Cynthia Ozick. Đến năm 1988, quỹ đã phát triển đủ để hai người cùng chiến thắng, tiểu thuyết gia Diane Johnson và Robert Stone, mỗi người nhận được 50.000 đô la một năm trong 5 năm.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.