Chọn tab phù hợp
William Sydney Porter (1862-1910), who wrote under the pseudonym of O. Henry, was born in North Carolina. His only formal education was to attend his Aunt Lina’s school until the age of fifteen, where he developed his lifelong love of books. By 1881 he was a licensed pharmacist. However, within a year, on the recommendation of a medical colleague of his Father’s, Porter moved to La Salle County in Texas for two years herding sheep. During this time, Webster’s Unabridged Dictionary was his constant companion, and Porter gained a knowledge of ranch life that he later incorporated into many of his short stories. He then moved to Austin for three years, and during this time the first recorded use of his pseudonym appeared, allegedly derived from his habit of calling “Oh, Henry” to a family cat. In 1887, Porter married Athol Estes. He worked as a draftsman, then as a bank teller for the First National Bank.In 1894 Porter founded his own humor weekly, the “Rolling Stone”, a venture that failed within a year, and later wrote a column for the Houston Daily Post. In the meantime, the First National Bank was examined, and the subsequent indictment of 1886 stated that Porter had embezzled funds. Porter then fled to New Orleans, and later to Honduras, leaving his wife and child in Austin. He returned in 1897 because of his wife’s continued ill-health, however she died six months later. Then, in 1898 Porter was found guilty and sentenced to five years imprisonment in Ohio. At the age of thirty five, he entered prison as a defeated man; he had lost his job, his home, his wife, and finally his freedom. He emerged from prison three years later, reborn as O. Henry, the pseudonym he now used to hide his true identity. He wrote at least twelve stories in jail, and after re-gaining his freedom, went to New York City, where he published more than 300 stories and gained fame as America’s favorite short Story writer. Porter married again in 1907, but after months of poor health, he died in New York City at the age of forty-eight in 1910. O. Henry’s stories have been translated all over the world. |
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
year | 8 | /jə:/ | n | năm |
age | 7 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
use | 7 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
later | 6 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
story | 6 | /’stɔ:ri/ | n | chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua) |
later | 6 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
wife | 5 | /waɪf/ | n | vợ |
man | 5 | /mæn/ | n | đàn ông, nam nhi |
wrote | 4 | /rəυt/ | v | viết |
pseudonym | 4 | /´sju:dounim/ | n | biệt hiệu, bút danh, nghệ danh |
gain | 4 | /geɪn/ | n | lợi, lời; lợi lộc; lợi ích |
life | 4 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
first | 4 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
pseudonym | 4 | /´sju:dounim/ | n | biệt hiệu, bút danh, nghệ danh |
die | 4 | /daɪ/ | v | chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh |
pseudonym | 4 | /´sju:dounim/ | n | biệt hiệu, bút danh, nghệ danh |
book | 3 | /buk/ | n | sách |
pharmacist | 3 | /’fɑ:məsist/ | n | (từ mỹ,nghĩa mỹ) dược sĩ; người bán dược phẩm |
move | 3 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
short | 3 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
bank | 3 | /bæηk/ | n | đê bãi ngầm (ở đáy sông) |
new | 3 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
because | 3 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
enter | 3 | /´entə/ | v | đi vào |
now | 3 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
true | 3 | /tru:/ | adj | thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết) |
wrote | 3 | /rəυt/ | v | viết |
short | 3 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
story | 3 | /’stɔ:ri/ | n | chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua) |
writer | 3 | /’raitə/ | n | người viết (đang viết hay đã viết một cái gì) |
health | 3 | /helθ/ | n | sức khỏe |
born | 2 | /bɔ:n/ | adj | bẩm sinh, đẻ ra đã là |
school | 2 | /sku:l/ | n | trường học, học đường |
license | 2 | /lái:sn/ | n | cấp quyền |
however | 2 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
within | 2 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
medical | 2 | /’medikə/ | adj | (thuộc) y học |
Father | 2 | /’fɑ:ðə/ | n | cha, bố |
county | 2 | /koun’tē/ | n | đất (phong của) bá tước |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
record | 2 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
allegedly | 2 | /ə´ledʒidli/ | adv | nghe nói ngôi biệt thự này được xây cách đây đã năm thế kỷ |
habit | 2 | /´hæbit/ | n | thói quen, tập quán |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
married | 2 | /´mærid/ | adj | cưới, kết hôn, thành lập gia đình |
national | 2 | /’næʃnəl/ | adj | (thuộc) dân tộc |
found | 2 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
rolling | 2 | /´rouliη/ | n | (kỹ thuật) sự lăn, sự cán |
stone | 2 | /stoun/ | n | đá; loại đá |
venture | 2 | /’ventʃə/ | n | dự án kinh doanh, công việc kinh doanh (nhất là về thương mại, nơi có nguy cơ thất bại); việc mạo hiểm, việc liều lĩnh |
within | 2 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
column | 2 | /’kɔləm/ | n | cột, trụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
daily | 2 | /’deili/ | adj | hằng ngày |
post | 2 | /poʊst/ | n | cột trụ |
however | 2 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
month | 2 | /mʌnθ/ | n | tháng |
found | 2 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
lost | 2 | /lost/ | n | tổn thất, hao |
job | 2 | /dʒɔb/ | n | việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán |
home | 2 | /hoʊm/ | n | nhà, chỗ ở |
freedom | 2 | /ˈfriː.dəm/ | n | sự tự do |
least | 2 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
fame | 2 | /feim/ | n | tiếng tăm, danh tiếng, tên tuổi |
favorite | 2 | /ˈfeɪvərɪt , ˈfeɪvrɪt/ | adj | được mến chuộng, được ưa thích |
month | 2 | /mʌnθ/ | n | tháng |
poor | 2 | /puə/ | n | nghèo, túng, bần cùng |
under | 1 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
north | 1 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
formal | 1 | /fɔ:ml/ | adj | hình thức |
education | 1 | /,edju:’keiʃn/ | n | sự giáo dục, sự cho ăn học |
attend | 1 | /əˈtɛnd/ | v | dự, có mặt |
until | 1 | /ʌn´til/ | prep | trước khi; cho đến khi |
develop | 1 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
lifelong | 1 | /´laif¸lɔη/ | adj | suốt đời |
love | 1 | /lʌv/ | v | lòng yêu, tình thương |
recommendation | 1 | /¸rekəmen´deiʃən/ | n | sự giới thiệu, sự tiến cử |
colleague | 1 | /ˈkɒli:g/ | n | bạn đồng nghiệp, bạn đồng sự |
herd | 1 | /hə:d/ | n | bầy, đàn (vật nuôi) |
sheep | 1 | /ʃi:p/ | n | con cừu |
dictionary | 1 | /’dikʃənəri/ | n | ( định ngữ) có tính chất từ điển, có tính chất sách vở |
constant | 1 | /’kɔnstənt/ | adj | bền lòng, kiên trì |
companion | 1 | /kəm´pænjən/ | n | bạn, bầu bạn |
knowledge | 1 | /’nɒliʤ/ | n | sự nhận biết, sự nhận ra |
ranch | 1 | /ra:ntʃ/ | n | trại nuôi gia súc, nông trại (đặc biệt ở mỹ, ca-na-đa, chăn nuôi gia súc, sản xuất ngũ cốc..) |
incorporate | 1 | /in’kɔ:pərit/ | adj | kết hợp chặt chẽ |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
derive | 1 | /di´raiv/ | v | nhận được từ, lấy được từ, tìm thấy nguồn gốc từ |
family | 1 | /ˈfæm.əl.i/ | n | gia đình |
cat | 1 | /kæt/ | n | con mèo |
work | 1 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
draftsman | 1 | /´dra:ftsmən/ | n | hội hoa viên |
teller | 1 | /’telə(r)/ | n | người kể chuyện, người hay kể chuyện; người tự thuật (nhất là trong từ ghép) |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
humor | 1 | /´hju:mə/ | n | sự hài hước, sự hóm hỉnh |
weekly | 1 | /´wi:kli/ | adj | mỗi tuần một lần, hàng tuần (xuất bản..) |
fail | 1 | /feɪl/ | adj | thất bại |
meantime | 1 | /´mi:n¸taim/ | adj | trong khi chờ đợi; trong lúc ấy |
examine | 1 | /ɪgˈzæmɪn/ | v | khám xét, xem xét, thẩm tra, khảo sát, nghiên cứu |
subsequent | 1 | /ˈsʌbsɪkwənt/ | adj | đến sau, theo sau, xảy ra sau |
indictment | 1 | /in´daitmənt/ | n | sự truy tố, sự buộc tội |
state | 1 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
embezzle | 1 | /im´bezl/ | v | biển thủ, tham ô (tiền…) |
fund | 1 | /fʌnd/ | n | quỹ |
fled | 1 | /fled/ | v | bỏ trốn |
leaving | 1 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
child | 1 | /tʃaild/ | n | đứa bé, đứa trẻ |
return | 1 | /ri’tə:n/ | n | sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại |
continue | 1 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
ill-health | 1 | /ˌɪl ˈhelθ/ | adj | sức khỏe kém |
guilty | 1 | /ˈgɪlti/ | adj | có tội, phạm tội, tội lỗi |
sentence | 1 | /’sentəns/ | n | (ngôn ngữ học) câu |
enter | 1 | /´entə/ | v | đi vào |
imprisonment | 1 | /im’priznmənt/ | n | sự bỏ tù, sự tống giam |
defeat | 1 | /di’fi:t/ | n | đánh thắng, đánh bại |
finally | 1 | /´fainəli/ | adv | cuối cùng, sau cùng |
emerge | 1 | /i´mə:dʒ/ | v | nổi lên, hiện ra, lòi ra |
reborn | 1 | /ri:´bɔ:n/ | adj | đổi đời, hồi sinh, tái sinh |
use | 1 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
hide | 1 | /haid/ | n | da sống (chưa luộc, mới chỉ cạo và rửa) |
identity | 1 | /aɪˈdɛntɪti/ | n | tính đồng nhất; sự giống hệt |
jail | 1 | /ʤeil/ | n | nhà tù |
publish | 1 | /’pʌbli∫/ | v | công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì) |
re-gaining | 1 | adj | đạt được lại | |
again | 1 | /ə’gein/ | adv | lại, lần nữa, nữa |
translate | 1 | /træns´leit/ | v | dịch, phiên dịch, biên dịch |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
William Sydney Porter (1862-1910), who wrote under the pseudonym of O. Henry, was born in North Carolina. His only formal education was to attend his Aunt Lina’s school until the age of fifteen, where he developed his lifelong love of books. By 1881 he was a licensed pharmacist. However, within a year, on the recommendation of a medical colleague of his Father’s, Porter moved to La Salle County in Texas for two years herding sheep. During this time, Webster’s Unabridged Dictionary was his constant companion, and Porter gained a knowledge of ranch life that he later incorporated into many of his short stories. He then moved to Austin for three years, and during this time the first recorded use of his pseudonym appeared, allegedly derived from his habit of calling “Oh, Henry” to a family cat. In 1887, Porter married Athol Estes. He worked as a draftsman, then as a bank teller for the First National Bank.
In 1894 Porter founded his own humor weekly, the “Rolling Stone”, a venture that failed within a year, and later wrote a column for the Houston Daily Post. In the meantime, the First National Bank was examined, and the subsequent indictment of 1886 stated that Porter had embezzled funds. Porter then fled to New Orleans, and later to Honduras, leaving his wife and child in Austin. He returned in 1897 because of his wife’s continued ill-health, however she died six months later. Then, in 1898 Porter was found guilty and sentenced to five years imprisonment in Ohio. At the age of thirty five, he entered prison as a defeated man; he had lost his job, his home, his wife, and finally his freedom. He emerged from prison three years later, reborn as O. Henry, the pseudonym he now used to hide his true identity. He wrote at least twelve stories in jail, and after re-gaining his freedom, went to New York City, where he published more than 300 stories and gained fame as America’s favorite short Story writer. Porter married again in 1907, but after months of poor health, he died in New York City at the age of forty-eight in 1910. O. Henry’s stories have been translated all over the world.
bài đọc toefl itp tiếng việt
William Sydney Porter (1862-1910), nhà văn có bút danh O. Henry, sinh ra ở Bắc Carolina. Việc học chính thức duy nhất của ông là theo học tại trường học của dì Lina cho đến năm mười lăm tuổi, nơi ông phát triển tình yêu sách cả đời của mình. Đến năm 1881, ông là một dược sĩ được cấp phép hành nghề. Tuy nhiên, trong vòng một năm, theo lời giới thiệu của một đồng nghiệp bên ngành y của Cha mình, Porter chuyển đến Hạt La Salle ở Texas để chăn cừu trong hai năm. Trong thời gian này, Webster’s Unabridged Dictionary là người bạn đồng hành thường xuyên của ông và Porter đã có được kiến thức về cuộc sống trang trại mà sau này ông đã kết hợp vào nhiều truyện ngắn của mình. Sau đó ông chuyển đến Austin trong ba năm, và trong thời gian này, việc sử dụng bút danh của ông được ghi lại-sử dụng đầu tiên đã xuất hiện, được cho là xuất phát từ thói quen gọi “Oh, Henry” của ông cho một con mèo trong gia đình. Năm 1887, Porter kết hôn với Athol Estes. Ông làm nhân viên hối phiếu, sau đó là giao dịch viên ngân hàng cho Ngân hàng Quốc gia Thứ nhất.
Năm 1894, Porter thành lập tuần báo hài hước của riêng mình, “Rolling Stone”, một liên doanh thất bại trong vòng một năm, và sau đó đã viết một chuyên mục cho Houston Daily Post. Trong khi đó, Ngân hàng Quốc gia Thứ nhất đã bị kiểm tra, và bản cáo trạng sau đó năm 1886 tuyên bố rằng Porter đã biển thủ tiền. Porter sau đó trốn đến New Orleans, và sau đó đến Honduras, để lại vợ và con ở Austin. Ông trở lại vào năm 1897 vì sức khỏe của vợ ông liên tục kém, tuy nhiên bà đã qua đời sáu tháng sau đó. Sau đó, vào năm 1898, Porter bị kết tội và bị kết án 5 năm tù ở Ohio. Năm ba mươi lăm tuổi, ông vào tù như một kẻ bại trận; ông đã mất việc làm, nhà cửa, vợ ông và cuối cùng là sự tự do của chính ông. Ông ra tù ba năm sau đó, tái sinh-với cái tên O. Henry, bút danh mà bây giờ ông sử dụng để che giấu danh tính thực sự của mình. Ông đã viết ít nhất mười hai câu chuyện trong tù, và sau khi giành lại tự do, ông đã đến Thành phố New York, nơi anh ta xuất bản hơn 300 truyện và nổi tiếng là nhà văn viết Truyện ngắn được yêu thích nhất nước Mỹ. Porter kết hôn lần nữa vào năm 1907, nhưng sau nhiều tháng sức khỏe yếu, ông qua đời tại thành phố New York ở tuổi 48 vào năm 1910. Những câu chuyện của O. Henry đã được dịch ra khắp thế giới.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.