Trắc nghiệm phần đọc đề văn học, tác giả [327_TEST 66_1-10]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

          William Sydney Porter (1862-1910), who wrote under the pseudonym of O. Henry, was born in North Carolina. His only formal education was to attend his Aunt Lina’s school until the age of fifteen, where he developed his lifelong love of books. By 1881 he was a licensed pharmacist. However, within a year, on the recommendation of a medical colleague of his Father’s, Porter moved to La Salle County in Texas for two years herding sheep. During this time, Webster’s Unabridged Dictionary was his constant companion, and Porter gained a knowledge of ranch life that he later incorporated into many of his short stories. He then moved to Austin for three years, and during this time the first recorded use of his pseudonym appeared, allegedly derived from his habit of calling “Oh, Henry” to a family cat. In 1887, Porter married Athol Estes. He worked as a draftsman, then as a bank teller for the First National Bank.

In 1894 Porter founded his own humor weekly, the “Rolling Stone”, a venture that failed within a year, and later wrote a column for the Houston Daily Post. In the meantime, the First National Bank was examined, and the subsequent indictment of 1886 stated that Porter had embezzled funds. Porter then fled to New Orleans, and later to Honduras, leaving his wife and child in Austin. He returned in 1897 because of his wife’s continued ill-health, however she died six months later. Then, in 1898 Porter was found guilty and sentenced to five years imprisonment in Ohio. At the age of thirty five, he entered prison as a defeated man; he had lost his job, his home, his wife, and finally his freedom. He emerged from prison three years later, reborn as O. Henry, the pseudonym he now used to hide his true identity. He wrote at least twelve stories in jail, and after re-gaining his freedom, went to New York City, where he published more than 300 stories and gained fame as America’s favorite short Story writer. Porter married again in 1907, but after months of poor health, he died in New York City at the age of forty-eight in 1910. O. Henry’s stories have been translated all over the world.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. Why did the author write the passage?

 
 
 
 

2. According to the passage, Porter’s Father was

 
 
 
 

3. The word “allegedly” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. Which of the following is true, according to the passage?

 
 
 
 

5. The word “venture” in line 12 is closest in meaning to

 
 
 
 

6. The word “subsequent in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

7. Porter lost all of the following when he went to prison EXCEPT his

 
 
 
 

8. According to the author, how many stories did Porter write while in prison for three years?

 
 
 
 

9. The author implies which of the following is true?

 
 
 
 

10. Where in the passage does the author mention a habit of Porter that was to become very useful for him later?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
year 8 /jə:/ n năm
age 7 /eɪʤ/ n tuổi
use 7 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
later 6 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
story 6 /’stɔ:ri/ n chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua)
later 6 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
wife 5 /waɪf/ n vợ
man 5 /mæn/ n đàn ông, nam nhi
wrote 4 /rəυt/ v viết
pseudonym 4 /´sju:dounim/ n biệt hiệu, bút danh, nghệ danh
gain 4 /geɪn/ n lợi, lời; lợi lộc; lợi ích
life 4 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
first 4 /fə:st/ adj thứ nhất
pseudonym 4 /´sju:dounim/ n biệt hiệu, bút danh, nghệ danh
die 4 /daɪ/ v chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh
pseudonym 4 /´sju:dounim/ n biệt hiệu, bút danh, nghệ danh
book 3 /buk/ n sách
pharmacist 3 /’fɑ:məsist/ n (từ mỹ,nghĩa mỹ) dược sĩ; người bán dược phẩm
move 3 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
short 3 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
bank 3 /bæηk/ n đê bãi ngầm (ở đáy sông)
new 3 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
because 3 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
enter 3 /´entə/ v đi vào
now 3 /naʊ/ adv hiện nay
true 3 /tru:/ adj thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết)
wrote 3 /rəυt/ v viết
short 3 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
story 3 /’stɔ:ri/ n chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua)
writer 3 /’raitə/ n người viết (đang viết hay đã viết một cái gì)
health 3 /helθ/ n sức khỏe
born 2 /bɔ:n/ adj bẩm sinh, đẻ ra đã là
school 2 /sku:l/ n trường học, học đường
license 2 /lái:sn/ n cấp quyền
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
within 2 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
medical 2 /’medikə/ adj (thuộc) y học
Father 2 /’fɑ:ðə/ n cha, bố
county 2 /koun’tē/ n đất (phong của) bá tước
during 2 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
record 2 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
allegedly 2 /ə´ledʒidli/ adv nghe nói ngôi biệt thự này được xây cách đây đã năm thế kỷ
habit 2 /´hæbit/ n thói quen, tập quán
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
married 2 /´mærid/ adj cưới, kết hôn, thành lập gia đình
national 2 /’næʃnəl/ adj (thuộc) dân tộc
found 2 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
rolling 2 /´rouliη/ n (kỹ thuật) sự lăn, sự cán
stone 2 /stoun/ n đá; loại đá
venture 2 /’ventʃə/ n dự án kinh doanh, công việc kinh doanh (nhất là về thương mại, nơi có nguy cơ thất bại); việc mạo hiểm, việc liều lĩnh
within 2 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
column 2 /’kɔləm/ n cột, trụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
daily 2 /’deili/ adj hằng ngày
post 2 /poʊst/ n cột trụ
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
month 2 /mʌnθ/ n tháng
found 2 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
lost 2 /lost/ n tổn thất, hao
job 2 /dʒɔb/ n việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán
home 2 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
freedom 2 /ˈfriː.dəm/ n sự tự do
least 2 /li:st/ adj tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất
fame 2 /feim/ n tiếng tăm, danh tiếng, tên tuổi
favorite 2 /ˈfeɪvərɪt , ˈfeɪvrɪt/ adj được mến chuộng, được ưa thích
month 2 /mʌnθ/ n tháng
poor 2 /puə/ n nghèo, túng, bần cùng
under 1 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
north 1 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
formal 1 /fɔ:ml/ adj hình thức
education 1 /,edju:’keiʃn/ n sự giáo dục, sự cho ăn học
attend 1 /əˈtɛnd/ v dự, có mặt
until 1 /ʌn´til/ prep trước khi; cho đến khi
develop 1 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
lifelong 1 /´laif¸lɔη/ adj suốt đời
love 1 /lʌv/ v lòng yêu, tình thương
recommendation 1 /¸rekəmen´deiʃən/ n sự giới thiệu, sự tiến cử
colleague 1 /ˈkɒli:g/ n bạn đồng nghiệp, bạn đồng sự
herd 1 /hə:d/ n bầy, đàn (vật nuôi)
sheep 1 /ʃi:p/ n con cừu
dictionary 1 /’dikʃənəri/ n ( định ngữ) có tính chất từ điển, có tính chất sách vở
constant 1 /’kɔnstənt/ adj bền lòng, kiên trì
companion 1 /kəm´pænjən/ n bạn, bầu bạn
knowledge 1 /’nɒliʤ/ n sự nhận biết, sự nhận ra
ranch 1 /ra:ntʃ/ n trại nuôi gia súc, nông trại (đặc biệt ở mỹ, ca-na-đa, chăn nuôi gia súc, sản xuất ngũ cốc..)
incorporate 1 /in’kɔ:pərit/ adj kết hợp chặt chẽ
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
derive 1 /di´raiv/ v nhận được từ, lấy được từ, tìm thấy nguồn gốc từ
family 1 /ˈfæm.əl.i/ n gia đình
cat 1 /kæt/ n con mèo
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
draftsman 1 /´dra:ftsmən/ n hội hoa viên
teller 1 /’telə(r)/ n người kể chuyện, người hay kể chuyện; người tự thuật (nhất là trong từ ghép)
own 1 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
humor 1 /´hju:mə/ n sự hài hước, sự hóm hỉnh
weekly 1 /´wi:kli/ adj mỗi tuần một lần, hàng tuần (xuất bản..)
fail 1 /feɪl/ adj thất bại
meantime 1 /´mi:n¸taim/ adj trong khi chờ đợi; trong lúc ấy
examine 1 /ɪgˈzæmɪn/ v khám xét, xem xét, thẩm tra, khảo sát, nghiên cứu
subsequent 1 /ˈsʌbsɪkwənt/ adj đến sau, theo sau, xảy ra sau
indictment 1 /in´daitmənt/ n sự truy tố, sự buộc tội
state 1 /steit/ n trạng thái; tình trạng
embezzle 1 /im´bezl/ v biển thủ, tham ô (tiền…)
fund 1 /fʌnd/ n quỹ
fled 1 /fled/ v bỏ trốn
leaving 1 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
child 1 /tʃaild/ n đứa bé, đứa trẻ
return 1 /ri’tə:n/ n sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
ill-health 1 /ˌɪl ˈhelθ/ adj sức khỏe kém
guilty 1 /ˈgɪlti/ adj có tội, phạm tội, tội lỗi
sentence 1 /’sentəns/ n (ngôn ngữ học) câu
enter 1 /´entə/ v đi vào
imprisonment 1 /im’priznmənt/ n sự bỏ tù, sự tống giam
defeat 1 /di’fi:t/ n đánh thắng, đánh bại
finally 1 /´fainəli/ adv cuối cùng, sau cùng
emerge 1 /i´mə:dʒ/ v nổi lên, hiện ra, lòi ra
reborn 1 /ri:´bɔ:n/ adj đổi đời, hồi sinh, tái sinh
use 1 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
hide 1 /haid/ n da sống (chưa luộc, mới chỉ cạo và rửa)
identity 1 /aɪˈdɛntɪti/ n tính đồng nhất; sự giống hệt
jail 1 /ʤeil/ n nhà tù
publish 1 /’pʌbli∫/ v công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì)
re-gaining 1 adj đạt được lại
again 1 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
translate 1 /træns´leit/ v dịch, phiên dịch, biên dịch
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề động thực vật [190_TEST 37_29-38]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

William Sydney Porter (1862-1910), who wrote under the pseudonym of O. Henry, was born in North Carolina. His only formal education was to attend his Aunt Lina’s school until the age of fifteen, where he developed his lifelong love of books. By 1881 he was a licensed pharmacist. However, within a year, on the recommendation of a medical colleague of his Father’s, Porter moved to La Salle County in Texas for two years herding sheep. During this time, Webster’s Unabridged Dictionary was his constant companion, and Porter gained a knowledge of ranch life that he later incorporated into many of his short stories. He then moved to Austin for three years, and during this time the first recorded use of his pseudonym appeared, allegedly derived from his habit of calling “Oh, Henry” to a family cat. In 1887, Porter married Athol Estes. He worked as a draftsman, then as a bank teller for the First National Bank.

In 1894 Porter founded his own humor weekly, the “Rolling Stone”, a venture that failed within a year, and later wrote a column for the Houston Daily Post. In the meantime, the First National Bank was examined, and the subsequent indictment of 1886 stated that Porter had embezzled funds. Porter then fled to New Orleans, and later to Honduras, leaving his wife and child in Austin. He returned in 1897 because of his wife’s continued ill-health, however she died six months later. Then, in 1898 Porter was found guilty and sentenced to five years imprisonment in Ohio. At the age of thirty five, he entered prison as a defeated man; he had lost his job, his home, his wife, and finally his freedom. He emerged from prison three years later, reborn as O. Henry, the pseudonym he now used to hide his true identity. He wrote at least twelve stories in jail, and after re-gaining his freedom, went to New York City, where he published more than 300 stories and gained fame as America’s favorite short Story writer. Porter married again in 1907, but after months of poor health, he died in New York City at the age of forty-eight in 1910. O. Henry’s stories have been translated all over the world.

bài đọc toefl itp tiếng việt

William Sydney Porter (1862-1910), nhà văn có bút danh O. Henry, sinh ra ở Bắc Carolina. Việc học chính thức duy nhất của ông là theo học tại trường học của dì Lina cho đến năm mười lăm tuổi, nơi ông phát triển tình yêu sách cả đời của mình. Đến năm 1881, ông là một dược sĩ được cấp phép hành nghề. Tuy nhiên, trong vòng một năm, theo lời giới thiệu của một đồng nghiệp bên ngành y của Cha mình, Porter chuyển đến Hạt La Salle ở Texas để chăn cừu trong hai năm. Trong thời gian này, Webster’s Unabridged Dictionary là người bạn đồng hành thường xuyên của ông và Porter đã có được kiến ​​thức về cuộc sống trang trại mà sau này ông đã kết hợp vào nhiều truyện ngắn của mình. Sau đó ông chuyển đến Austin trong ba năm, và trong thời gian này, việc sử dụng bút danh của ông được ghi lại-sử dụng đầu tiên đã xuất hiện, được cho là xuất phát từ thói quen gọi “Oh, Henry” của ông cho một con mèo trong gia đình. Năm 1887, Porter kết hôn với Athol Estes. Ông làm nhân viên hối phiếu, sau đó là giao dịch viên ngân hàng cho Ngân hàng Quốc gia Thứ nhất.

Năm 1894, Porter thành lập tuần báo hài hước của riêng mình, “Rolling Stone”, một liên doanh thất bại trong vòng một năm, và sau đó đã viết một chuyên mục cho Houston Daily Post. Trong khi đó, Ngân hàng Quốc gia Thứ nhất đã bị kiểm tra, và bản cáo trạng sau đó năm 1886 tuyên bố rằng Porter đã biển thủ tiền. Porter sau đó trốn đến New Orleans, và sau đó đến Honduras, để lại vợ và con ở Austin. Ông trở lại vào năm 1897 vì sức khỏe của vợ ông liên tục kém, tuy nhiên bà đã qua đời sáu tháng sau đó. Sau đó, vào năm 1898, Porter bị kết tội và bị kết án 5 năm tù ở Ohio. Năm ba mươi lăm tuổi, ông vào tù như một kẻ bại trận; ông đã mất việc làm, nhà cửa, vợ ông và cuối cùng là sự tự do của chính ông. Ông ra tù ba năm sau đó, tái sinh-với cái tên O. Henry, bút danh mà bây giờ ông sử dụng để che giấu danh tính thực sự của mình. Ông đã viết ít nhất mười hai câu chuyện trong tù, và sau khi giành lại tự do, ông đã đến Thành phố New York, nơi anh ta xuất bản hơn 300 truyện và nổi tiếng là nhà văn viết Truyện ngắn được yêu thích nhất nước Mỹ. Porter kết hôn lần nữa vào năm 1907, nhưng sau nhiều tháng sức khỏe yếu, ông qua đời tại thành phố New York ở tuổi 48 vào năm 1910. Những câu chuyện của O. Henry đã được dịch ra khắp thế giới.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now