Chọn tab phù hợp
The difference between a liquid and a gas is obvious under the conditions of temperature and pressure commonly found at the surface of the Earth. A liquid can be kept in an open container and fills it to the level of a free surface. A gas forms no free surface but tends to diffuse throughout the space available; it must therefore be kept in a closed container or held by a gravitation field, as in the case of a planet’s atmosphere. The distinction was a prominent feature of early theories describing the phases of matter. In the nineteenth century, for example. one theory maintained that a liquid could be “dissolved” in a vapor without losing its identity. and another theory held that the two phases are made up of different kinds of molecules:
liquidons and gasons. The theories now prevailing take a quite different approach by emphasizing what liquids and gases have in common. They are both forms of matter that have no permanent structure, and they both flow readily. They are fluids.
The fundamental similarity of liquids and gases becomes clearly apparent when the temperature and pressure are raised somewhat. Suppose a closed container partially filled with a liquid is heated. The liquid expands, or in other words becomes less dense; some of it evaporates. In contrast, the vapor above the liquid surface becomes denser as the evaporated molecules are added to it. The combination of temperature and pressure at which the densities become equal is called the critical point. Above the critical point the liquid and the gas can no longer be distinguished; there is a single, undifferentiated fluid phase of uniform density.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
liquid | 18 | /’likwid/ | adj | lỏng |
gas | 12 | /gæs/ | n | khí |
container | 8 | /kənˈteɪ.nər/ | n | thùng đựng hàng |
temperature | 7 | /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
pressure | 6 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
surface | 6 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
become | 6 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
phase | 5 | /feiz/ | n | giai đoạn, thời kỳ (phát triển, biến đổi) |
vapor | 5 | /’veipə/ | n | hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi |
Earth | 4 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
form | 4 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
close | 4 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
different | 4 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
molecule | 4 | /´mɔli¸kju:l/ | n | (hoá học) phân tử |
fluid | 4 | /ˈfluɪd/ | adj | lỏng, dễ cháy |
close | 4 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
molecule | 4 | /´mɔli¸kju:l/ | n | (hoá học) phân tử |
critical | 4 | /ˈkrɪtɪkəl/ | adj | phê bình, phê phán, trí mạng |
point | 4 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
free | 3 | /fri:/ | adj | tự do |
dense | 3 | /dens/ | adj | dày đặc, chặt |
evaporate | 3 | /i´væpə¸reit/ | v | làm bay hơi |
difference | 2 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
between | 2 | /bi’twi:n/ | prep | giữa, ở giữa |
condition | 2 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
under | 2 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
kept | 2 | /kept/ | v | giữ, giữ lại |
fill | 2 | /fil/ | n | cái làm đầy; cái đủ để nhồi đầy |
space | 2 | /speis/ | n | khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm) |
held | 2 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
field | 2 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
planet | 2 | /´plænit/ | n | hành tinh |
atmosphere | 2 | /’ætməsfiə/ | n | khí quyển |
early | 2 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
theories | 2 | /’θiəri/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
matter | 2 | /’mætə/ | n | chất, vật chất |
century | 2 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
theory | 2 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
gasons | 2 | n | khí đốt | |
both | 2 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
common | 2 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
matter | 2 | /’mætə/ | n | chất, vật chất |
permanent | 2 | /’pə:mənənt/ | adj | lâu dài, vĩnh cửu; thường xuyên, thường trực; cố định |
structure | 2 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
raise | 2 | /reiz/ | v | nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên |
fill | 2 | /fil/ | n | cái làm đầy; cái đủ để nhồi đầy |
expand | 2 | /ik ‘spænd/ | v | mở rộng, trải ra |
less | 2 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
vapor | 2 | /’veipə/ | n | hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi |
above | 2 | /ə’bʌv/ | adv | trên đầu, trên đỉnh đầu |
densities | 2 | /ˈdɛnsɪti/ | n | tính dày đặc |
equal | 2 | /´i:kwəl/ | adj | ngang, bằng |
obvious | 1 | /’ɒbviəs/ | adj | rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên |
commonly | 1 | /´kɔmənli/ | adv | thường thường, thông thường, bình thường |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
open | 1 | /’oupən/ | adj | mở, ngỏ |
level | 1 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
tend | 1 | /tend/ | v | trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn |
diffuse | 1 | /di´fju:z/ | adj | (vật lý) khuếch tán |
throughout | 1 | /θru:’aut/ | adv | từ đầu đến cuối, khắp, suốt |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
gravitation | 1 | /,grævi’teiʃn/ | n | (vật lý) sự hút, sự hấp dẫn |
case | 1 | /keis/ | n | trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế |
distinction | 1 | /dis´tiηkʃən/ | n | sự phân biệt; điều phân biệt, điều khác nhau |
feature | 1 | /’fi:tʃə/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
prominent | 1 | /´prɔminənt/ | adj | lồi lên, nhô lên |
describe | 1 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
maintain | 1 | /mein´tein/ | v | giữ gìn, duy trì; bảo vệ |
dissolve | 1 | /dɪˈzɒlv/ | v | rã ra, tan rã, phân huỷ |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
losing | 1 | /’lu:ziɳ/ | adj | nhất định thua, nhất định thất bại |
identity | 1 | /aɪˈdɛntɪti/ | n | tính đồng nhất; sự giống hệt |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
now | 1 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
prevail | 1 | pri’veil | v | ( + against, over) thắng thế, chiếm ưu thế; đánh bại |
quite | 1 | /kwait/ | adv | hoàn toàn, hầu hết, đúng là |
approach | 1 | /ə´proutʃ/ | n | sự đến gần, sự lại gần |
emphasizing | 1 | /ˈɛmfəˌsaɪz/ | n | nhấn mạnh |
flow | 1 | /flouw/ | v | chảy |
readily | 1 | /´redili/ | adv | sẵn sàng |
fundamental | 1 | /,fʌndə’mentl/ | adj | cơ bản, cơ sở, chủ yếu |
similarity | 1 | /sɪm.ɪlær.ɪ.ti/ | n | sự giống nhau, sự tương tự |
clearly | 1 | /´kliəli/ | adv | rõ ràng, sáng sủa, sáng tỏ |
apparent | 1 | /ə’pærənt/ | adj | rõ ràng, bày tỏ ra ngoài, thấy rõ ra ngoài |
somewhat | 1 | /´sʌm¸wɔt/ | adv | đến mức độ nào đó; hơi; có phần; một chút |
suppose | 1 | /sә’pәƱz/ | v | cho là; tin rằng; nghĩ rằng |
partially | 1 | /ˈpɑː(r)ʃəli/ | adv | không hoàn chỉnh; cục bộ, một phần |
heat | 1 | /hi:t/ | n | nhiệt |
word | 1 | /wɜ:d/ | n | từ |
contrast | 1 | /kən’træst/ or /’kɔntræst / | n | sự tương phản, sự trái ngược |
add | 1 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
combination | 1 | /,kɔmbi’neiʃn/ | n | sự kết hợp, sự phối hợp |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
distinguish | 1 | /dis´tiηgwiʃ/ | n | phân biệt |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
single | 1 | /’siɳgl/ | adj | đơn, đơn độc, một mình, chỉ một |
undifferentiate | 1 | /¸ʌndifə´renʃi¸eitid/ | adj | không phân biệt được, vô định hình |
uniform | 1 | /ˈjunəˌfɔrm/ | adj | giống nhau, đồng dạng, cùng kiểu |
density | 1 | /ˈdɛnsɪti/ | n | tính dày đặc |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The difference between a liquid and a gas is obvious under the conditions of temperature and pressure commonly found at the surface of the Earth. A liquid can be kept in an open container and fills it to the level of a free surface. A gas forms no free surface but tends to diffuse throughout the space available; it must therefore be kept in a closed container or held by a gravitation field, as in the case of a planet’s atmosphere. The distinction was a prominent feature of early theories describing the phases of matter. In the nineteenth century, for example one theory maintained that a liquid could be “dissolved” in a vapor without losing its identity and another theory held that the two phases are made up of different kinds of molecules: liquidons and gasons. The theories now prevailing take a quite different approach by emphasizing what liquids and gases have in common. They are both forms of matter that have no permanent structure, and they both flow readily. They are fluids.
The fundamental similarity of liquids and gases becomes clearly apparent when the temperature and pressure are raised somewhat. Suppose a closed container partially filled with a liquid is heated. The liquid expands, or in other words becomes less dense; some of it evaporates. In contrast, the vapor above the liquid surface becomes denser as the evaporated molecules are added to it. The combination of temperature and pressure at which the densities become equal is called the critical point. Above the critical point the liquid and the gas can no longer be distinguished; there is a single, undifferentiated fluid phase of uniform density.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Sự khác biệt giữa chất lỏng và chất khí là rõ ràng trong các điều kiện nhiệt độ và áp suất thường thấy ở bề mặt Trái đất. Chất lỏng có thể được giữ trong một thùng chứa mở ( hồ, ao sông biển…) và đổ đầy chất lỏng đến mức chứa được của một bề mặt đó. Một chất khí không có bề mặt tự do nhưng có xu hướng khuếch tán khắp không gian có sẵn; do đó nó phải được giữ trong một vật chứa kín hoặc được giữ bởi trường hấp dẫn, như trong bầu khí quyển của một hành tinh. Sự khác biệt là một đặc điểm nổi bật của các lý thuyết mô tả các giai đoạn ban đầu của vật chất. Ví dụ, vào thế kỷ 19, một giả thuyết cho rằng chất lỏng có thể “hòa tan” ở dạng hơi mà không bị mất danh tính và một lý thuyết khác cho rằng hai pha (vật lý) chất được tạo thành từ các loại phân tử khác nhau: lỏng và khí đốt. Các lý thuyết đang thịnh hành hiện nay có một cách tiếp cận hoàn toàn khác bằng cách nhấn mạnh rằng chất lỏng và chất khí có điểm chung. Cả hai đều là dạng vật chất không có cấu trúc cố định và cả hai đều dễ dàng chảy. Chúng là chất lỏng.
Sự giống nhau cơ bản của chất lỏng và chất khí trở nên rõ ràng khi nhiệt độ và áp suất được tăng lên một chút. Giả sử một bình kín chứa một phần chất lỏng được đun nóng. Chất lỏng nở ra, hay nói cách khác là trở nên ít đặc hơn; một số sẽ bay hơi. Ngược lại, hơi bên trên bề mặt chất lỏng trở nên đặc hơn khi các phân tử bay hơi được thêm vào nó. Sự kết hợp giữa nhiệt độ và áp suất tại đó khiến cho các mật độ trở nên bằng nhau được gọi là điểm tới hạn. Trên điểm tới hạn không còn phân biệt được chất lỏng và chất khí; có một pha chất lỏng duy nhất, không phân biệt, có tỷ trọng đồng nhất.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.