Trắc nghiệm phần đọc đề vật lý, chất lỏng [255_TEST 50_Passage 4]

Chọn tab phù hợp

The difference between a liquid and a gas is obvious under the conditions of temperature and pressure commonly found at the surface of the Earth. A liquid can be kept in an open container and fills it to the level of a free surface. A gas forms no free surface but tends to diffuse throughout the space available; it must therefore be kept in a closed container or held by a gravitation field, as in the case of a planet’s atmosphere. The distinction was a prominent feature of early theories describing the phases of matter. In the nineteenth century, for example. one theory maintained that a liquid could be “dissolved” in a vapor without losing its identity. and another theory held that the two phases are made up of different kinds of molecules:

liquidons and gasons. The theories now prevailing take a quite different approach by emphasizing what liquids and gases have in common. They are both forms of matter that have no permanent structure, and they both flow readily. They are fluids.

The fundamental similarity of liquids and gases becomes clearly apparent when the temperature and pressure are raised somewhat. Suppose a closed container partially filled with a liquid is heated. The liquid expands, or in other words becomes less dense; some of it evaporates. In contrast, the vapor above the liquid surface becomes denser as the evaporated molecules are added to it. The combination of temperature and pressure at which the densities become equal is called the critical point. Above the critical point the liquid and the gas can no longer be distinguished; there is a single, undifferentiated fluid phase of uniform density.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. Which of the following would be the most appropriate title for the passage?

 
 
 
 

2. According to the passage, the difference between a liquid and a gas under normal conditions on Earth is that the liquid

 
 
 
 

3. It can be inferred from the passage that the gases of the Earth’s atmosphere are contained by

 
 
 
 

4. According to the passage, in the nineteenth century some scientists viewed liquidons and gasons as

 
 
 
 

5. According to the passage, what happens when the temperature is increased in a closed container holding a liquid?

 
 
 
 

6. According to the passage, which of the following is the best definition of the critical point?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
liquid 18 /’likwid/ adj lỏng
gas 12 /gæs/ n khí
container 8 /kənˈteɪ.nər/ n thùng đựng hàng
temperature 7 /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
pressure 6 /’preʃə/ n sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất
surface 6 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
become 6 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
phase 5 /feiz/ n giai đoạn, thời kỳ (phát triển, biến đổi)
vapor 5 /’veipə/ n hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi
Earth 4 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
form 4 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
close 4 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
different 4 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
molecule 4 /´mɔli¸kju:l/ n (hoá học) phân tử
fluid 4 /ˈfluɪd/ adj lỏng, dễ cháy
close 4 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
molecule 4 /´mɔli¸kju:l/ n (hoá học) phân tử
critical 4 /ˈkrɪtɪkəl/ adj phê bình, phê phán, trí mạng
point 4 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
free 3 /fri:/ adj tự do
dense 3 /dens/ adj dày đặc, chặt
evaporate 3 /i´væpə¸reit/ v làm bay hơi
difference 2 /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ n sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch
between 2 /bi’twi:n/ prep giữa, ở giữa
condition 2 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
under 2 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
kept 2 /kept/ v giữ, giữ lại
fill 2 /fil/ n cái làm đầy; cái đủ để nhồi đầy
space 2 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
held 2 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
field 2 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
planet 2 /´plænit/ n hành tinh
atmosphere 2 /’ætməsfiə/ n khí quyển
early 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
theories 2 /’θiəri/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
matter 2 /’mætə/ n chất, vật chất
century 2 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
theory 2 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
gasons 2 n khí đốt
both 2 /bɘʊθ/ adj cả hai
common 2 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
matter 2 /’mætə/ n chất, vật chất
permanent 2 /’pə:mənənt/ adj lâu dài, vĩnh cửu; thường xuyên, thường trực; cố định
structure 2 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
raise 2 /reiz/ v nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên
fill 2 /fil/ n cái làm đầy; cái đủ để nhồi đầy
expand 2 /ik ‘spænd/ v mở rộng, trải ra
less 2 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
vapor 2 /’veipə/ n hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi
above 2 /ə’bʌv/ adv trên đầu, trên đỉnh đầu
densities 2 /ˈdɛnsɪti/ n tính dày đặc
equal 2 /´i:kwəl/ adj ngang, bằng
obvious 1 /’ɒbviəs/ adj rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên
commonly 1 /´kɔmənli/ adv thường thường, thông thường, bình thường
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
open 1 /’oupən/ adj mở, ngỏ
level 1 /’levl/ n mức, mực; mặt
tend 1 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
diffuse 1 /di´fju:z/ adj (vật lý) khuếch tán
throughout 1 /θru:’aut/ adv từ đầu đến cuối, khắp, suốt
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
gravitation 1 /,grævi’teiʃn/ n (vật lý) sự hút, sự hấp dẫn
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
distinction 1 /dis´tiηkʃən/ n sự phân biệt; điều phân biệt, điều khác nhau
feature 1 /’fi:tʃə/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
prominent 1 /´prɔminənt/ adj lồi lên, nhô lên
describe 1 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
maintain 1 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
dissolve 1 /dɪˈzɒlv/ v rã ra, tan rã, phân huỷ
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
losing 1 /’lu:ziɳ/ adj nhất định thua, nhất định thất bại
identity 1 /aɪˈdɛntɪti/ n tính đồng nhất; sự giống hệt
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
kind 1 /kaind/ n loài, giống
now 1 /naʊ/ adv hiện nay
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
prevail 1 pri’veil v ( + against, over) thắng thế, chiếm ưu thế; đánh bại
quite 1 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
approach 1 /ə´proutʃ/ n sự đến gần, sự lại gần
emphasizing 1 /ˈɛmfəˌsaɪz/ n nhấn mạnh
flow 1 /flouw/ v chảy
readily 1 /´redili/ adv sẵn sàng
fundamental 1 /,fʌndə’mentl/ adj cơ bản, cơ sở, chủ yếu
similarity 1 /sɪm.ɪlær.ɪ.ti/ n sự giống nhau, sự tương tự
clearly 1 /´kliəli/ adv rõ ràng, sáng sủa, sáng tỏ
apparent 1 /ə’pærənt/ adj rõ ràng, bày tỏ ra ngoài, thấy rõ ra ngoài
somewhat 1 /´sʌm¸wɔt/ adv đến mức độ nào đó; hơi; có phần; một chút
suppose 1 /sә’pәƱz/ v cho là; tin rằng; nghĩ rằng
partially 1 /ˈpɑː(r)ʃəli/ adv không hoàn chỉnh; cục bộ, một phần
heat 1 /hi:t/ n nhiệt
word 1 /wɜ:d/ n từ
contrast 1 /kən’træst/ or /’kɔntræst / n sự tương phản, sự trái ngược
add 1 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
combination 1 /,kɔmbi’neiʃn/ n sự kết hợp, sự phối hợp
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
distinguish 1 /dis´tiηgwiʃ/ n phân biệt
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
single 1 /’siɳgl/ adj đơn, đơn độc, một mình, chỉ một
undifferentiate 1 /¸ʌndifə´renʃi¸eitid/ adj không phân biệt được, vô định hình
uniform 1 /ˈjunəˌfɔrm/ adj giống nhau, đồng dạng, cùng kiểu
density 1 /ˈdɛnsɪti/ n tính dày đặc
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề thực vật, nấm [107_TEST 20_11-22]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The difference between a liquid and a gas is obvious under the conditions of temperature and pressure commonly found at the surface of the Earth. A liquid can be kept in an open container and fills it to the level of a free surface. A gas forms no free surface but tends to diffuse throughout the space available; it must therefore be kept in a closed container or held by a gravitation field, as in the case of a planet’s atmosphere. The distinction was a prominent feature of early theories describing the phases of matter. In the nineteenth century, for example one theory maintained that a liquid could be “dissolved” in a vapor without losing its identity and another theory held that the two phases are made up of different kinds of molecules: liquidons and gasons. The theories now prevailing take a quite different approach by emphasizing what liquids and gases have in common. They are both forms of matter that have no permanent structure, and they both flow readily. They are fluids.

The fundamental similarity of liquids and gases becomes clearly apparent when the temperature and pressure are raised somewhat. Suppose a closed container partially filled with a liquid is heated. The liquid expands, or in other words becomes less dense; some of it evaporates. In contrast, the vapor above the liquid surface becomes denser as the evaporated molecules are added to it. The combination of temperature and pressure at which the densities become equal is called the critical point. Above the critical point the liquid and the gas can no longer be distinguished; there is a single, undifferentiated fluid phase of uniform density.

 

bài đọc toefl itp tiếng việt

Sự khác biệt giữa chất lỏng và chất khí là rõ ràng trong các điều kiện nhiệt độ và áp suất thường thấy ở bề mặt Trái đất. Chất lỏng có thể được giữ trong một thùng chứa mở ( hồ, ao sông biển…) và đổ đầy chất lỏng đến mức chứa được của một bề mặt đó. Một chất khí không có bề mặt tự do nhưng có xu hướng khuếch tán khắp không gian có sẵn; do đó nó phải được giữ trong một vật chứa kín hoặc được giữ bởi trường hấp dẫn, như trong bầu khí quyển của một hành tinh. Sự khác biệt là một đặc điểm nổi bật của các lý thuyết mô tả các giai đoạn ban đầu của vật chất. Ví dụ, vào thế kỷ 19, một giả thuyết cho rằng chất lỏng có thể “hòa tan” ở dạng hơi mà không bị mất danh tính và một lý thuyết khác cho rằng hai pha (vật lý) chất được tạo thành từ các loại phân tử khác nhau: lỏng và khí đốt. Các lý thuyết đang thịnh hành hiện nay có một cách tiếp cận hoàn toàn khác bằng cách nhấn mạnh rằng chất lỏng và chất khí có điểm chung. Cả hai đều là dạng vật chất không có cấu trúc cố định và cả hai đều dễ dàng chảy. Chúng là chất lỏng.

Sự giống nhau cơ bản của chất lỏng và chất khí trở nên rõ ràng khi nhiệt độ và áp suất được tăng lên một chút. Giả sử một bình kín chứa một phần chất lỏng được đun nóng. Chất lỏng nở ra, hay nói cách khác là trở nên ít đặc hơn; một số sẽ bay hơi. Ngược lại, hơi bên trên bề mặt chất lỏng trở nên đặc hơn khi các phân tử bay hơi được thêm vào nó. Sự kết hợp giữa nhiệt độ và áp suất tại đó khiến cho các mật độ trở nên bằng nhau được gọi là điểm tới hạn. Trên điểm tới hạn không còn phân biệt được chất lỏng và chất khí; có một pha chất lỏng duy nhất, không phân biệt, có tỷ trọng đồng nhất.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now