Trắc nghiệm phần đọc đề vỏ trái đất [188_TEST 37_10-18]

Chọn tab phù hợp

The hard, rigid plates that form the outermost portion of the Earth are about 100

kilometers thick. These plates include both the Earth’s crust and the upper mantle.

The rocks of the crust are composed mostly of minerals with light elements, like

Line    aluminum and sodium, while the mantle contains some heavier elements, like iron and

(5)      magnesium. Together, the crust and upper mantle that form the surface plates are called

the lithosphere. This rigid layer floats on the denser material of the lower mantle the

way a wooden raft flats on a pond. The plates are supported by a weak, plastic layer

of the lower mantle called the asthenosphere. Also like a raft on a pond, the

lithospheric plates are carried along by slow currents in this more fluid layer beneath

(10)    them.

 

With an understating of plate tectonics, geologists have put together a new history

for the Earth’s surface. About 200 million years ago, the plates at the Earth’s surface

formed a “supercontinent” called Pangaea. When this supercontinent started to tear

apart because of plate movement, Pangaea first broke into two large continental masses

(15)    with a newly formed sea that grew between the land areas as the depression filled with

water. The southern one-which included the modern continents of South America,

Africa, Australia, and Antarctic- is called Gondwanaland. The northern one-with

North America, Europe, and Asia-is called Laurasia. North America tore away from

Europe about 180 million years ago, forming the northern Atlantic Ocean.

(20)    Some of the lithospheric plates carry ocean floor and others carry land masses or a

combination of the two types. The movement of the lithospheric plates is responsible

for earthquakes, volcanoes, and the Earth’s largest mountain ranges. Current

understating of the interaction between different plates explains why these occur

where they do. For example, the edge of the Pacific Ocean has been called the “Ring

(25)   of Fire” because so many volcanic eruptions and earthquakes happen there. Before the

1960’s, geologist could not explain why active volcanoes and strong earthquakes

were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

10. With which of the following topic is the passage mainly concerned?

 
 
 
 

11. According to the passage, the lithospheric plates are given support by the

 
 
 
 

12. The author compares the relationship between the lithosphere and the asthenosphere to which of the following?

 
 
 
 

13. The word “one” in line 16 refers to

 
 
 
 

14. According to the passage, the northern Atlantic Ocean was formed when

 
 
 
 

15. The word “carry” in line 20 could best be replaced by

 
 
 
 

16. In line 27, the word “concentrated” is closest in meaning to which of the following?

 
 
 
 

17. Which of the following can be inferred about the theory of plate tectonics?

 
 
 
 

18. The paragraph following the passage most probably discusses

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
plate 18 /pleit/ n bản, tấm kim loại, kính bẹt, mỏng..; (sinh vật học) mảng sừng, xương.. mỏng, dẹt
Earth 12 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
form 6 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
mantle 6 /’mæntl/ n áo khoác, áo choàng không tay
call 6 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
crust 5 /krʌst/ n vỏ cứng, vỏ (trái đất, cây…); mai (rùa…); lớp (băng tuyết); vảy cứng
movement 5 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
Ocean 5 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
movement 5 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
lithospheric 4 /ˌlɪθ.əˈsfer.ɪk/ adj thạch quyển
tectonic 4 /tekˈtɑː.nɪk/ adj xây dựng, kiến tạo
land 4 /lænd/ n đất; đất liền
earthquake 4 /’ə:θkweik/ n sự động đất, sự địa chấn
theory 4 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
upper 3 /´ʌpə/ adj cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự)
surface 3 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
layer 3 /’leiə/ n lớp
pond 3 /pɔnd/ n ao (nước)
support 3 /sə´pɔ:t/ n sự chống đỡ; sự được chống đỡ
asthenosphere 3 /æsˈθiː.nə.sfɪr/ n thiên thạch
geologist 3 /dʒi´ɔlədʒist/ n nhà địa chất
history 3 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
supercontinent 3 n siêu lục địa
mass 3 /mæs/ n khối, đống
water 3 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
northern 3 /’nɔ:ðən/ adj bắc
volcano 3 /vɔl’keinou/ n núi lửa
explain 3 /iks’plein/ v giải thích, thanh minh
occur 3 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
rigid 2 /’ridʤid/ adj cứng; cứng nhắc, không linh động, không mềm dẻo
include 2 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
rock 2 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
mineral 2 /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ n công nhân mỏ; thợ mỏ
element 2 /ˈɛləmənt/ n Yếu tố
together 2 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
float 2 /floʊt/ n cái phao; phao cứu đắm
lower 2 /’louə/ adj thấp hơn, ở dưới, bậc thấp
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
raft 2 /ra:ft/ n (từ mỹ,nghĩa mỹ), (thông tục) hàng đống; số lớn, số lượng lớn
current 2 /’kʌrənt/ n dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện
understating 2 /¸ʌndə´steit/ v tự chủ; tuyên bố; trình bày một cách dè dặt; không nói hết
new 2 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
together 2 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
because 2 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
sea 2 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
depression 2 /dɪ’preʃn/ n chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống
include 2 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
continent 2 /’kɔntinənt/ n lục địa, đại lục
south 2 /saʊθ/ n hướng nam
Europe 2 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
asia 2 /’eiʒə; ‘ei∫ə/ n châu á
atlantic 2 /ət’læntik/ adj (thuộc) đại tây dương
floor 2 /flɔ:/ n sàn (nhà, cầu…)
current 2 /’kʌrənt/ n dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện
edge 2 /edӡ/ n lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc
happen 2 /’hæpən/ v xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra
concentrate 2 /’kɔnsentreit/ n tập trung
hard 1 /ha:d/ adj cứng, rắn
outermost 1 /´autə¸moust/ adj phía ngoài cùng, ngoài xa nhất
portion 1 /’pɔ:∫n/ n phần chia
kilometer 1 /ki´lɔmitə/ n  kilômet
thick 1 /θik/ adj dày; đậm
both 1 /bɘʊθ/ adj cả hai
compose 1 /kəm’pouz/ v soạn, sáng tác, làm
mostly 1 /´moustli/ adv hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là
light 1 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
aluminum 1 /ə’ljuminəm/ n nhôm (al)
sodium 1 /´soudiəm/ n (hoá học) natri, nguyên tố kim loại mềm màu trắng bạc
contain 1 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
heavier 1 /ˈhev.i/ adj nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
iron 1 /aɪən / n sắt
magnesium 1 /mæg’ni:zjəm/ n (hoá học) magiê
lithosphere 1 /ˈlɪθ.ə.sfɪr/ n (địa lý,địa chất) thạch quyển
denser 1 /dens/ adj dày đặc hơn
material 1 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
wooden 1 /´wudən/ adj làm bằng gỗ
flat 1 /flæt/ n dãy phòng (ở một tầng trong một nhà khối)
weak 1 /wi:k/ adj Yếu, yếu ớt, thiếu sức khoẻ, thiếu sức mạnh
plastic 1 /’plæstik/ n chất dẻo; chất làm bằng chất dẻo
slow 1 /slou/ adj chậm, chậm chạp
carried 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
along 1 /ə’lɔɳ/ adv theo chiều dài, suốt theo
fluid 1 /ˈfluɪd/ adj lỏng, dễ cháy
beneath 1 /bi’ni:θ/ prep ở dưới, thấp kém
put 1 /put/ v để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì…)
million 1 /´miljən/ n một triệu
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
tear 1 /tiə/ n nước mắt, lệ
apart 1 /ə’pɑ:t/ adv về một bên, qua một bên; riêng ra, xa ra
broke 1 /brouk/ v đã phá vỡ
continental 1 /¸kɔnti´nentəl/ adj (thuộc) lục địa, (thuộc) đại lục
newly 1 /´nju:li/ adv mới
grew 1 /’gru:/ n lớn, lớn lên (người)
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
fill 1 /fil/ n cái làm đầy; cái đủ để nhồi đầy
southern 1 /´sʌðən/ adj (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
tore 1 /tɔ:/ n (kiến trúc) đường gờ tròn quanh chân cột (như) torus
away 1 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
forming 1 /´fɔ:miη/ n sự tạo hình; sự định hình
carry 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
combination 1 /,kɔmbi’neiʃn/ n sự kết hợp, sự phối hợp
type 1 /taip/ n loại (người, vật
responsible 1 /ri’spɔnsəbl/ adj chịu trách nhiệm (về mặt (pháp lý)..)
largest 1 /lɑːdʒ/ adj lớn nhất
mountain 1 /ˈmaʊntən/ n núi
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
interaction 1 /¸intər´ækʃ(ə)n/ n sự ảnh hưởng lẫn nhau, sự tác động với nhau, sự tương tác
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
ring 1 /riɳ/ n cái vòng; vòng tròn
Fire 1 /’faiə/ n lửa, ánh lửa
volcanic 1 /vɒlˈkæn.ɪk/ adj (thuộc) núi lửa; như núi lửa, từ núi lửa, giống một núi lửa
eruption 1 /i´rʌpʃən/ n sự phun (núi lửa)
active 1 /’æktiv/ adj tích cực, hoạt động; nhanh nhẹn, linh lợi
strong 1 /strɔŋ , strɒŋ/ adj bền, vững, chắc chắn, kiên cố
region 1 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
gave 1 /geiv/ n cho, biếu, tặng, ban
answer 1 /’ɑ:nsə/ n sự trả lời; câu trả lời; thư trả lời; lời đối đáp
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã r03iGJw4FEM

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The hard, rigid plates that form the outermost portion of the Earth are about 100 kilometers thick. These plates include both the Earth’s crust and the upper mantle. The rocks of the crust are composed mostly of minerals with light elements, like aluminum and sodium, while the mantle contains some heavier elements, like iron and magnesium. Together, the crust and upper mantle that form the surface plates are called the lithosphere. This rigid layer floats on the denser material of the lower mantle the way a wooden raft flats on a pond. The plates are supported by a weak, plastic layer of the lower mantle called the asthenosphere. Also like a raft on a pond, the lithospheric plates are carried along by slow currents in this more fluid layer beneath them.

With an understating of plate tectonics, geologists have put together a new history for the Earth’s surface. About 200 million years ago, the plates at the Earth’s surface formed a “supercontinent” called Pangaea. When this supercontinent started to tear apart because of plate movement, Pangaea first broke into two large continental masses with a newly formed sea that grew between the land areas as the depression filled with water. The southern one-which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctic- is called Gondwanaland. The northern one-with North America, Europe, and Asia-is called Laurasia. North America tore away from Europe about 180 million years ago, forming the northern Atlantic Ocean. Some of the lithospheric plates carry ocean floor and others carry land masses or a combination of the two types. The movement of the lithospheric plates is responsible for earthquakes, volcanoes, and the Earth’s largest mountain ranges. Current understating of the interaction between different plates explains why these occur where they do. For example, the edge of the Pacific Ocean has been called the “Ring of Fire” because so many volcanic eruptions and earthquakes happen there. Before the 1960’s, geologist could not explain why active volcanoes and strong earthquakes were concentrated in that region. The theory of plate tectonics gave them an answer.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các mảng cứng, lớp cứng hình thành phần ngoài cùng của Trái đất dày khoảng 100 km. Các mảng này bao gồm cả vỏ Trái đất và lớp phủ trên. Đá của lớp vỏ được cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất với các nguyên tố nhẹ, như nhôm và natri, trong khi lớp vỏ chứa một số nguyên tố nặng hơn, như sắt và magiê. Lớp vỏ và lớp phủ trên cùng với nhau tạo thành các mảng bề mặt được gọi là thạch quyển. Lớp cứng này nổi trên vật liệu dày đặc hơn của lớp phủ bên dưới giống như cách một chiếc bè gỗ thả trên ao. Các tấm này được nâng đỡ bởi một lớp nhựa yếu của lớp phủ bên dưới được gọi là khí quyển. Cũng giống như một chiếc bè trên ao, các mảng thạch quyển được đưa theo dòng chảy chậm trong lớp chất lỏng hơn bên dưới chúng.

Với việc hiểu được quá trình kiến ​​tạo mảng, các nhà địa chất đã cùng nhau tạo nên một lịch sử mới cho bề mặt Trái đất. Khoảng 200 triệu năm trước, các mảng ở bề mặt Trái đất đã hình thành một “siêu lục địa” gọi là Pangea. Khi siêu lục địa này bắt đầu bị xé toạc do chuyển động của mảng, Pangea lần đầu tiên vỡ ra thành hai khối lục địa lớn với một vùng biển mới hình thành mọc giữa các khu vực đất liền là vùng trũng chứa đầy nước. Phần phía nam – bao gồm các lục địa hiện đại của Nam Mỹ, Châu Phi, Úc và Nam Cực – được gọi là Gondwanaland. Vùng phía bắc với Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á – được gọi là Laurasia. Bắc Mỹ tách khỏi châu Âu khoảng 180 triệu năm trước, hình thành phía bắc Đại Tây Dương. Một số mảng thạch quyển mang đáy đại dương và một số mảng khác mang khối lượng đất liền hoặc sự kết hợp của hai loại. Sự chuyển động của các mảng thạch quyển là nguyên nhân gây ra động đất, núi lửa và các dãy núi lớn nhất Trái đất. Hiện tại hiểu rõ hơn về sự tương tác giữa các mảng khác nhau để giải thích tại sao những điều này xảy ra ở nơi chúng hoạt động. Ví dụ, rìa của Thái Bình Dương đã được gọi là “Vành đai lửa” vì có rất nhiều vụ phun trào núi lửa và động đất xảy ra ở đó. Trước những năm 1960, nhà địa chất học không thể giải thích tại sao núi lửa hoạt động và động đất mạnh lại tập trung ở khu vực đó. Thuyết kiến ​​tạo mảng đã cho họ câu trả lời.

 

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now