Chọn tab phù hợp
The Earth comprises three principal layers: the dense, iron-rich core, the mantle
made of silicate rocks that are semimolten at depth, and the thin,, solid-surface crust.
There are two kinds of crust, a lower and denser oceanic crust and an upper, lighter
Line continental crust found over only about 40 percent of the Earth’s surface. The rocks
(5) of the crust are of very different ages. Some continental rocks are over 3,000 million
years old, while those of the ocean flow are less than 200 million years old. The crusts
and the top, solid part of the mantle, totaling about 70 to 100 kilometers in thickness,
at present appear to consist of about 15 rigid plates, 7 of which are very large. These
plates move over the semimolten lower mantle to produce all of the major topographical
(10) features of the Earth. Active zones where intense deformation occurs are confined to
the narrow, interconnecting boundaries of contact of the plates.
There are three main types of zones of contact: spreading contacts where plates move
apart, converging contacts where plates move towards each other, and transform
contacts where plates slide past each other. New oceanic crust is formed along one or
(15) more margins of each plate by material issuing from deeper layers of the Earth’s crust,
for example, by volcanic eruptions of lava at midocean ridges. If at such a spreading
contact the two plates support continents, a rift is formed that will gradually widen and
become flooded by the sea. The Atlantic Ocean formed like this as the American and
Afro-European plates move in opposite directions. At the same time at margins of
(20) converging plates, the oceanic crust is being reabsorbed by being subducted into the
mantle and remelted beneath the ocean trenches. When two plates carrying continents
collide, the continental blocks, too light to be drawn down, continue to float and
therefore buckle to form a mountain chain along the length of the margin of the plates.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
plate | 15 | /pleit/ | n | bản, tấm kim loại, kính bẹt, mỏng..; (sinh vật học) mảng sừng, xương.. mỏng, dẹt |
crust | 12 | /krʌst/ | n | vỏ cứng, vỏ (trái đất, cây…); mai (rùa…); lớp (băng tuyết); vảy cứng |
ocean | 9 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
form | 8 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
Earth | 7 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
contact | 6 | /ˈkɑːn.tækt/ | n | tiếp xúc, cho tiếp xúc |
continental | 5 | /¸kɔnti´nentəl/ | adj | (thuộc) lục địa, (thuộc) đại lục |
age | 5 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
move | 5 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
mantle | 4 | /’mæntl/ | n | áo khoác, áo choàng không tay |
mantle | 4 | /’mæntl/ | n | áo khoác, áo choàng không tay |
margin | 4 | /ˈmɑrdʒɪn/ | n | mép, bờ, lề, rìa |
rock | 3 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
oceanic | 3 | /¸ouʃi´ænik/ | adj | (thuộc) đại dương, (thuộc) biển; như đại dương; như biển |
old | 3 | /ould/ | adj | già |
continent | 3 | /’kɔntinənt/ | n | lục địa, đại lục |
mountain | 3 | /ˈmaʊntən/ | n | núi |
comprise | 2 | /kәm’praiz/ | v | gồm có, bao gồm |
layer | 2 | /’leiə/ | n | lớp |
dense | 2 | /dens/ | adj | dày đặc, chặt |
semimolten | 2 | adj | bán nóng chảy | |
lower | 2 | /’louə/ | adj | thấp hơn, ở dưới, bậc thấp |
found | 2 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
percent | 2 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
million | 2 | /´miljən/ | n | một triệu |
top | 2 | /tɒp/ | n | chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất |
solid | 2 | /’sɔlid/ | adj | rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng) |
part | 2 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
kilometer | 2 | /ki´lɔmitə/ | n | kilômet |
consist | 2 | /kən’sist/ | v | ( + of) gồm có |
major | 2 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
feature | 2 | /’fi:tʃə/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
zone | 2 | /zoun/ | n | (địa lý,địa chất) đới |
intense | 2 | /in´tens/ | adj | mạnh, có cường độ lớn |
main | 2 | /mein/ | adj | chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất |
converging | 2 | /kən’və:dʒiη/ | adj | (vật lý); (toán học) hội tụ |
along | 2 | /ə’lɔɳ/ | adv | theo chiều dài, suốt theo |
example | 2 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
flood | 2 | /flʌd/ | n | lũ lụt, nạn lụt |
remelt | 2 | /ri´melt/ | v | nóng chảy lại |
collide | 2 | /kə’laid/ | v | va nhau, đụng nhau |
light | 2 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
chain | 2 | /tʃeɪn/ | n | dây, xích |
along | 2 | /ə’lɔɳ/ | adv | theo chiều dài, suốt theo |
principal | 1 | /ˈprɪntsɪpəl/ | adj | chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng |
iron-rich | 1 | adj | giàu sắt | |
core | 1 | /kɔ:/ | n | lõi, hạch (quả táo, quả lê…) |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
silicate | 1 | /´silikit/ | v | silicat (hợp chất không tan của silic đioxyt) |
depth | 1 | /depθ/ | adj | chiều sâu, bề sâu, độ sâu; độ dày |
thin | 1 | /θin/ | adj | mỏng, mảnh; có đường kính nhỏ |
solid-surface | 1 | n | bề mặt rắn | |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
denser | 1 | /dens/ | adj | dày đặc hơn |
upper | 1 | /´ʌpə/ | adj | cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự) |
lighter | 1 | /´laitə/ | n | người thắp đèn |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
flow | 1 | /flouw/ | v | chảy |
less | 1 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
total | 1 | /’təʊtl/ | adj | tổng cộng, toàn bộ |
thickness | 1 | /´θiknis/ | n | tính chất dày, tính chất dày đặc, tính chất rậm rạp; mức độ dày đặc, mức độ rậm rạp |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
rigid | 1 | /’ridʤid/ | adj | cứng; cứng nhắc, không linh động, không mềm dẻo |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
topographical | 1 | /¸tɔpə´græfikəl/ | adj | (thuộc) phép đo vẽ địa hình |
active | 1 | /’æktiv/ | adj | tích cực, hoạt động; nhanh nhẹn, linh lợi |
deformation | 1 | /¸di:fɔ:´meiʃən/ | n | sự làm cho méo mó, sự làm biến dạng, sự làm xấu đi; sự méo mó, sự biến dạng |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
confine | 1 | /kən’fain/ | v | giam giữ, giam hãm, giam cầm, nhốt giữ lại |
narrow | 1 | /’nærou/ | adj | hẹp, chật hẹp, eo hẹp |
interconnect | 1 | /¸intəkə´nekt/ | v | nối liền với nhau |
boundary | 1 | /’baundəri/ | n | đường biên giới, ranh giới |
type | 1 | /taip/ | n | loại (người, vật |
spread | 1 | /spred/ | adj | khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…) |
apart | 1 | /ə’pɑ:t/ | adv | về một bên, qua một bên; riêng ra, xa ra |
toward | 1 | /´touəd/ | prep | về phía |
transform | 1 | /træns’fɔ:m/ | v | thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng) |
slide | 1 | /slaid/ | n | sự trượt |
past | 1 | /pɑ:st/ | adj | quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
issue | 1 | /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ | n | sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh |
deeper | 1 | /di:p/ | adj | sâu hơn |
volcanic | 1 | /vɒlˈkæn.ɪk/ | adj | (thuộc) núi lửa; như núi lửa, từ núi lửa, giống một núi lửa |
eruption | 1 | /i´rʌpʃən/ | n | sự phun (núi lửa) |
lava | 1 | /´la:və/ | n | (địa lý,địa chất) lava, dung nham |
midocean | 1 | n | trung du | |
support | 1 | /sə´pɔ:t/ | n | sự chống đỡ; sự được chống đỡ |
ridge | 1 | /ridʒ/ | n | chóp, chỏm, ngọn, đỉnh (núi); nóc (nhà); sống (mũi) |
rift | 1 | /rift/ | n | đường nứt, đường rạn, kẽ hở, kẽ nứt, vết nứt.. (ở đất, đá, đồ vật) |
gradually | 1 | /’grædʒuәli/ | adv | dần dần, từ từ |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
widen | 1 | /’waidn/ | v | làm cho rộng ra, nới rộng ra, mở rộng |
sea | 1 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
atlantic | 1 | /ət’læntik/ | adj | (thuộc) đại tây dương |
like | 1 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
opposite | 1 | /’ɔpəzit/ | adj | đối nhau, ngược nhau |
direction | 1 | /di’rek∫n/ | n | sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản |
reabsorb | 1 | /¸riəb´sɔ:b/ | v | hút lại |
subduct | 1 | /səb´dʌkt/ | v | (từ hiếm,nghĩa hiếm) giảm, rút, trừ |
beneath | 1 | /bi’ni:θ/ | prep | ở dưới, thấp kém |
trench | 1 | /trent∫/ | n | (nông nghiệp) rãnh, mương |
carry | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
block | 1 | /blɔk/ | n | khối, tảng, súc (đá, gỗ…) |
continue | 1 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
drawn | 1 | /[drɔ:n]/ | adj | buồn rầu, u sầu |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
float | 1 | /floʊt/ | n | cái phao; phao cứu đắm |
buckle | 1 | /´bʌkl/ | n | cái khoá (thắt lưng…) |
length | 1 | /leɳθ/ | n | bề dài, chiều dài, độ dài |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The Earth comprises three principal layers: the dense, iron-rich core, the mantle made of silicate rocks that are semimolten at depth, and the thin, solid-surface crust. There are two kinds of crust, a lower and denser oceanic crust and an upper, lighter continental crust found over only about 40 percent of the Earth’s surface. The rocks of the crust are of very different ages. Some continental rocks are over 3,000 million years old, while those of the ocean flow are less than 200 million years old. The crusts and the top, solid part of the mantle, totaling about 70 to 100 kilometers in thickness, at present appear to consist of about 15 rigid plates, 7 of which are very large. These plates move over the semimolten lower mantle to produce all of the major topographical features of the Earth. Active zones where intense deformation occurs are confined to the narrow, interconnecting boundaries of contact of the plates.
There are three main types of zones of contact: spreading contacts where plates move apart, converging contacts where plates move towards each other, and transform contacts where plates slide past each other. New oceanic crust is formed along one or more margins of each plate by material issuing from deeper layers of the Earth’s crust, for example, by volcanic eruptions of lava at midocean ridges. If at such a spreading contact the two plates support continents, a rift is formed that will gradually widen and become flooded by the sea. The Atlantic Ocean formed like this as the American and Afro-European plates move in opposite directions. At the same time at margins of converging plates, the oceanic crust is being reabsorbed by being subducted into the mantle and remelted beneath the ocean trenches. When two plates carrying continents collide, the continental blocks, too light to be drawn down, continue to float and therefore buckle to form a mountain chain along the length of the margin of the plates.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trái đất bao gồm ba lớp chính: lõi dày đặc, giàu sắt, lớp phủ làm từ đá silicat ở độ sâu có thể bán(nửa) nóng chảy và lớp vỏ mỏng, bề mặt rắn. Có hai loại vỏ, lớp vỏ đại dương thấp hơn và dày đặc hơn và lớp vỏ lục địa phía trên, nhẹ hơn chỉ được tìm thấy trên khoảng 40% bề mặt Trái đất. Đá của lớp vỏ có tuổi đời rất khác nhau. Một số đá lục địa có tuổi đời hơn 3.000 triệu năm, trong khi đá của dòng chảy đại dương chưa đến 200 triệu năm tuổi. Các lớp vỏ và phần trên cùng, rắn chắc của lớp phủ, có tổng độ dày khoảng 70 đến 100 km, hiện nay dường như bao gồm khoảng 15 mảng cứng, 7 trong số đó rất lớn. Những mảng di chuyển trên lớp phủ dưới dạng semimolten (bán lỏng) để tạo ra tất cả các đặc điểm địa hình chính của Trái đất. Các vùng hoạt động nơi xảy ra biến dạng mạnh được giới hạn trong các ranh giới tiếp xúc hẹp, liên kết của các tầng đá/mảng.
Có ba loại vùng tiếp xúc chính: tiếp điểm trải rộng nơi các tầng đá/mảng di chuyển ra xa nhau, tiếp điểm hội tụ nơi các tầng đá/mảng di chuyển về phía nhau và biến đổi các tiếp điểm khi các tầng đá/mảng trượt qua nhau. Lớp vỏ đại dương mới được hình thành dọc theo một hoặc nhiều rìa của mỗi mảng do vật chất tạo ra từ các lớp sâu hơn của vỏ Trái đất, ví dụ như do núi lửa phun trào dung nham ở các rặng núi giữa Đại dương. Nếu ở sự tiếp xúc lan rộng như vậy mà hai mảng gia cố nền cho các lục địa, thì một vết nứt được hình thành sẽ dần dần mở rộng và bị biển tràn vào. Đại Tây Dương hình thành như vậy khi các mảng châu Mỹ và châu Phi chuyển động ngược chiều nhau. Đồng thời ở rìa của các mảng hội tụ, lớp vỏ đại dương đang được tái hấp thu bằng cách bị chìm vào lớp phủ và được đúc lại bên dưới các rãnh đại dương. Khi hai mảng mang lục địa va chạm nhau, các khối lục địa, quá nhẹ không thể bị kéo xuống, tiếp tục trôi nổi và do đó vênh nhau tạo thành một chuỗi núi dọc theo chiều dài của rìa các mảng.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.