Trắc nghiệm phần đọc đề vỏ trái đất [214_TEST 42_22-31]

Chọn tab phù hợp

The Earth comprises three principal layers: the dense, iron-rich core, the mantle

made of silicate rocks that are semimolten at depth, and the thin,, solid-surface crust.

There are two kinds of crust, a lower and denser oceanic crust and an upper, lighter

Line   continental crust found over only about 40 percent of the Earth’s surface. The rocks

(5)      of the crust are of very different ages. Some continental rocks are over 3,000 million

years old, while those of the ocean flow are less than 200 million years old. The crusts

and the top, solid part of the mantle, totaling about 70 to 100 kilometers in thickness,

at present appear to consist of about 15 rigid plates, 7 of which are very large. These

plates move over the semimolten lower mantle to produce all of the major topographical

(10)    features of the Earth. Active zones where intense deformation occurs are confined to

the narrow, interconnecting boundaries of contact of the plates.

 

There are three main types of zones of contact: spreading contacts where plates move

apart, converging contacts where plates move towards each other, and transform

contacts where plates slide past each other. New oceanic crust is formed along one or

(15)    more margins of each plate by material issuing from deeper layers of the Earth’s crust,

for example, by volcanic eruptions of lava at midocean ridges. If at such a spreading

contact the two plates support continents, a rift is formed that will gradually widen and

become flooded by the sea. The Atlantic Ocean formed like this as the American and

Afro-European plates move in opposite directions. At the same time at margins of

(20)    converging plates, the oceanic crust is being reabsorbed by being subducted into the

mantle and remelted beneath the ocean trenches. When two plates carrying continents

collide, the continental blocks, too light to be drawn down, continue to float and

therefore buckle to form a mountain chain along the length of the margin of the plates.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

22. The word “comprises” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

23. According to the passage, on approximately what percent of the Earth’s surface is the continental crust found?

 
 
 
 

24. The word “which” in line 8 refers to

 
 
 
 

25. The word “intense” in line 10 is closest in meaning to

 
 
 
 

26. What does the second paragraph of the passage mainly discuss?

 
 
 
 

28. The word “margins” in line 15 is closest in meaning to

 
 
 
 

29. The word “support” in line 17 is closest in meaning to

 
 
 
 

30. According to the passage, mountain range are formed when

 
 
 
 

31. Where in the passage does the author describe how oceans are formed?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
plate 15 /pleit/ n bản, tấm kim loại, kính bẹt, mỏng..; (sinh vật học) mảng sừng, xương.. mỏng, dẹt
crust 12 /krʌst/ n vỏ cứng, vỏ (trái đất, cây…); mai (rùa…); lớp (băng tuyết); vảy cứng
ocean 9 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
form 8 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
Earth 7 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
contact 6 /ˈkɑːn.tækt/ n tiếp xúc, cho tiếp xúc
continental 5 /¸kɔnti´nentəl/ adj (thuộc) lục địa, (thuộc) đại lục
age 5 /eɪʤ/ n tuổi
move 5 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
mantle 4 /’mæntl/ n áo khoác, áo choàng không tay
mantle 4 /’mæntl/ n áo khoác, áo choàng không tay
margin 4 /ˈmɑrdʒɪn/ n mép, bờ, lề, rìa
rock 3 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
oceanic 3 /¸ouʃi´ænik/ adj (thuộc) đại dương, (thuộc) biển; như đại dương; như biển
old 3 /ould/ adj già
continent 3 /’kɔntinənt/ n lục địa, đại lục
mountain 3 /ˈmaʊntən/ n núi
comprise 2 /kәm’praiz/ v gồm có, bao gồm
layer 2 /’leiə/ n lớp
dense 2 /dens/ adj dày đặc, chặt
semimolten 2 adj bán nóng chảy
lower 2 /’louə/ adj thấp hơn, ở dưới, bậc thấp
found 2 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
percent 2 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
million 2 /´miljən/ n một triệu
top 2 /tɒp/ n chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất
solid 2 /’sɔlid/ adj rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng)
part 2 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
kilometer 2 /ki´lɔmitə/ n  kilômet
consist 2 /kən’sist/ v ( + of) gồm có
major 2 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
feature 2 /’fi:tʃə/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
zone 2 /zoun/ n (địa lý,địa chất) đới
intense 2 /in´tens/ adj mạnh, có cường độ lớn
main 2 /mein/ adj chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất
converging 2 /kən’və:dʒiη/ adj (vật lý); (toán học) hội tụ
along 2 /ə’lɔɳ/ adv theo chiều dài, suốt theo
example 2 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
flood 2 /flʌd/ n lũ lụt, nạn lụt
remelt 2 /ri´melt/ v nóng chảy lại
collide 2 /kə’laid/ v va nhau, đụng nhau
light 2 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
chain 2 /tʃeɪn/ n dây, xích
along 2 /ə’lɔɳ/ adv theo chiều dài, suốt theo
principal 1 /ˈprɪntsɪpəl/ adj chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng
iron-rich 1 adj giàu sắt
core 1 /kɔ:/ n lõi, hạch (quả táo, quả lê…)
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
silicate 1 /´silikit/ v silicat (hợp chất không tan của silic đioxyt)
depth 1 /depθ/ adj chiều sâu, bề sâu, độ sâu; độ dày
thin 1 /θin/ adj mỏng, mảnh; có đường kính nhỏ
solid-surface 1 n bề mặt rắn
kind 1 /kaind/ n loài, giống
denser 1 /dens/ adj dày đặc hơn
upper 1 /´ʌpə/ adj cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự)
lighter 1 /´laitə/ n người thắp đèn
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
flow 1 /flouw/ v chảy
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
total 1 /’təʊtl/ adj tổng cộng, toàn bộ
thickness 1 /´θiknis/ n tính chất dày, tính chất dày đặc, tính chất rậm rạp; mức độ dày đặc, mức độ rậm rạp
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
rigid 1 /’ridʤid/ adj cứng; cứng nhắc, không linh động, không mềm dẻo
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
topographical 1 /¸tɔpə´græfikəl/ adj (thuộc) phép đo vẽ địa hình
active 1 /’æktiv/ adj tích cực, hoạt động; nhanh nhẹn, linh lợi
deformation 1 /¸di:fɔ:´meiʃən/ n sự làm cho méo mó, sự làm biến dạng, sự làm xấu đi; sự méo mó, sự biến dạng
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
confine 1 /kən’fain/ v giam giữ, giam hãm, giam cầm, nhốt giữ lại
narrow 1 /’nærou/ adj hẹp, chật hẹp, eo hẹp
interconnect 1 /¸intəkə´nekt/ v nối liền với nhau
boundary 1 /’baundəri/ n đường biên giới, ranh giới
type 1 /taip/ n loại (người, vật
spread 1 /spred/ adj khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…)
apart 1 /ə’pɑ:t/ adv về một bên, qua một bên; riêng ra, xa ra
toward 1 /´touəd/ prep về phía
transform 1 /træns’fɔ:m/ v thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng)
slide 1 /slaid/ n sự trượt
past 1 /pɑ:st/ adj quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian
material 1 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
issue 1 /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ n sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh
deeper 1 /di:p/ adj sâu hơn
volcanic 1 /vɒlˈkæn.ɪk/ adj (thuộc) núi lửa; như núi lửa, từ núi lửa, giống một núi lửa
eruption 1 /i´rʌpʃən/ n sự phun (núi lửa)
lava 1 /´la:və/ n (địa lý,địa chất) lava, dung nham
midocean 1 n trung du
support 1 /sə´pɔ:t/ n sự chống đỡ; sự được chống đỡ
ridge 1 /ridʒ/ n chóp, chỏm, ngọn, đỉnh (núi); nóc (nhà); sống (mũi)
rift 1 /rift/ n đường nứt, đường rạn, kẽ hở, kẽ nứt, vết nứt.. (ở đất, đá, đồ vật)
gradually 1 /’grædʒuәli/ adv dần dần, từ từ
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
widen 1 /’waidn/ v làm cho rộng ra, nới rộng ra, mở rộng
sea 1 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
atlantic 1 /ət’læntik/ adj (thuộc) đại tây dương
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
opposite 1 /’ɔpəzit/ adj đối nhau, ngược nhau
direction 1 /di’rek∫n/ n sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản
reabsorb 1 /¸riəb´sɔ:b/ v hút lại
subduct 1 /səb´dʌkt/ v (từ hiếm,nghĩa hiếm) giảm, rút, trừ
beneath 1 /bi’ni:θ/ prep ở dưới, thấp kém
trench 1 /trent∫/ n (nông nghiệp) rãnh, mương
carry 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
block 1 /blɔk/ n khối, tảng, súc (đá, gỗ…)
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
drawn 1 /[drɔ:n]/ adj buồn rầu, u sầu
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
float 1 /floʊt/ n cái phao; phao cứu đắm
buckle 1 /´bʌkl/ n cái khoá (thắt lưng…)
length 1 /leɳθ/ n bề dài, chiều dài, độ dài
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề thành thị, nông THôn [136_TEST 26_20-29]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The Earth comprises three principal layers: the dense, iron-rich core, the mantle made of silicate rocks that are semimolten at depth, and the thin, solid-surface crust. There are two kinds of crust, a lower and denser oceanic crust and an upper, lighter continental crust found over only about 40 percent of the Earth’s surface. The rocks of the crust are of very different ages. Some continental rocks are over 3,000 million years old, while those of the ocean flow are less than 200 million years old. The crusts and the top, solid part of the mantle, totaling about 70 to 100 kilometers in thickness, at present appear to consist of about 15 rigid plates, 7 of which are very large. These plates move over the semimolten lower mantle to produce all of the major topographical features of the Earth. Active zones where intense deformation occurs are confined to the narrow, interconnecting boundaries of contact of the plates.

There are three main types of zones of contact: spreading contacts where plates move apart, converging contacts where plates move towards each other, and transform contacts where plates slide past each other. New oceanic crust is formed along one or more margins of each plate by material issuing from deeper layers of the Earth’s crust, for example, by volcanic eruptions of lava at midocean ridges. If at such a spreading contact the two plates support continents, a rift is formed that will gradually widen and become flooded by the sea. The Atlantic Ocean formed like this as the American and Afro-European plates move in opposite directions. At the same time at margins of converging plates, the oceanic crust is being reabsorbed by being subducted into the mantle and remelted beneath the ocean trenches. When two plates carrying continents collide, the continental blocks, too light to be drawn down, continue to float and therefore buckle to form a mountain chain along the length of the margin of the plates.

 

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trái đất bao gồm ba lớp chính: lõi dày đặc, giàu sắt, lớp phủ làm từ đá silicat ở độ sâu có thể bán(nửa) nóng chảy và lớp vỏ mỏng, bề mặt rắn. Có hai loại vỏ, lớp vỏ đại dương thấp hơn và dày đặc hơn và lớp vỏ lục địa phía trên, nhẹ hơn chỉ được tìm thấy trên khoảng 40% bề mặt Trái đất. Đá của lớp vỏ có tuổi đời rất khác nhau. Một số đá lục địa có tuổi đời hơn 3.000 triệu năm, trong khi đá của dòng chảy đại dương chưa đến 200 triệu năm tuổi. Các lớp vỏ và phần trên cùng, rắn chắc của lớp phủ, có tổng độ dày khoảng 70 đến 100 km, hiện nay dường như bao gồm khoảng 15 mảng cứng, 7 trong số đó rất lớn. Những mảng di chuyển trên lớp phủ dưới dạng semimolten (bán lỏng) để tạo ra tất cả các đặc điểm địa hình chính của Trái đất. Các vùng hoạt động nơi xảy ra biến dạng mạnh được giới hạn trong các ranh giới tiếp xúc hẹp, liên kết của các tầng đá/mảng.

Có ba loại vùng tiếp xúc chính: tiếp điểm trải rộng nơi các tầng đá/mảng di chuyển ra xa nhau, tiếp điểm hội tụ nơi các tầng đá/mảng di chuyển về phía nhau và biến đổi các tiếp điểm khi các tầng đá/mảng trượt qua nhau. Lớp vỏ đại dương mới được hình thành dọc theo một hoặc nhiều rìa của mỗi mảng do vật chất tạo ra từ các lớp sâu hơn của vỏ Trái đất, ví dụ như do núi lửa phun trào dung nham ở các rặng núi giữa Đại dương. Nếu ở sự tiếp xúc lan rộng như vậy mà hai mảng gia cố nền cho các lục địa, thì một vết nứt được hình thành sẽ dần dần mở rộng và bị biển tràn vào. Đại Tây Dương hình thành như vậy khi các mảng châu Mỹ và châu Phi chuyển động ngược chiều nhau. Đồng thời ở rìa của các mảng hội tụ, lớp vỏ đại dương đang được tái hấp thu bằng cách bị chìm vào lớp phủ và được đúc lại bên dưới các rãnh đại dương. Khi hai mảng mang lục địa va chạm nhau, các khối lục địa, quá nhẹ không thể bị kéo xuống, tiếp tục trôi nổi và do đó vênh nhau tạo thành một chuỗi núi dọc theo chiều dài của rìa các mảng.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now