Chọn tab phù hợp
Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only
in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the
ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the
Line importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in
(5) these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological
diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will
negatively affect one after another of Earth’s ecosystems. In terrestrial ecosystems and
in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat
destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to
(10) destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of
poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of
species on Earth, they have unraveled cons of evolution and irrevocably redirected its
course.
Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have
(15) occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either
climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural
competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the
species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance
that determined which species survived and which died out.
(20) However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human
species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In
fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even
more than the changes themselves, that will lead to biological devastation. Life on Earth
has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on
(25) Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within
existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species
that may be able to survive in new environments.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
specie | 19 | /´spi:ʃi:/ | n | tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy) |
human | 15 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
ecosystem | 13 | /´ekou´sistəm/ | n | hệ sinh thái |
extinction | 11 | /iks´tiηkʃən/ | n | sự dập tắt; sự làm tan vỡ; sự làm mất đi |
earth | 10 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
cause | 7 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
destruction | 5 | /dis’trʌk∫n/ | n | sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt; tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt |
destruction | 5 | /dis’trʌk∫n/ | n | sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt; tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt |
dinosaur | 5 | /’dainəsɔ:/ | n | khủng long |
biological | 4 | /baiə’lɔdʤikəl/ | adj | sinh học |
diversity | 4 | /dɪˈvɜrsɪti , daɪˈvɜrsɪti/ | n | tính đa dạng |
environment | 4 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
now | 4 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
less | 4 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
tropical | 3 | /´trɔpikəl/ | adj | (thuộc) nhiệt đới; có tính chất nhiệt đới, giống như vùng nhiệt đới, tìm thấy ở vùng nhiệt đới |
rain | 3 | /rein/ | n | mưa; cơn mưa |
forest | 3 | /’forist/ | n | rừng |
known | 3 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
rate | 3 | /reit/ | n | tỷ lệ |
marine | 3 | /mə´ri:n/ | adj | (thuộc) biển |
habitat | 3 | /’hæbitæt/ | n | môi trường sống, nơi sống (của cây cối động vật) |
variety | 3 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
evolution | 3 | /,i:və’lu:ʃn/ | n | sự tiến triển (tình hình…) |
physical | 3 | /´fizikl/ | adj | (thuộc) vật chất |
survive | 3 | /sə’vaiv/ | v | tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại |
rate | 3 | /reit/ | n | tỷ lệ |
life | 3 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
recognize | 2 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
critical | 2 | /ˈkrɪtɪkəl/ | adj | phê bình, phê phán, trí mạng |
high | 2 | /hai/ | adj | cao |
jolting | 2 | /´dʒoultiη/ | n | sự lắc |
affect | 2 | /ə’fekt/ | v | làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến |
problem | 2 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
irreversible | 2 | /¸iri´və:səbl/ | adj | không thể đảo ngược lại; không thể thay đổi được |
activity | 2 | /ækˈtɪv.ə.t̬i/ | n | sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi |
significantly | 2 | /sig’nifikəntli/ | adv | theo một cách truyền đạt có ý nghĩa đặc biệt |
mass | 2 | /mæs/ | n | khối, đống |
event | 2 | /i’vent/ | n | sự việc, sự kiện |
natural | 2 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
magnitude | 2 | /’mægnitju:d/ | n | tầm lớn, độ lớn, lượng |
chemical | 2 | /ˈkɛmɪkəl/ | adj | (thuộc) hoá học |
world | 2 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
fact | 2 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
wide | 2 | /waid/ | adj | rộng, rộng lớn |
genetic | 2 | /dʒi´netik/ | adj | (thuộc) căn nguyên, (thuộc) nguồn gốc |
able | 2 | /’eib(ә)l/ | adj | có năng lực, có tài |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
widely | 1 | /´waidli/ | adv | nhiều, xa |
conservation | 1 | /,kɔnsə:’veiʃn/ | n | sự giữ gìn, sự bảo tồn, sự duy trì, sự bảo toàn |
issue | 1 | /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ | n | sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh |
past | 1 | /pɑ:st/ | adj | quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian |
decade | 1 | /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ | n | thời kỳ mười năm, thập kỷ |
rapid | 1 | /’ræpid/ | adj | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
awaken | 1 | /ə’weikən/ | v | đánh thức, làm cho hoạt động |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
importance | 1 | /im’pɔ:təns/ | n | sự quan trọng, tầm quan trọng |
fragility | 1 | /frə´dʒiliti/ | n | tính dễ vỡ, tính dễ gãy, tính dễ hỏng; tính mỏng mảnh, tính mỏng manh |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
significance | 1 | /sig´nifikəns/ | n | ý nghĩa |
population | 1 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
continue | 1 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
expand | 1 | /ik ‘spænd/ | v | mở rộng, trải ra |
negatively | 1 | /ˈneɡ.ə.t̬ɪv.li/ | adv | không; phủ định, phủ nhận, cự tuyệt, phản đối, từ chối; cấm đoán |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
terrestrial | 1 | /tə’restriəl/ | adj | (thuộc) đất; ở trên mặt đất, sống trên mặt đất |
fringe | 1 | /frindʒ/ | n | tua (khăn quàng cổ, thảm) |
wetland | 1 | /ˈwet.lænd/ | n | đất ngập nước |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
situation | 1 | /,sit∫u’ei∫n/ | n | vị trí, địa thế |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
beginning | 1 | /bi´giniη/ | n | phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu |
destroy | 1 | /dis’trɔi/ | v | phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt |
type | 1 | /taip/ | n | loại (người, vật |
disposal | 1 | /dɪˈspoʊzəl/ | n | sự sắp đặt, sự sắp xếp, sự bố trí, cách sắp xếp, cách bố trí |
runoff | 1 | /ˈrʌnˌɔf/ | n | sự chảy ròng |
poisonous | 1 | /’pɔɪzənəs/ | adj | độc, có chất độc, có nọc độc; gây chết, gây bệnh (do chất độc) |
waste | 1 | /weɪst/ | adj | bỏ hoang, không có người ở, không canh tác, không sử dụng, không thích hợp để sử dụng (đất) |
centuries | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
reducing | 1 | /rɪˈdʒuːs/ | n | sự giảm |
unravel | 1 | /ʌn´rævl/ | v | tháo ra, gỡ ra, tách ra thành từng tao, từng phần (chỉ) |
con | 1 | /kɔn/ | v | học thuộc lòng, nghiên cứu, nghiền ngẫm |
irrevocably | 1 | /ɪˈrev.ə.kə.bli/ | adv | không thể hủy bỏ, không thể thay đổi |
redirect | 1 | /’ri:di’rekt/ | v | gửi một lần nữa |
course | 1 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
certainly | 1 | /´sə:tnli/ | adv | chắc chắn, nhất định |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
either | 1 | /´aiðə/ | adj | mỗi (trong hai), một (trong hai) |
climatic | 1 | /klai´mætik/ | adj | (thuộc) khí hậu, (thuộc) thời tiết |
cosmic | 1 | /´kɔzmik/ | adj | (thuộc) vũ trụ |
dramatic | 1 | /drə’mætik/ | adj | kịch, như kịch, như đóng kịch, thích hợp với sân khấu |
competition | 1 | /,kɔmpi’tiʃn/ | n | sự cạnh tranh |
reach | 1 | /ri:tʃ/ | v | ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra |
extreme | 1 | /iks’tri:m/ | adj | ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng |
conclusion | 1 | /kənˈkluʒən/ | n | sự kết thúc, sự chấm dứt; phần cuối |
percent | 1 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
live | 1 | /liv/ | v | sống |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
largely | 1 | /´la:dʒli/ | adv | trên quy mô lớn; rộng rãi |
chance | 1 | /tʃæns , tʃɑ:ns/ | n | sự may rủi, sự tình cờ |
determine | 1 | /di’tз:min/ | v | định, xác định, định rõ |
die | 1 | /daɪ/ | v | chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh |
nothing | 1 | /ˈnʌθɪŋ/ | n | người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường |
equal | 1 | /´i:kwəl/ | v | bằng, ngang, sánh kịp, bì kịp |
speed | 1 | /spi:d/ | n | sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..) |
alter | 1 | /´ɔ:ltə/ | v | thay đổi, biến đổi, đổi |
demolish | 1 | /di’mɔliʃ/ | v | phá huỷ; đánh đổ |
agreement | 1 | /ə’gri:mənt/ | n | hiệp định, hiệp nghị |
inflict | 1 | /in´flikt/ | v | nện, giáng (một đòn); gây ra (vết thương) |
themselve | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
lead | 1 | /lid/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
devastation | 1 | /,devəs’teiʃn/ | n | sự tàn phá, sự phá huỷ, sự phá phách |
continually | 1 | /kənˈtɪn.ju.ə.li/ | adv | liên tục, không ngớt |
flux | 1 | /flʌks/ | n | sự chảy mạnh, sự tuôn ra |
slow | 1 | /slou/ | adj | chậm, chậm chạp |
adapt-time | 1 | adj | thời gian thích nghi | |
need | 1 | /ni:d/ | n | sự cần |
migration | 1 | /maɪˈgreɪʃən/ | n | sự di trú |
adaptation | 1 | /¸ædæp´teiʃən/ | n | sự tra vào, sự lắp vào |
existing | 1 | /ig´zistiη/ | adj | hiện tại; hiện tồn; hiện hành; hiện nay |
proliferation | 1 | /prə,lifə’rei∫n/ | n | (sinh vật) sự sinh sôi nảy nở, sự tăng nhanh |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth’s ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have unraveled cons of evolution and irrevocably redirected its course.
Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.
However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves, that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Đa dạng sinh học đã được công nhận rộng rãi như một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới,nơi đó là hệ sinh thái có sự đa dạng loài cao nhất được biết đến trên Trái đất, đã đánh thức con người về tầm quan trọng và sự mong manh của đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong những môi trường này là đáng kinh ngạc, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến từng hệ sinh thái trên Trái đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đất ngập nước), vấn đề phổ biến nhất là phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể thay đổi. Hiện nay con người đang bắt đầu phá hủy các hệ sinh thái biển thông qua các loại hoạt động khác, chẳng hạn như xử lý và để chảy tràn chất thải độc hại; trong vòng chưa đầy hai thế kỷ, bằng cách làm giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên Trái đất, chúng ta đã làm sáng tỏ những khuyết điểm của quá trình tiến hóa và chuyển hướng không thể thay đổi được.
Chắc chắn, đã có những giai đoạn trong lịch sử Trái đất khi các vụ tuyệt chủng hàng loạt đã xảy ra. Sự tuyệt chủng của loài khủng long là do một số sự kiện vật lý gây ra, khí hậu hoặc vũ trụ. Cũng đã có những cuộc tuyệt chủng ít kịch tính hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đạt đến mức cực đoan. Chỉ 0,01% các loài sống trên Trái đất còn sống sót cho đến nay, và phần lớn cơ hội xác định loài nào sống sót và loài nào đã chết là ít.
Tuy nhiên, chưa có gì có thể sánh được với mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật lý và hóa học và phá hủy môi trường. Trên thực tế, có sự nhất trí cao rằng chính tốc độ thay đổi mà con người gây ra, thậm chí nhiều hơn chính những thay đổi đó, sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên Trái đất liên tục thay đổi khi những thay đổi vật lý và hóa học diễn ra chậm chạp trên Trái đất, nhưng sự sống cần có thời gian để thích nghi với thời gian di cư và loại gen phát sinh trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật chất di truyền mới và các loài mới có thể có khả năng tồn tại trong môi trường mới.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.