Trắc nghiệm phần đọc đề ý thức, hệ sinh thái [128_TEST 24_42-50]

Chọn tab phù hợp

Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only

in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the

ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the

Line    importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in

(5)      these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological

diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will

negatively affect one after another of Earth’s ecosystems. In terrestrial ecosystems and

in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat

destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to

(10)    destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of

poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of

species on Earth, they have unraveled cons of evolution and irrevocably redirected its

course.

 

Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have

(15)    occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either

climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural

competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the

species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance

that determined which species survived and which died out.

 

(20)              However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human

species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In

fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even

more than the changes themselves, that will lead to biological devastation. Life on Earth

has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on

(25)    Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within

existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species

that may be able to survive in new environments.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

42. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

43. The word “critical” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

44. The word “jolting” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

45. The author mentions the reduction of the variety of species on Earth in lines 11-12 to suggest that

 
 
 
 

46. The author mentions all of the following as examples of the effect of humans on the world’s ecosystems EXCEPT

 
 
 
 

47. The author mentions the extinction of the dinosaurs in the second paragraph to emphasize that

 
 
 
 

48. The word “magnitude” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

49. According to the passage, natural evolutionary change is different from changes caused by humans in that changes caused by humans

 
 
 
 

50. With which of the following statements would the author be most likely to agree?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
specie 19 /´spi:ʃi:/ n tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy)
human 15 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
ecosystem 13 /´ekou´sistəm/ n hệ sinh thái
extinction 11 /iks´tiηkʃən/ n sự dập tắt; sự làm tan vỡ; sự làm mất đi
earth 10 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
cause 7 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
destruction 5 /dis’trʌk∫n/ n sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt; tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt
destruction 5 /dis’trʌk∫n/ n sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt; tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt
dinosaur 5 /’dainəsɔ:/ n khủng long
biological 4 /baiə’lɔdʤikəl/ adj sinh học
diversity 4 /dɪˈvɜrsɪti , daɪˈvɜrsɪti/ n tính đa dạng
environment 4 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
now 4 /naʊ/ adv hiện nay
less 4 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
tropical 3 /´trɔpikəl/ adj (thuộc) nhiệt đới; có tính chất nhiệt đới, giống như vùng nhiệt đới, tìm thấy ở vùng nhiệt đới
rain 3 /rein/ n mưa; cơn mưa
forest 3 /’forist/ n rừng
known 3 /nəυn/ v biết; hiểu biết
rate 3 /reit/ n tỷ lệ
marine 3 /mə´ri:n/ adj (thuộc) biển
habitat 3 /’hæbitæt/ n môi trường sống, nơi sống (của cây cối động vật)
variety 3 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
evolution 3 /,i:və’lu:ʃn/ n sự tiến triển (tình hình…)
physical 3 /´fizikl/ adj (thuộc) vật chất
survive 3 /sə’vaiv/ v tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại
rate 3 /reit/ n tỷ lệ
life 3 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
recognize 2 /’rekəgnaiz/ v công nhận, thừa nhận, chấp nhận
critical 2 /ˈkrɪtɪkəl/ adj phê bình, phê phán, trí mạng
high 2 /hai/ adj cao
jolting 2 /´dʒoultiη/ n sự lắc
affect 2 /ə’fekt/ v làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến
problem 2 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
irreversible 2 /¸iri´və:səbl/ adj không thể đảo ngược lại; không thể thay đổi được
activity 2 /ækˈtɪv.ə.t̬i/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
significantly 2 /sig’nifikəntli/ adv theo một cách truyền đạt có ý nghĩa đặc biệt
mass 2 /mæs/ n khối, đống
event 2 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
natural 2 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
magnitude 2 /’mægnitju:d/ n tầm lớn, độ lớn, lượng
chemical 2 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
world 2 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
fact 2 /fækt/ n việc, sự việc
wide 2 /waid/ adj rộng, rộng lớn
genetic 2 /dʒi´netik/ adj (thuộc) căn nguyên, (thuộc) nguồn gốc
able 2 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
widely 1 /´waidli/ adv nhiều, xa
conservation 1 /,kɔnsə:’veiʃn/ n sự giữ gìn, sự bảo tồn, sự duy trì, sự bảo toàn
issue 1 /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ n sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh
past 1 /pɑ:st/ adj quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian
decade 1 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
rapid 1 /’ræpid/ adj nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
awaken 1 /ə’weikən/ v đánh thức, làm cho hoạt động
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
importance 1 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
fragility 1 /frə´dʒiliti/ n tính dễ vỡ, tính dễ gãy, tính dễ hỏng; tính mỏng mảnh, tính mỏng manh
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
significance 1 /sig´nifikəns/ n ý nghĩa
population 1 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
expand 1 /ik ‘spænd/ v mở rộng, trải ra
negatively 1 /ˈneɡ.ə.t̬ɪv.li/ adv không; phủ định, phủ nhận, cự tuyệt, phản đối, từ chối; cấm đoán
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
terrestrial 1 /tə’restriəl/ adj (thuộc) đất; ở trên mặt đất, sống trên mặt đất
fringe 1 /frindʒ/ n tua (khăn quàng cổ, thảm)
wetland 1 /ˈwet.lænd/ n đất ngập nước
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
situation 1 /,sit∫u’ei∫n/ n vị trí, địa thế
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
beginning 1 /bi´giniη/ n phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu
destroy 1 /dis’trɔi/ v phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt
type 1 /taip/ n loại (người, vật
disposal 1 /dɪˈspoʊzəl/ n sự sắp đặt, sự sắp xếp, sự bố trí, cách sắp xếp, cách bố trí
runoff 1 /ˈrʌnˌɔf/ n sự chảy ròng
poisonous 1 /’pɔɪzənəs/ adj độc, có chất độc, có nọc độc; gây chết, gây bệnh (do chất độc)
waste 1 /weɪst/ adj bỏ hoang, không có người ở, không canh tác, không sử dụng, không thích hợp để sử dụng (đất)
centuries 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
reducing 1 /rɪˈdʒuːs/ n sự giảm
unravel 1 /ʌn´rævl/ v tháo ra, gỡ ra, tách ra thành từng tao, từng phần (chỉ)
con 1 /kɔn/ v học thuộc lòng, nghiên cứu, nghiền ngẫm
irrevocably 1 /ɪˈrev.ə.kə.bli/ adv không thể hủy bỏ, không thể thay đổi
redirect 1 /’ri:di’rekt/ v gửi một lần nữa
course 1 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
certainly 1 /´sə:tnli/ adv chắc chắn, nhất định
period 1 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
either 1 /´aiðə/ adj mỗi (trong hai), một (trong hai)
climatic 1 /klai´mætik/ adj (thuộc) khí hậu, (thuộc) thời tiết
cosmic 1 /´kɔzmik/ adj (thuộc) vũ trụ
dramatic 1 /drə’mætik/ adj kịch, như kịch, như đóng kịch, thích hợp với sân khấu
competition 1 /,kɔmpi’tiʃn/ n sự cạnh tranh
reach 1 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
extreme 1 /iks’tri:m/ adj ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng
conclusion 1 /kənˈkluʒən/ n sự kết thúc, sự chấm dứt; phần cuối
percent 1 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
live 1 /liv/ v sống
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
largely 1 /´la:dʒli/ adv trên quy mô lớn; rộng rãi
chance 1 /tʃæns , tʃɑ:ns/ n sự may rủi, sự tình cờ
determine 1 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
die 1 /daɪ/ v chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh
nothing 1 /ˈnʌθɪŋ/ n người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường
equal 1 /´i:kwəl/ v bằng, ngang, sánh kịp, bì kịp
speed 1 /spi:d/ n sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..)
alter 1 /´ɔ:ltə/ v thay đổi, biến đổi, đổi
demolish 1 /di’mɔliʃ/ v phá huỷ; đánh đổ
agreement 1 /ə’gri:mənt/ n hiệp định, hiệp nghị
inflict 1 /in´flikt/ v nện, giáng (một đòn); gây ra (vết thương)
themselve 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
lead 1 /lid/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
devastation 1 /,devəs’teiʃn/ n sự tàn phá, sự phá huỷ, sự phá phách
continually 1 /kənˈtɪn.ju.ə.li/ adv liên tục, không ngớt
flux 1 /flʌks/ n sự chảy mạnh, sự tuôn ra
slow 1 /slou/ adj chậm, chậm chạp
adapt-time 1 adj thời gian thích nghi
need 1 /ni:d/ n sự cần
migration 1 /maɪˈgreɪʃən/ n sự di trú
adaptation 1 /¸ædæp´teiʃən/ n sự tra vào, sự lắp vào
existing 1 /ig´zistiη/ adj hiện tại; hiện tồn; hiện hành; hiện nay
proliferation 1 /prə,lifə’rei∫n/ n (sinh vật) sự sinh sôi nảy nở, sự tăng nhanh
material 1 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [242_TEST 48_Passage 1]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth’s ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have unraveled cons of evolution and irrevocably redirected its course.

Certainly, there have been periods in Earth’s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.

However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves, that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Đa dạng sinh học đã được công nhận rộng rãi như một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới,nơi đó là hệ sinh thái có sự đa dạng loài cao nhất được biết đến trên Trái đất, đã đánh thức con người về tầm quan trọng và sự mong manh của đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong những môi trường này là đáng kinh ngạc, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến từng hệ sinh thái trên Trái đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đất ngập nước), vấn đề phổ biến nhất là phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể thay đổi. Hiện nay con người đang bắt đầu phá hủy các hệ sinh thái biển thông qua các loại hoạt động khác, chẳng hạn như xử lý và để chảy tràn chất thải độc hại; trong vòng chưa đầy hai thế kỷ, bằng cách làm giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên Trái đất, chúng ta đã làm sáng tỏ những khuyết điểm của quá trình tiến hóa và chuyển hướng không thể thay đổi được.

Chắc chắn, đã có những giai đoạn trong lịch sử Trái đất khi các vụ tuyệt chủng hàng loạt đã xảy ra. Sự tuyệt chủng của loài khủng long là do một số sự kiện vật lý gây ra, khí hậu hoặc vũ trụ. Cũng đã có những cuộc tuyệt chủng ít kịch tính hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đạt đến mức cực đoan. Chỉ 0,01% các loài sống trên Trái đất còn sống sót cho đến nay, và phần lớn cơ hội xác định loài nào sống sót và loài nào đã chết là ít.

Tuy nhiên, chưa có gì có thể sánh được với mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật lý và hóa học và phá hủy môi trường. Trên thực tế, có sự nhất trí cao rằng chính tốc độ thay đổi mà con người gây ra, thậm chí nhiều hơn chính những thay đổi đó, sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên Trái đất liên tục thay đổi khi những thay đổi vật lý và hóa học diễn ra chậm chạp trên Trái đất, nhưng sự sống cần có thời gian để thích nghi với thời gian di cư và loại gen phát sinh trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật chất di truyền mới và các loài mới có thể có khả năng tồn tại trong môi trường mới.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now