Chọn tab phù hợp
The history of clinical nutrition, or the study of the relationship between health
and how the body takes in and utilizes food substances, can be divided into four
distinct eras: the first began in the nineteenth century and extended into the early
Line twentieth century when it was recognized for the first time that food contained
(5) constituents that were essential for human function and that different foods provided
different amounts of these essential agents. Near the end of this era, research studies
demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and
could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain
foods.
(10) The second era was initiated in the early decades of the twentieth century and
might be called “the vitamin period.” Vitamins came to be recognized in foods, and
deficiency syndromes were described. As vitamins became recognized as essential
food constituents necessary for health, it became tempting to suggest that every
disease and condition for which there had been no previous effective treatment might
(15) be responsive to vitamin therapy. At that point in time, medical schools started to
become more interested in having their curricula integrate nutritional concepts into
the basic sciences. Much of the focus of this education was on the recognition of
vitamin deficiency symptoms. Herein lay the beginning of what ultimately turned from
ignorance to denial of the value of nutritional therapies in medicine. Reckless
(20) claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually
be achieved from the use of them.
In the third era of nutritional history in the early 1950’s to mid-1960’s, vitamin
therapy began to fall into disrepute. Concomitant with this, nutrition education in
medical schools also became less popular. It was just a decade before this that many
(25) drug companies had found their vitamin sales skyrocketing and were quick to supply
practicing physicians with generous samples of vitamins and literature extolling the
virtue of supplementation for a variety of health-related conditions. Expectations
as to the success of vitamins in disease control were exaggerated. As is known in
retrospect, vitamin and mineral therapies are much less effective when applied to
(30) health-crisis conditions than when applied to long-term problems of under nutrition
that lead to chronic health problems.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
vitamin | 19 | /’vɪt.ə.mɪn / | n | sinh tố, vitamin (một trong nhiều chất hữu cơ có trong những thức ăn, cần thiết cho sức khoẻ con người và những động vật khác) |
nutrition | 17 | /´nju:triʃən/ | n | sự nuôi dưỡng, sự dinh dưỡng |
food | 9 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
health | 6 | /helθ/ | n | sức khỏe |
nutritional | 6 | /nuːˈtrɪʃ.ən.əl/ | adj | về mặt dinh dưỡng |
history | 5 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
came | 5 | /keɪm/ | v | đã đến |
recognize | 4 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
essential | 4 | /əˈsɛnʃəl/ | adj | (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất |
recognize | 4 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
became | 4 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
effective | 4 | /’ifektiv/ | adj | có kết quả |
therapy | 4 | /’θerəpi/ | n | phép chữa bệnh; sự điều trị; liệu pháp |
school | 4 | /sku:l/ | n | trường học, học đường |
therapies | 4 | /’θerəpi/ | n | phép chữa bệnh; sự điều trị; liệu pháp |
therapy | 4 | /’θerəpi/ | n | phép chữa bệnh; sự điều trị; liệu pháp |
first | 3 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
began | 3 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
century | 3 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
early | 3 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
research | 3 | /ri’sз:tʃ/ | n | sự nghiên cứu |
associate | 3 | /əˈsoʊsieɪt/ | v | kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới |
disease | 3 | /di’zi:z/ | n | căn bệnh, bệnh tật |
condition | 3 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
education | 3 | /,edju:’keiʃn/ | n | sự giáo dục, sự cho ăn học |
early | 3 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
less | 3 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
problem | 3 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
clinical | 2 | /klinikl/ | adj | (thuộc) buồng bệnh, ở buồng bệnh, lâm sàng |
study | 2 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
body | 2 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
constituent | 2 | /kən´stitjuənt/ | adj | cấu tạo, hợp thành, lập thành |
human | 2 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
different | 2 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
studies | 2 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
rapid | 2 | /’ræpid/ | adj | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
weight | 2 | /’weit/ | n | (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng |
loss | 2 | /lɔs , lɒs/ | n | sự thua, sự thất bại |
certain | 2 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
might | 2 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
deficiency | 2 | /di’fiʃənsi/ | n | sự thiếu hụt, sự không đầy đủ |
necessary | 2 | /’nesəseri/ | adj | cần, cần thiết, thiết yếu |
interest | 2 | /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ | n | sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý |
reckless | 2 | /’reklis/ | adj | không lo lắng, không để ý tới; coi thường |
claim | 2 | /kleim/ | n | sự đòi, sự yêu sách, sự thỉnh cầu |
made | 2 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
drug | 2 | /drʌɡ/ | n | thuốc |
skyrocketing | 2 | /ˈskaɪˌrɑː.kɪt/ | n | tăng vọt |
extol | 2 | /iks´tɔl/ | v | tán dương, ca tụng |
success | 2 | /sәk’ses/ | n | sự thành công, sự thắng lợi, sự thành đạt |
exaggerate | 2 | /ig´zædʒə¸reit/ | n | thổi phồng, phóng đại, cường điệu |
applied | 2 | /ə’plaid/ | adj | Ứng dụng |
under | 2 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
relationship | 1 | /ri’lei∫әn∫ip/ | n | mối quan hệ, mối liên hệ |
health | 1 | /helθ/ | n | sức khỏe |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
utilize | 1 | /’ju:təlaɪz/ | v | dùng, sử dụng; tận dụng |
substance | 1 | /’sʌbstəns/ | n | chất liệu; vật chất |
divide | 1 | /di’vaid/ | v | chia, chia ra, chia cắt, phân ra |
distinct | 1 | /dis’tiɳkt/ | adj | riêng, riêng biệt; khác biệt |
era | 1 | /’ɪərə/ | n | kỷ nguyên |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
contain | 1 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
function | 1 | /ˈfʌŋkʃən/ | n | chức năng |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
agent | 1 | /ˈeɪdʒənt/ | n | người đại lý |
near | 1 | /niə/ | adj | gần, cận |
end | 1 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
demonstrate | 1 | /ˈdɛmənˌstreɪt/ | v | chứng minh, giải thích |
nitrogen | 1 | /´naitrədʒən/ | (hoá học) nitơ | |
imbalance | 1 | /im´bæləns/ | n | sự không cân bằng; sự thiếu cân bằng |
rectify | 1 | /ˈrek.tə.faɪ/ | v | tinh cất |
providing | 1 | /providing/ | adj | được chuẩn bị đầy đủ, được dự phòng |
adequate | 1 | /’ædikwət/ | adj | đủ, đầy đủ |
dietary | 1 | /´daiətəri/ | adj | (thuộc) chế độ ăn uống; chế độ ăn kiêng |
protein | 1 | /´proutiin/ | n | (hoá học) protein, chất đạm |
second | 1 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
initiate | 1 | /ɪˈnɪʃiˌeɪt/ | n | người đã được vỡ lòng, người đã được khai tâm, người được bắt đầu làm quen với một bộ môn |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
syndrome | 1 | /ˈsɪndroʊm , ˈsɪndrəm/ | n | (y học) hội chứng (của một căn bệnh..) |
describe | 1 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
essential | 1 | /əˈsɛnʃəl/ | adj | (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất |
tempting | 1 | /´temptiη/ | adj | xúi giục, khích, lôi kéo |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
previous | 1 | /ˈpriviəs/ | adj | trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên |
treatment | 1 | /’tri:tmənt/ | n | sự đối xử, sự đối đãi, sự cư xử (với người nào) |
responsive | 1 | /ri’spɔnsiv/ | adj | đáp ứng nhiệt tình; thông cảm |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
medical | 1 | /’medikə/ | adj | (thuộc) y học |
start | 1 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
curricula | 1 | n | chương trình giảng dạy | |
integrate | 1 | /’Intigreit/ | v | hợp thành một thể thống nhất, tích hợp |
concept | 1 | /ˈkɒnsept/ | n | khái niệm |
basic | 1 | /’beisik/ | adj | cơ bản, cơ sở |
science | 1 | /’saiəns/ | n | khoa học |
focus | 1 | /’foukəs/ | v | tập trung |
recognition | 1 | /,rekəg’niʃn/ | n | sự công nhận, sự thừa nhận; sự được công nhận, sự được thừa nhận |
symptom | 1 | /’sɪmptəm/ | n | triệu chứng (của một căn bệnh) |
lay | 1 | /lei/ | v | xếp, để, đặt; sắp đặt, bố trí |
beginning | 1 | /bi´giniη/ | n | phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu |
ultimately | 1 | /´ʌltimətli/ | adv | cuối cùng, sau cùng, sau chót |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
ignorance | 1 | /’ignərəns/ | n | sự ngu dốt, sự không biết |
denial | 1 | /di’naiəl/ | n | sự từ chối, sự khước từ; sự phủ nhận |
value | 1 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
medicine | 1 | /’medisn/ | n | thuốc |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
far | 1 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
beyond | 1 | /bi’jɔnd/ | adv | ở xa, ở phía bên kia |
actually | 1 | /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ | adv | thực sự, trên thực tế |
achieve | 1 | /ə’t∫i:v/ | v | đạt được, giành được (thành quả) |
use | 1 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
fall | 1 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
disrepute | 1 | /ˌdɪsrɪˈpyut/ | n | sự mang tai mang tiếng; tiếng xấu |
concomitant | 1 | /kən´kɔmitənt/ | adj | đi kèm với, đi đôi với, cùng xảy ra, đồng thời |
popular | 1 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
decade | 1 | /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ | n | thời kỳ mười năm, thập kỷ |
companies | 1 | /´kʌmpəni/ | n | công ty |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
sale | 1 | /seil/ | n | sự bán hạ giá; sự bán xon |
quick | 1 | /kwik/ | n | thịt mềm (dưới móng tay, móng chân, trong vết thương) |
supply | 1 | /sə’plai/ | n | sự cung cấp; sự được cung cấp |
practicing | 1 | /´præktis/ | n | thực hành, thực tiễn |
physician | 1 | /fi’ziʃn/ | n | thầy thuốc, bác sĩ (chuyên về điều trị không phải dùng phẫu thuật) |
generous | 1 | /´dʒenərəs/ | adj | rộng lượng, khoan hồng |
sample | 1 | /´sa:mpl/ | n | mẫu; vật mẫu, hàng mẫu |
literature | 1 | /ˈlɪtərɪtʃə/ | n | văn chương, văn học |
virtue | 1 | /ˈvɜrtʃu/ | n | đức hạnh (tính tốt hoặc sự xuất sắc về mặt đạo đức) |
supplementation | 1 | /¸sʌplimen´teiʃən/ | n | sự bổ sung, sự phụ thêm vào |
variety | 1 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
health-related | 1 | adj | liên quan đến sức khỏe | |
expectation | 1 | /,ekspek’teɪʃn/ | n | (thống kê ) kỳ vọng |
control | 1 | /kən’troul/ | n | quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
retrospect | 1 | /´retrou¸spekt/ | n | sự hồi tưởng (quá khứ), sự nhìn lại dĩ vãng; sự nghiên cứu quá khứ |
mineral | 1 | /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ | n | công nhân mỏ; thợ mỏ |
health-crisis | 1 | adj | khủng hoảng sức khỏe | |
long-term | 1 | /ˌlɑːŋˈtɝːm/ | adj | lâu dài |
lead | 1 | /lid/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
chronic | 1 | /’krɔnik/ | adj | (y học) mạn, kinh niên |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The history of clinical nutrition, or the study of the relationship between health and how the body takes in and utilizes food substances, can be divided into four distinct eras: the first began in the nineteenth century and extended into the early twentieth century when it was recognized for the first time that food contained constituents that were essential for human function and that different foods provided different amounts of these essential agents. Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods.
The second era was initiated in the early decades of the twentieth century and might be called “the vitamin period.” Vitamins came to be recognized in foods, and deficiency syndromes were described. As vitamins became recognized as essential food constituents necessary for health, it became tempting to suggest that every disease and condition for which there had been no previous effective treatment might be responsive to vitamin therapy. At that point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula integrate nutritional concepts into the basic sciences. Much of the focus of this education was on the recognition of vitamin deficiency symptoms. Herein lay the beginning of what ultimately turned from ignorance to denial of the value of nutritional therapies in medicine. Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them.
In the third era of nutritional history in the early 1950’s to mid-1960’s, vitamin therapy began to fall into disrepute. Concomitant with this, nutrition education in medical schools also became less popular. It was just a decade before this that many drug companies had found their vitamin sales skyrocketing and were quick to supply practicing physicians with generous samples of vitamins and literature extolling the virtue of supplementation for a variety of health-related conditions. Expectations as to the success of vitamins in disease control were exaggerated. As is known in retrospect, vitamin and mineral therapies are much less effective when applied to health-crisis conditions than when applied to long-term problems of under nutrition that lead to chronic health problems.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Lịch sử của dinh dưỡng lâm sàng, hoặc nghiên cứu về mối quan hệ giữa sức khỏe và cách cơ thể hấp thụ và sử dụng các chất từ thực phẩm, có thể được chia thành bốn thời đại riêng biệt: thời đại đầu tiên bắt đầu vào thế kỷ 19 và kéo dài đến đầu thế kỷ 20 khi lần đầu tiên người ta công nhận rằng thực phẩm chứa các thành phần cần thiết cho chức năng của con người và các loại thực phẩm khác nhau đã cung cấp lượng khác nhau của các tác nhân thiết yếu này. Gần cuối kỷ nguyên này, các nghiên cứu chứng minh rằng giảm cân nhanh chóng có liên quan đến sự mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được điều chỉnh bằng cách cung cấp đầy đủ protein trong chế độ ăn uống kết hợp với một số loại thực phẩm.
Kỷ nguyên thứ hai được khởi xướng vào những thập kỷ đầu của thế kỷ XX và có thể được gọi là “thời kỳ vitamin.” Vitamin đã được công nhận trong thực phẩm, và các hội chứng thiếu hụt đã được mô tả. Khi vitamin được công nhận là thành phần thực phẩm thiết yếu cần thiết cho sức khỏe, người ta bắt đầu gợi ý rằng mọi bệnh và tình trạng chưa có phương pháp điều trị hiệu quả trước đây đều có thể đáp ứng với liệu pháp vitamin. Vào thời điểm đó, các trường y khoa bắt đầu quan tâm hơn đến việc chương trình giảng dạy của họ tích hợp các khái niệm dinh dưỡng vào các khoa học cơ bản. Phần lớn trọng tâm của giáo dục này là nhận biết các triệu chứng thiếu vitamin. Điều này đặt ra khởi đầu cho những gì cuối cùng đã chuyển từ sự thiếu hiểu biết sang sự phủ nhận giá trị của các liệu pháp dinh dưỡng trong y học. Những tuyên bố liều lĩnh đã được đưa ra về tác dụng của vitamin vượt xa những gì thực sự có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.
Trong kỷ nguyên thứ ba của lịch sử dinh dưỡng vào đầu những năm 1950 đến giữa những năm 1960, liệu pháp vitamin bắt đầu rơi vào tình trạng sai lệch. Đồng thời với điều này, giáo dục dinh dưỡng trong các trường y tế cũng trở nên ít phổ biến hơn. Chỉ một thập kỷ trước đó, nhiều công ty dược phẩm đã nhận thấy doanh số bán vitamin của họ tăng vọt và nhanh chóng cung cấp cho các bác sĩ hành nghề những mẫu vitamin và tài liệu phong phú đánh giá cao những tác dụng bổ sung cho nhiều tình trạng liên quan đến sức khỏe. Kỳ vọng về sự thành công của vitamin trong việc kiểm soát bệnh tật đã bị phóng đại. Như đã biết khi nhìn lại, các liệu pháp vitamin và khoáng chất ít hiệu quả hơn khi áp dụng cho các tình trạng khủng hoảng sức khỏe so với khi áp dụng cho các vấn đề lâu dài về dinh dưỡng dẫn đến các vấn đề sức khỏe mãn tính.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.