Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề dinh dưỡng [108_TEST 20_23-33]

trắc nghiệm phần đọc toefl itp

Chọn tab phù hợp

The history of clinical nutrition, or the study of the relationship between health

and how the body takes in and utilizes food substances, can be divided into four

distinct eras: the first began in the nineteenth century and extended into the early

Line    twentieth century when it was recognized for the first time that food contained

(5)      constituents that were essential for human function and that different foods provided

different amounts of these essential agents. Near the end of this era, research studies

demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and

could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain

foods.

 

(10)              The second era was initiated in the early decades of the twentieth century and

might be called “the vitamin period.” Vitamins came to be recognized in foods, and

deficiency syndromes were described. As vitamins became recognized as essential

food constituents necessary for health, it became tempting to suggest that every

disease and condition for which there had been no previous effective treatment might

(15)    be responsive to vitamin therapy. At that point in time, medical schools started to

become more interested in having their curricula integrate nutritional concepts into

the basic sciences. Much of the focus of this education was on the recognition of

vitamin deficiency symptoms. Herein lay the beginning of what ultimately turned from

ignorance to denial of the value of nutritional therapies in medicine. Reckless

(20)    claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually

be achieved from the use of them.

 

In the third era of nutritional history in the early 1950’s to mid-1960’s, vitamin

therapy began to fall into disrepute. Concomitant with this, nutrition education in

medical schools also became less popular. It was just a decade before this that many

(25)    drug companies had found their vitamin sales skyrocketing and were quick to supply

practicing physicians with generous samples of vitamins and literature extolling the

virtue of supplementation for a variety of health-related conditions. Expectations

as to the success of vitamins in disease control were exaggerated. As is known in

retrospect, vitamin and mineral therapies are much less effective when applied to

(30)    health-crisis conditions than when applied to long-term problems of under nutrition

that lead to chronic health problems.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

23. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

24. It can be inferred from the passage that which of the following discoveries was made during the first era in the history of nutrition?

 
 
 
 

25. The word “tempting” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

26. It can be inferred from the passage that medical schools began to teach concepts of nutrition in order to

 
 
 
 

27. The word “Reckless” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

28. The word ‘them” in line 21 refers to

 
 
 
 

29. Why did vitamin therapy begin losing favor in the 1950’s

 
 
 
 

30. The phrase “concomitant with” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

31. The word “skyrocketing” in line 25 is closest in meaning to

 
 
 
 

32. The word “extolling” in line 26 is closest in meaning to

 
 
 
 

33. The paragraph following the passage most probably discusses

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
vitamin 19 /’vɪt.ə.mɪn / n sinh tố, vitamin (một trong nhiều chất hữu cơ có trong những thức ăn, cần thiết cho sức khoẻ con người và những động vật khác)
nutrition 17 /´nju:triʃən/ n sự nuôi dưỡng, sự dinh dưỡng
food 9 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
health 6 /helθ/ n sức khỏe
nutritional 6 /nuːˈtrɪʃ.ən.əl/ adj về mặt dinh dưỡng
history 5 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
came 5 /keɪm/ v đã đến
recognize 4 /’rekəgnaiz/ v công nhận, thừa nhận, chấp nhận
essential 4 /əˈsɛnʃəl/ adj (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất
recognize 4 /’rekəgnaiz/ v công nhận, thừa nhận, chấp nhận
became 4 /bikeim/ v trở nên, trở thành
effective 4 /’ifektiv/ adj có kết quả
therapy 4 /’θerəpi/ n phép chữa bệnh; sự điều trị; liệu pháp
school 4 /sku:l/ n trường học, học đường
therapies 4 /’θerəpi/ n phép chữa bệnh; sự điều trị; liệu pháp
therapy 4 /’θerəpi/ n phép chữa bệnh; sự điều trị; liệu pháp
first 3 /fə:st/ adj thứ nhất
began 3 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
century 3 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
early 3 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
research 3 /ri’sз:tʃ/ n sự nghiên cứu
associate 3 /əˈsoʊsieɪt/ v kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới
disease 3 /di’zi:z/ n căn bệnh, bệnh tật
condition 3 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
education 3 /,edju:’keiʃn/ n sự giáo dục, sự cho ăn học
early 3 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
less 3 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
problem 3 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
clinical 2 /klinikl/ adj (thuộc) buồng bệnh, ở buồng bệnh, lâm sàng
study 2 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
body 2 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
constituent 2 /kən´stitjuənt/ adj cấu tạo, hợp thành, lập thành
human 2 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
different 2 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
studies 2 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
rapid 2 /’ræpid/ adj nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
weight 2 /’weit/ n (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng
loss 2 /lɔs , lɒs/ n sự thua, sự thất bại
certain 2 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
might 2 /mait/ v có thể, có lẽ
deficiency 2 /di’fiʃənsi/ n sự thiếu hụt, sự không đầy đủ
necessary 2 /’nesəseri/ adj cần, cần thiết, thiết yếu
interest 2 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
reckless 2 /’reklis/ adj không lo lắng, không để ý tới; coi thường
claim 2 /kleim/ n sự đòi, sự yêu sách, sự thỉnh cầu
made 2 /meid/ v làm, chế tạo
drug 2 /drʌɡ/ n thuốc
skyrocketing 2 /ˈskaɪˌrɑː.kɪt/ n tăng vọt
extol 2 /iks´tɔl/ v tán dương, ca tụng
success 2 /sәk’ses/ n sự thành công, sự thắng lợi, sự thành đạt
exaggerate 2 /ig´zædʒə¸reit/ n thổi phồng, phóng đại, cường điệu
applied 2 /ə’plaid/ adj Ứng dụng
under 2 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
relationship 1 /ri’lei∫әn∫ip/ n mối quan hệ, mối liên hệ
health 1 /helθ/ n sức khỏe
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
utilize 1 /’ju:təlaɪz/ v dùng, sử dụng; tận dụng
substance 1 /’sʌbstəns/ n chất liệu; vật chất
divide 1 /di’vaid/ v chia, chia ra, chia cắt, phân ra
distinct 1 /dis’tiɳkt/ adj riêng, riêng biệt; khác biệt
era 1 /’ɪərə/ n kỷ nguyên
extend 1 /iks’tend/ v kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng
contain 1 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
function 1 /ˈfʌŋkʃən/ n chức năng
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
amount 1 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
agent 1 /ˈeɪdʒənt/ n người đại lý
near 1 /niə/ adj gần, cận
end 1 /end/ v kết thúc, chấm dứt
demonstrate 1 /ˈdɛmənˌstreɪt/ v chứng minh, giải thích
nitrogen 1 /´naitrədʒən/ (hoá học) nitơ
imbalance 1 /im´bæləns/ n sự không cân bằng; sự thiếu cân bằng
rectify 1 /ˈrek.tə.faɪ/ v tinh cất
providing 1 /providing/ adj được chuẩn bị đầy đủ, được dự phòng
adequate 1 /’ædikwət/ adj đủ, đầy đủ
dietary 1 /´daiətəri/ adj (thuộc) chế độ ăn uống; chế độ ăn kiêng
protein 1 /´proutiin/ n (hoá học) protein, chất đạm
second 1 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
initiate 1 /ɪˈnɪʃiˌeɪt/ n người đã được vỡ lòng, người đã được khai tâm, người được bắt đầu làm quen với một bộ môn
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
period 1 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
syndrome 1 /ˈsɪndroʊm , ˈsɪndrəm/ n (y học) hội chứng (của một căn bệnh..)
describe 1 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
essential 1 /əˈsɛnʃəl/ adj (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất
tempting 1 /´temptiη/ adj xúi giục, khích, lôi kéo
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
previous 1 /ˈpriviəs/ adj trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên
treatment 1 /’tri:tmənt/ n sự đối xử, sự đối đãi, sự cư xử (với người nào)
responsive 1 /ri’spɔnsiv/ adj đáp ứng nhiệt tình; thông cảm
point 1 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
medical 1 /’medikə/ adj (thuộc) y học
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
curricula 1 n chương trình giảng dạy
integrate 1 /’Intigreit/ v hợp thành một thể thống nhất, tích hợp
concept 1 /ˈkɒnsept/ n khái niệm
basic 1 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
science 1 /’saiəns/ n khoa học
focus 1 /’foukəs/ v tập trung
recognition 1 /,rekəg’niʃn/ n sự công nhận, sự thừa nhận; sự được công nhận, sự được thừa nhận
symptom 1 /’sɪmptəm/ n triệu chứng (của một căn bệnh)
lay 1 /lei/ v xếp, để, đặt; sắp đặt, bố trí
beginning 1 /bi´giniη/ n phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu
ultimately 1 /´ʌltimətli/ adv cuối cùng, sau cùng, sau chót
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
ignorance 1 /’ignərəns/ n sự ngu dốt, sự không biết
denial 1 /di’naiəl/ n sự từ chối, sự khước từ; sự phủ nhận
value 1 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
medicine 1 /’medisn/ n thuốc
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
far 1 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
beyond 1 /bi’jɔnd/ adv ở xa, ở phía bên kia
actually 1 /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ adv thực sự, trên thực tế
achieve 1 /ə’t∫i:v/ v đạt được, giành được (thành quả)
use 1 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
fall 1 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
disrepute 1 /ˌdɪsrɪˈpyut/ n sự mang tai mang tiếng; tiếng xấu
concomitant 1 /kən´kɔmitənt/ adj đi kèm với, đi đôi với, cùng xảy ra, đồng thời
popular 1 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
decade 1 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
companies 1 /´kʌmpəni/ n công ty
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
sale 1 /seil/ n sự bán hạ giá; sự bán xon
quick 1 /kwik/ n thịt mềm (dưới móng tay, móng chân, trong vết thương)
supply 1 /sə’plai/ n sự cung cấp; sự được cung cấp
practicing 1 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
physician 1 /fi’ziʃn/ n thầy thuốc, bác sĩ (chuyên về điều trị không phải dùng phẫu thuật)
generous 1 /´dʒenərəs/ adj rộng lượng, khoan hồng
sample 1 /´sa:mpl/ n mẫu; vật mẫu, hàng mẫu
literature 1 /ˈlɪtərɪtʃə/ n văn chương, văn học
virtue 1 /ˈvɜrtʃu/ n đức hạnh (tính tốt hoặc sự xuất sắc về mặt đạo đức)
supplementation 1 /¸sʌplimen´teiʃən/ n sự bổ sung, sự phụ thêm vào
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
health-related 1 adj liên quan đến sức khỏe
expectation 1 /,ekspek’teɪʃn/ n (thống kê ) kỳ vọng
control 1 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
retrospect 1 /´retrou¸spekt/ n sự hồi tưởng (quá khứ), sự nhìn lại dĩ vãng; sự nghiên cứu quá khứ
mineral 1 /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ n công nhân mỏ; thợ mỏ
health-crisis 1 adj khủng hoảng sức khỏe
long-term 1 /ˌlɑːŋˈtɝːm/ adj lâu dài
lead 1 /lid/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
chronic 1 /’krɔnik/ adj (y học) mạn, kinh niên
Đọc thêm  New words for toefl ITP reading: Anthropology

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The history of clinical nutrition, or the study of the relationship between health and how the body takes in and utilizes food substances, can be divided into four distinct eras: the first began in the nineteenth century and extended into the early twentieth century when it was recognized for the first time that food contained constituents that were essential for human function and that different foods provided different amounts of these essential agents. Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods.

The second era was initiated in the early decades of the twentieth century and might be called “the vitamin period.” Vitamins came to be recognized in foods, and deficiency syndromes were described. As vitamins became recognized as essential food constituents necessary for health, it became tempting to suggest that every disease and condition for which there had been no previous effective treatment might be responsive to vitamin therapy. At that point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula integrate nutritional concepts into the basic sciences. Much of the focus of this education was on the recognition of vitamin deficiency symptoms. Herein lay the beginning of what ultimately turned from ignorance to denial of the value of nutritional therapies in medicine. Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them.

In the third era of nutritional history in the early 1950’s to mid-1960’s, vitamin therapy began to fall into disrepute. Concomitant with this, nutrition education in medical schools also became less popular. It was just a decade before this that many drug companies had found their vitamin sales skyrocketing and were quick to supply practicing physicians with generous samples of vitamins and literature extolling the virtue of supplementation for a variety of health-related conditions. Expectations as to the success of vitamins in disease control were exaggerated. As is known in retrospect, vitamin and mineral therapies are much less effective when applied to health-crisis conditions than when applied to long-term problems of under nutrition that lead to chronic health problems.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Lịch sử của dinh dưỡng lâm sàng, hoặc nghiên cứu về mối quan hệ giữa sức khỏe và cách cơ thể hấp thụ và sử dụng các chất từ ​​thực phẩm, có thể được chia thành bốn thời đại riêng biệt: thời đại đầu tiên bắt đầu vào thế kỷ 19 và kéo dài đến đầu thế kỷ 20 khi lần đầu tiên người ta công nhận rằng thực phẩm chứa các thành phần cần thiết cho chức năng của con người và các loại thực phẩm khác nhau đã cung cấp lượng khác nhau của các tác nhân thiết yếu này. Gần cuối kỷ nguyên này, các nghiên cứu chứng minh rằng giảm cân nhanh chóng có liên quan đến sự mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được điều chỉnh bằng cách cung cấp đầy đủ protein trong chế độ ăn uống kết hợp với một số loại thực phẩm.

Kỷ nguyên thứ hai được khởi xướng vào những thập kỷ đầu của thế kỷ XX và có thể được gọi là “thời kỳ vitamin.” Vitamin đã được công nhận trong thực phẩm, và các hội chứng thiếu hụt đã được mô tả. Khi vitamin được công nhận là thành phần thực phẩm thiết yếu cần thiết cho sức khỏe, người ta bắt đầu gợi ý rằng mọi bệnh và tình trạng chưa có phương pháp điều trị hiệu quả trước đây đều có thể đáp ứng với liệu pháp vitamin. Vào thời điểm đó, các trường y khoa bắt đầu quan tâm hơn đến việc chương trình giảng dạy của họ tích hợp các khái niệm dinh dưỡng vào các khoa học cơ bản. Phần lớn trọng tâm của giáo dục này là nhận biết các triệu chứng thiếu vitamin. Điều này đặt ra khởi đầu cho những gì cuối cùng đã chuyển từ sự thiếu hiểu biết sang sự phủ nhận giá trị của các liệu pháp dinh dưỡng trong y học. Những tuyên bố liều lĩnh đã được đưa ra về tác dụng của vitamin vượt xa những gì thực sự có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.

Trong kỷ nguyên thứ ba của lịch sử dinh dưỡng vào đầu những năm 1950 đến giữa những năm 1960, liệu pháp vitamin bắt đầu rơi vào tình trạng sai lệch. Đồng thời với điều này, giáo dục dinh dưỡng trong các trường y tế cũng trở nên ít phổ biến hơn. Chỉ một thập kỷ trước đó, nhiều công ty dược phẩm đã nhận thấy doanh số bán vitamin của họ tăng vọt và nhanh chóng cung cấp cho các bác sĩ hành nghề những mẫu vitamin và tài liệu phong phú đánh giá cao những tác dụng bổ sung cho nhiều tình trạng liên quan đến sức khỏe. Kỳ vọng về sự thành công của vitamin trong việc kiểm soát bệnh tật đã bị phóng đại. Như đã biết khi nhìn lại, các liệu pháp vitamin và khoáng chất ít hiệu quả hơn khi áp dụng cho các tình trạng khủng hoảng sức khỏe so với khi áp dụng cho các vấn đề lâu dài về dinh dưỡng dẫn đến các vấn đề sức khỏe mãn tính.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now