Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề giáo dục [173_TEST 34_13-22]

Chọn tab phù hợp

One of the most important social developments that helped to make possible a shift

in thinking about the role of public education was the effect of the baby boom of the

1950’s and 1960’s on the schools. In the 1920’s, but especially in the Depression

Line    conditions of the 1930’s, the United States experienced a declining birth rate -every

(5)      thousand women aged fifteen to forty-four gave birth to about 118 live children in

1920, 89.2 in 1930, 75.8 in 1936, and 80 in 1940. With the growing prosperity brought

on by the Second World War and the economic boom that followed it, young people

married and established households earlier and began to raise larger families than had

their predecessors during the Depression. Birth rates rose to 102 per thousand in 1946,

(10)    106.2 in 1950, and 118 in 1955. Although economics was probably the most important

determinant, it is not the only explanation for the baby boom. The increased value

placed on the idea of the family also helps to explain this rise in birth rates. The baby

boomers began streaming into the first grade by the mid-1940’s and became a flood by

1950. The public school system suddenly found itself overtaxed. While the number of

(15)    schoolchildren rose because of wartime and postwar conditions, these same conditions

made the schools even less prepared to cope with the flood. The wartime economy

meant that few new schools were built between 1940 and 1945. Moreover, during the

war and in the boom times that followed, large numbers of teachers left their profession

for better-paying jobs elsewhere in the economy.

 

(20)              Therefore, in the 1950’s and 1960’s, the baby boom hit an antiquated and inadequate

school system. Consequently, the “custodial rhetoric” of the 1930’s and early 1940’s

no longer made sense; that is, keeping youths aged sixteen and older out of the labor

market by keeping them in school could no longer be a high priority for an institution

unable to find space and staff to teach younger children aged five to sixteen. With the

(25)    baby boom, the focus of educators and of laymen interested in education inevitably

turned toward the lower grades and back to basic academic skills and discipline. The

system no longer had much interest in offering nontraditional, new, and extra services

to older youths.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

13. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

14. The word “it” in line 11 refers to

 
 
 
 

15. The word “overtaxed” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

16. The public school of the 1950’s and 1960’s faced all of the following problems EXCEPT

 
 
 
 

17. According to the passage, why did teachers leave the teaching profession after the outbreak of the war?

 
 
 
 

18. The word “inadequate” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

19. The “custodial rhetoric” mentioned in line 21 refers to

 
 
 
 

20. The word “inevitably” in line 25 is closest in meaning to

 
 
 
 

21. Where in the passage does the author refer to the attitude of Americans toward raising a family in the 1950’s and 1960’s?

 
 
 
 

22. Which of the following best characterizes the organization of the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
boom 10 /bu:m/ n (hàng hải) sào căng buồm,tiếng nổ đùng đùng (súng); tiếng gầm (sóng); tiếng oang oang
school 10 /sku:l/ n trường học, học đường
baby 8 /’beibi/ n đứa bé mới sinh; trẻ thơ
age 8 /eɪʤ/ n tuổi
War 8 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
birth 5 /bə:θ/ n sự ra đời; ngày thành lập
rate 5 /reit/ n tỷ lệ
first 5 /fə:st/ adj thứ nhất
public 4 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
follow 4 /’fɔlou/ v đi theo sau
family 4 /ˈfæm.əl.i/ n gia đình
number 4 /´nʌmbə/ n số
teach 4 /ti:tʃ/ v dạy, dạy học; dạy bảo, dạy dỗ
education 3 /,edju:’keiʃn/ n sự giáo dục, sự cho ăn học
condition 3 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
children 3 /’tʃildrən/ n đứa bé, đứa trẻ
economic 3 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
system 3 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
made 3 /meid/ v làm, chế tạo
teacher 3 /’ti:t∫ə/ n giáo viên, người dạy học (nhất là ở trường học)
profession 3 /prə´feʃ(ə)n/ n nghề, nghề nghiệp
inadequate 3 adj không tương xứng, không xứng, không thích đáng, không thoả đáng
longer 3 adv nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa
keep 3 /ki:p/ v giữ, giữ lại
older 3 /ould/ adj già
important 2 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
help 2 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
role 2 /roul/ n vai trò
effect 2 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
depression 2 /dɪ’preʃn/ n chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống
state 2 /steit/ n trạng thái; tình trạng
decline 2 /di’klain/ n sự sụt, sự suy tàn, sự suy sụp, sự tàn tạ
thousand 2 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
young 2 /jʌɳ/ adj trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
began 2 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
during 2 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
important 2 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
value 2 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
grade 2 /greɪd/ n cấp bậc, mức, độ; hạng, loại; tầng lớp
flood 2 /flʌd/ n lũ lụt, nạn lụt
overtax 2 /¸ouvə´tæks/ v đánh thuế quá nặng
rose 2 /roʊz/ n hoa hồng; cây hoa hồng
wartime 2 /ˈwɔː.taɪm/ n thời chiến
prepare 2 /pri´peə/ v sửa soạn, sắm sửa, chuẩn bị; sẵn sàng
job 2 /dʒɔb/ n việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán
custodial 2 /kʌ´stoudiəl/ adj thuộc về án phạt giam
rhetoric 2 /´retərik/ n tu từ học
youth 2 /ju:θ/ n tuổi trẻ, tuổi xuân, tuổi thanh niên, tuổi niên thiếu
high 2 /hai/ adj cao
interest 2 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
inevitably 2 /in’evitəbli/ adv chắc hẳn, chắc chắn
toward 2 /´touəd/ prep về phía
discipline 2 /’disəplin/ n kỷ luật
social 1 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
development 1 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
possible 1 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
shift 1 /ʃɪft/ n sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..)
thinking 1 /’θiŋkiŋ/ n sự suy nghĩ; tư tưởng, ý nghĩ; ý kiến
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
experience 1 /iks’piəriəns/ n kinh nghiệm
women 1 /ˈwɪmɪn/ n đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành
gave 1 /geiv/ n cho, biếu, tặng, ban
live 1 /liv/ v sống
grow 1 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
prosperity 1 /prɒˈspɛrɪti/ n sự thịnh vượng, sự phát đạt, sự phồn vinh, sự thành công (về (kinh tế))
brought 1 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
World 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
married 1 /´mærid/ adj cưới, kết hôn, thành lập gia đình
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
establish 1 /ɪˈstæblɪʃ/ v lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
household 1 /´haushould/ n hộ, gia đình
earlier 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
raise 1 /reiz/ v nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên
larger 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
families 1 /ˈfæməl:z/ n gia đình
predecessor 1 /’pri:disesə/ n người tiền nhiệm, người đảm nhiệm trước, người phụ trách trước (công tác gì…)
per 1 /pə:/ prep cho mỗi
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
determinant 1 /di’tə:minənt/ adj định rõ, xác định
increase 1 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
explanation 1 /,eksplə’neiʃn/ n sự giảng, sự giảng giải, sự giải nghĩa, lời giảng, lời giải nghĩa
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
idea 1 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
explain 1 /iks’plein/ v giải thích, thanh minh
rise 1 /raiz/ n sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên
boomer 1 /´bu:mə/ n (động vật học) con canguru đực
streaming 1 /’stri:miŋ n sự chảy
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
suddenly 1 /’sʌd(ə)nli/’/ adv một cách bất ngờ
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
itself 1 /it´self/ n bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó
schoolchildren 1 n học sinh
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
postwar 1 /ˈpəʊst.wɔː/ adj hậu chiến; tồn tại sau chiến tranh, xảy ra sau chiến tranh
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
cope 1 /koup/ n (nghĩa bóng) bầu, vòm; áo khoác, màn
meant 1 /mint/ n nghĩa là
built 1 /bilt/ v được đắp lên
moreover 1 /mɔ:´rouvə/ adv hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng
left 1 /left/ adj trái; tả
better-paying 1 #N/A thanh toán tốt hơn
elsewhere 1 /¸els´wɛə/ adv ở một nơi nào khác
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
hit 1 /hit/ n đòn, cú đánh trúng (đấm, bắn, ném)
antiquate 1 /´ænti¸kweit/ v làm cho thành cổ
consequently 1 /’kɔnsikwəntli/ adv do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nên
sense 1 /sens/ n giác quan
labor 1 /’leibə/ n nhân công
market 1 /’mɑ:kit/ n chợ
priority 1 /prai´ɔriti/ n sự ưu thế (về cấp bậc); quyền ưu tiên, quyền được trước; sự ưu tiên hàng đầu
institution 1 /insti’tju:ʃn/ n sự thành lập, sự lập
unable 1 /ʌn´eibl/ adj không thể
find 1 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
space 1 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
staff 1 /stæf / n gậy, ba toong
younger 1 /’jʌηgə/ n Út
focus 1 /’foukəs/ v tập trung
educator 1 /´edju¸keitə/ n thầy dạy
laymen 1 n giáo dân
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
lower 1 /’louə/ adj thấp hơn, ở dưới, bậc thấp
basic 1 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
academic 1 /ˌækəˈdɛmɪk/ adj (thuộc) học viện; (thuộc) trường đại học
skill 1 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
offer 1 /’ɔ:fər/ n lời đề nghị giúp đỡ; sự tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ
nontraditional 1 /ˌnɒn.trəˈdɪʃ.ən.əl/ adj phi truyền thống
extra 1 /’ekstrə/ adj thêm, phụ, ngoại
service 1 /’sə:vis/ n sự phục vụ, sự hầu hạ
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề nhà ở [142_TEST 27_40-50]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

One of the most important social developments that helped to make possible a shift in thinking about the role of public education was the effect of the baby boom of the 1950’s and 1960’s on the schools. In the 1920’s, but especially in the Depression conditions of the 1930’s, the United States experienced a declining birth rate –every thousand women aged fifteen to forty-four gave birth to about 118 live children in 1920, 89.2 in 1930, 75.8 in 1936, and 80 in 1940. With the growing prosperity brought on by the Second World War and the economic boom that followed it, young people married and established households earlier and began to raise larger families than had their predecessors during the Depression. Birth rates rose to 102 per thousand in 1946, 106.2 in 1950, and 118 in 1955. Although economics was probably the most important determinant, it is not the only explanation for the baby boom. The increased value placed on the idea of the family also helps to explain this rise in birth rates. The baby boomers began streaming into the first grade by the mid-1940’s and became a flood by 1950. The public school system suddenly found itself overtaxed. While the number of schoolchildren rose because of wartime and postwar conditions, these same conditions made the schools even less prepared to cope with the flood. The wartime economy meant that few new schools were built between 1940 and 1945. Moreover, during the war and in the boom times that followed, large numbers of teachers left their profession for better-paying jobs elsewhere in the economy.

Therefore, in the 1950’s and 1960’s, the baby boom hit an antiquated and inadequate school system. Consequently, the “custodial rhetoric” of the 1930’s and early 1940’s no longer made sense; that is, keeping youths aged sixteen and older out of the labor market by keeping them in school could no longer be a high priority for an institution unable to find space and staff to teach younger children aged five to sixteen. With the baby boom, the focus of educators and of laymen interested in education inevitably turned toward the lower grades and back to basic academic skills and discipline. The system no longer had much interest in offering nontraditional, new, and extra services to older youths.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Một trong những phát triển xã hội quan trọng nhất giúp tạo ra sự thay đổi trong suy nghĩ về vai trò của giáo dục công là ảnh hưởng của sự bùng nổ trẻ em vào những năm 1950 và 1960 đối với các trường học. Trong những năm 1920, nhưng đặc biệt là trong điều kiện Suy thoái của những năm 1930, Hoa Kỳ đã trải qua tỷ lệ sinh giảm – hàng nghìn phụ nữ từ 15 đến 44 tuổi đã sinh khoảng 118 con sống vào năm 1920, 89,2 vào năm 1930, 75,8 vào năm 1936, và 80 vào năm 1940. Với sự phát triển phồn vinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai và sự bùng nổ kinh tế diễn ra sau đó, những người trẻ tuổi kết hôn và lập gia đình sớm hơn và bắt đầu nuôi những gia đình lớn hơn so với những người tiền nhiệm của họ trong thời kỳ suy thoái. Tỷ lệ sinh đã tăng lên 102 phần nghìn vào năm 1946, 106,2 vào năm 1950 và 118 vào năm 1955. Mặc dù kinh tế có lẽ là yếu tố quyết định quan trọng nhất, xong nó không phải là lời giải thích duy nhất cho sự bùng nổ trẻ sơ sinh. Giá trị gia tăng chính là yếu tố quyết định, còn hơn cả về mặt gia đình cũng giúp giải thích sự gia tăng tỷ lệ sinh này. Những đứa trẻ sinh vào thời gian đó bắt đầu vào lớp một vào giữa những năm 1940 và trở nên đông đảo ngập tràn vào năm 1950. Hệ thống trường công lập đột nhiên thấy mình bị quá tải. Trong khi số lượng học sinh tăng lên vì điều kiện thời chiến và sau chiến tranh, những điều kiện tương tự này khiến các trường học thậm chí còn thiếu chuẩn bị để đối phó với sự đông đảo đó. Nền kinh tế thời chiến có rất ít trường học mới được xây dựng trong khoảng thời gian từ năm 1940 đến năm 1945. Hơn nữa, trong chiến tranh và thời kỳ bùng nổ sau đó, một số lượng lớn giáo viên đã rời bỏ nghề nghiệp của họ để tìm những công việc có thu nhập tốt hơn ở những nơi khác trong nền kinh tế.

Do đó, vào những năm 1950 và 1960, sự bùng nổ trẻ em đã ảnh hưởng đến một hệ thống trường học cũ kỹ và thiếu thốn. Do đó, “thuật ngữ giám hộ” của những năm 1930 và đầu năm 1940 không còn có ý nghĩa nữa; nghĩa là, việc để thanh niên từ 16 tuổi không tham gia vào thị trường lao động mà phải được đi đến trường không còn là ưu tiên hàng đầu đối với một cơ sở giáo dục không tìm được không gian và nhân viên để dạy trẻ từ năm đến mười sáu tuổi. Với sự bùng nổ trẻ em, sự tập trung của các nhà giáo dục và người dân quan tâm đến giáo dục chắc chắn sẽ hướng về các lớp thấp hơn và quay trở lại các kỹ năng học tập cơ bản và kỷ luật (tức là tập trung vào mầm non và tiểu học). Hệ thống giáo dục không còn quan tâm nhiều đến việc cung cấp các dịch vụ phi truyền thống, mới và bổ sung cho thanh niên lớn tuổi.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now